Luân hồi tiếng anh là gì

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.

Luân hồi [trong Phật giáo còn gọi là Vòng luân hồi hay Bánh xe luân hồi] [chữ Hán: 輪迴, sa., pi. saṃsāra, bo. `khor ba འཁོར་བ་], nguyên nghĩa Phạn ngữ là "lang thang, trôi nổi" theo ngữ căn sam-√sṛ, có khi được gọi là Hữu luân [zh. 有輪], vòng sinh tử, hoặc giản đơn là Sinh tử [zh. 生死]. Thuật ngữ này chỉ những lần đầu thai tiếp nối nhau, trạng thái bị luân chuyển của một loài Hữu tình khi chưa đạt giải thoát, chứng ngộ Niết-bàn. Quá trình này thể hiện trên hình ảnh bánh xe luân hồi, bánh xe không có điểm đầu và cuối, nó sẽ xoay mãi và ngừng lại đến khi nào chúng sinh giải thoát khỏi Tam giới.

Vòng luân hồi, một biểu tượng của Phật giáo Tây Tạng

Theo Phật giáo, nguyên nhân trói buộc trong luân hồi là tam độc, gồm có tham ái [sa. tṛṣṇā], sân [sa. dveśa] và si [sa. moha, hoặc vô minh, sa. avidyā]. Tùy vào nghiệp của chúng sinh đã tạo trong quá khứ mà chúng sinh đó sẽ tái sinh vào một trong sáu cõi: trời, thần [a-tu-la], người, súc sinh, quỷ đói [ngạ quỷ], địa ngục. Trong Đại thừa, luân hồi được xem là thế giới của hiện tượng và thể tính của nó chính là thể tính của Niết-bàn.

Sau khi tái sinh, phần lớn các chúng sinh sẽ không còn nhớ gì về kiếp trước đó. Các chúng sinh sẽ có một cuộc đời mới. Việc chúng sinh sẽ tái sinh vào cõi nào sau khi chết có thể dự đoán được nếu quan sát cận tử nghiệp của chúng sinh đó.

Cội nguồn của luân hồi từ đâu, loài hữu tình có từ bao giờ…, những câu hỏi này đã được nhiều người nêu lên nhưng Phật tuyệt đối không trả lời những sự thắc mắc vô bổ này vì theo Phật, chúng chẳng giúp ích gì trên con đường tu tập, và sẽ tự thấu tỏ khi giác ngộ thành Phật. Niết-bàn, sự giải thoát khỏi luân hồi chỉ có thể thực hiện trong kiếp làm người, trong tất cả con đường tái sinh khác chúng sinh không thể đạt Bồ-đề vì không có đủ khả năng nhận thức được yếu tố chính của luân hồi, đó là tham và vô minh. Muốn thoát khỏi sinh tử luân hồi thì cần phải dứt được nghiệp chướng do ái dục mang lại; muốn thoát khỏi nó, theo Phật, chỉ có con đường bát chính đạo mới dẫn con người đến cõi niết bàn.

Trong hầu hết các tôn giáo Ấn Độ, đời sống không được xem như bắt đầu với việc sinh và chấm dứt với sự chết, nhưng như là một sự hiện hữu tương tục trong đời sống hiện tại của cơ thể và mở rộng vượt xa hơn nữa với quá khứ và tương lai. Bản chất của những hành động xảy ra trong phạm vi một kiếp sống [tốt hay xấu] quyết định số phận tương lai của mỗi chúng sinh. Luân hồi được liên kết gần gũi với ý tưởng tái sinh, nhưng chủ yếu liên hệ đến điều kiện của đời sống, và kinh nghiệm của sự sống.

Trong đạo Phật, vào thời điểm sắp chết, tâm thức [thức của những giác quan khác nhau, chẳng hạn như nhãn thức, nhĩ thức,...] hoạt động như hạt giống cho sự sản sinh một tâm thức mới trong một cấu trúc sinh học mới, dẫn đến ý chí thúc đẩy tại thời điểm của cái chết [là điều tự chúng tiêm nhiễm bởi những sự thúc đẩy của ý chí kiếp trước].

  • Lục đạo luân hồi
  • Duyên khởi
  • Vô minh
  • Vô ngã
  • Hữu luân
  • Tính không

  • Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. [Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.]
  • Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.
Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |
pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán
  Đây là một bài viết bách khoa có tên Luân hồi. Về nghĩa của từ này, xem Luân hồi tại Wiktionary.

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Luân_hồi&oldid=68101190”

vòng luân hồi

sự luân hồi

luân hồi

kiếp luân hồi

người luân hồi

luân hồi được

luân hồi Dịch Sang Tiếng Anh Là

+ metempsychosis; samsara [eternal cycle of birth, suffering, death, and rebirth]
= thoát vòng luân hồi sinh tử to escape samsara

Cụm Từ Liên Quan :

thuyết luân hồi /thuyet luan hoi/

* danh từ
- metempsychosis

Dịch Nghĩa luan hoi - luân hồi Tiếng Việt Sang Tiếng Anh, Translate, Translation, Dictionary, Oxford

Từ Điển Anh Việt Oxford, Lạc Việt, Vdict, Laban, La Bàn, Tra Từ Soha - Dịch Trực Tuyến, Online, Từ điển Chuyên Ngành Kinh Tế, Hàng Hải, Tin Học, Ngân Hàng, Cơ Khí, Xây Dựng, Y Học, Y Khoa, Vietnamese Dictionary

1. Luân hồi.

Reincarnation.

2. Đó là cái vòng luân hồi.

It's the circle of life.

3. LINH HỒN CÓ LUÂN HỒI HAY KHÔNG?

DO SOULS TRANSMIGRATE?

4. Thuyết luân hồi của Ấn Độ Giáo

Hinduism’s Teaching of Reincarnation

5. Những đạo này cũng tin vào luân hồi.

These also hold to belief in reincarnation.

6. Việc này dẫn đến khái niệm luân hồi.

This led, naturally, to the PRT concept.

7. Ông ta nói với tôi là vòng luân hồi.

He told me the river was circular.

8. Ngày luân hồi của thiên niên kỷ đang ló dạng.

This millennium's day of reincarnation is dawning

9. Một trong những người chồng luân hồi của Ok-nam.

One of Ok-nam’s potential husband reincarnation.

10. Thực tiễn được dựa trên thế giới quan luân hồi.

The ground reality is based on a cyclical world view.

11. Mặt khác, người Ấn Độ Giáo tin thuyết luân hồi.

Hindus, on the other hand, believe in reincarnation.

12. “Giáo lý về luân hồi không hợp lý đối với tôi.

“The teaching of reincarnation did not make sense to me.

13. Nó cũng là nền tảng của thuyết luân hồi của Ấn Độ Giáo.

It is the very foundation of Hinduism’s teaching of reincarnation.

14. Nếu ngộ ra sinh tử luân hồi, cho dù hoa nở hoa rơi,

As flowers bloom and wither, so goes the cycle of reincarnation.

15. Nếu không giúp cô ta luân hồi, cô ấy sẽ tan thành mây khói.

Unless I get her to reincarnate she'll vanish into ash.

16. Đó là vì ông Mukundbhai tin là có sự tái sinh hoặc luân hồi.

It was shown because Mukundbhai believed in reincarnation, or rebirth.

17. Người Ấn-độ-giáo và người nhiều đạo khác tin nơi thuyết luân hồi.

Hindus and others believe in reincarnation.

18. Yêu nghiệt vẫn là yêu nghiệt! Lục đạo luân hồi có tôn ty trật tự.

You are demons! return to the six paths of transmigration!

19. 13. Sự dạy dỗ về thuyết luân hồi đã ảnh hưởng người ta thế nào?

13. [a] What effect has the teaching of transmigration had on people?

20. Trong Ấn Độ Giáo, sự tin tưởng này là nền tảng của thuyết luân hồi.

In Hinduism this belief is the very foundation of the teaching of reincarnation.

21. Ví dụ, theo truyền thống, người dân Yoruba ở Nigeria tin vào sự luân hồi.

For example, the Yoruba people of Nigeria have a traditional belief in the reincarnation of the soul.

22. Còn người theo Ấn Độ Giáo sống khắc khổ để được thoát khỏi vòng luân hồi.

A Hindu strives for release from the cycle of rebirths through self-denial.

23. 7 Thuyết luân hồi vẫn còn là giáo lý rường cột của Ấn Độ Giáo hiện nay.

7 The doctrine of reincarnation is the mainstay of present-day Hinduism.

24. 15 Ở Ấn Độ, ý tưởng linh hồn bất tử hiện hữu dưới hình thức thuyết luân hồi.

15 In India the idea of an immortal soul took the form of the doctrine of reincarnation.

25. Những người theo Phật giáo tin nơi thuyết luân hồi và nhân quả [Karma] có một quan niệm khác.

Buddhists who believe in samsara, or rebirth, and the doctrine of Karma have a different perspective.

26. Tất cả chỉ vì 1 nụ hôn của muội...... đã khiến cho huynh tin vào sự luân hồi của vạn vật.

" All it took was one kiss " " I'm sure that the wheels of fate turned... "

27. Ta không nên nhầm lẫn sự sống lại với sự luân hồi là thuyết không có căn cứ trong Kinh-thánh.

Resurrection should not be confused with reincarnation, which finds no support in the Holy Scriptures.

28. Sau khi thoát xác, linh hồn người đắc quả Thiên đạo sẽ sống vĩnh viễn trong cõi thiên đường cực lạc không còn bị luân hồi trở lại phàm trần nữa.

When the third dream is granted, the soul has indulged in too much darkness and becomes forever unable to return to the Chief of Heaven.

29. Học thuyết tái sinh trong Phật giáo đôi khi được đề cập đến như là đầu thai hoặc luân hồi, xác nhận rằng việc tái sinh không nhất định phải thành một con người, mà vào một trong sáu cõi [Gati] gọi là hữu luân [Bhavachakra].

The rebirth doctrine in Buddhism, sometimes referred to as reincarnation or metempsychosis, asserts that rebirth does not necessarily take place as another human being, but as an existence in one of the six Gati [realms] called Bhavachakra.

30. Cụ thể, cái ác có nghĩa là bất cứ điều gì gây hại hoặc cản trở các nguyên nhân cho hạnh phúc trong cuộc sống này, một tái sinh tốt hơn, giải thoát khỏi luân hồi và sự giác ngộ thực sự và hoàn toàn của một vị phật [samyaksambodhi].

Specifically, evil means whatever harms or obstructs the causes for happiness in this life, a better rebirth, liberation from samsara, and the true and complete enlightenment of a buddha [samyaksambodhi].

Video liên quan

Chủ Đề