Luận văn tài chính ngân hàng là gì tailieu.vn năm 2024

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quận Sơn Trà thành phố Đà Nẵng

  1. 24 1 - Cung cấp vốn TDHM cho khách hàng có nhu cầu nếu hoạt động MỞ ĐẦU SXKD tốt và đã có uy tín trong quan hệ tín dụng với ngân hàng 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: nhưng không nhất thiết là với NHNo. Trong hoạt động ngân hàng tín dụng là hoạt động quan trọng - Tạo điều kiện để chi nhánh có những sự linh hoạt trong việc áp nhất, trong điều kiện Việt Nam hiện nay hoạt động tín dụng chưa dụng chính sách cho vay sát với tình hình thực tế được đa dạng hóa về phương thức, Chính vì vậy, hơn lúc nào hết việc - Ban hành cụ thể và hoàn thiện hơn về nội dung liên quan đến cách tìm hiểu các giải pháp nhằm đa dạng hóa về phương thức trong hoạt xác định hạn mức và cách tính toán chỉ tiêu vòng quay vốn lưu động; động tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, gia tăng tính cạnh chi phí sản xuất – kinh doanh và một số yếu tố khác... tranh, nâng cao vị thế, quy mô của ngân hàng trong quá trình hội nhập là một vấn đề cấp thiết đặt ra đối với mỗi Ngân hàng. Một trong KẾT LUẬN Hội nhập quốc tế đã mở ra nhiều cơ hội nhưng cũng đặt ra số đó là hoạt động cho vay hạn mức tín dụng chiếm tỷ trọng chưa không ít thách thức đối với các tổ chức cung ứng dịch vụ ngân hàng. cao. Sự phát triển mạnh mẽ mạng lưới các tổ chức tín dụng đã tạo điều Cùng thực trạng trên tại CN NHNo&PTNT Quận Sơn Trà tình kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế dễ dàng tiếp cận nguồn vốn hình cho vay hạn mức tín dụng còn thấp. Do đó, chi nhánh cần tìm của ngân hàng, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thành phố. giải pháp nâng cao tỷ trọng cho vay hạn mức tín dụng, nhằm tìm ra điểm mạnh của phương thức cho vay này để khai thác và chiếm lĩnh Với đà tăng trưởng chung của nền kinh tế Việt Nam và tiềm thị phần doanh nghiệp, doanh nghiệp được đáp ứng các nhu cầu về năng của một thành phố trẻ, năng động như Đà Nẵng hiện nay thì nhu vốn và ngân hàng đạt được mục tiêu kinh doanh của mình. cầu về vốn của các chủ thể kinh doanh, sản xuất trên địa bàn thành Vì lẽ đó đề tài: “GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG phố sẽ còn gia tăng mạnh trong thời gian tới. Trong bối cảnh như thế CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH thì vai trò của các ngân hàng sẽ ngày một lớn hơn đối với sự phát NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG triển của các cá thể và doanh nghiệp này và với tương lai của cả THÔN QUẬN SƠN TRÀ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG” được chọn thành phố. Do đó, cùng với các hình thức cho vay khác thì cho vay nhằm tổng kết lý luận từ thực tiễn thông qua thực trạng cho vay theo theo HMTD với những ưu điểm của mình sẽ là một công cụ quan HMTD tại Chi nhánh NHNo&PTNT Quận Sơn Trà, từ đó đưa ra trọng giúp chi nhánh gia tăng thị phần tín dụng của mình trên địa những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay theo HMTD tại bàn, từ đó gia tăng lợi nhuận cho chi nhánh trong thời gian đến. chi nhánh.
  2. 2 23 2. Mục tiêu nghiên cứu: + Xây dựng kế hoạch hành động sau khi đã xác định được rủi ro đối Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hoạt động cho vay theo HMTD với ngân hàng và nhanh chóng đề nghị khách hàng bổ sung hồ sơ tín Trên cơ sở khảo sát nghiên cứu thực tế về hoạt động cho vay dụng, chủ yếu là yêu cầu bổ sung tài sản đảm bảo tín dụng phù hợp theo HMTD tại Chi nhánh NHNo&PTNT Quận Sơn Trà, Luận văn với tình hình mới. phân tích, đánh giá thực trạng cho vay theo hạn mức tín dụng tại NHNo&PTNT Q.Sơn Trà TP Đà Nẵng, nhằm đưa ra các giải pháp giúp phát triển hơn nữa hoạt động cho vay này tại chi nhánh 3.2.7 Các giải pháp hỗ trợ 3. Đối tượng nghiên cứu 3.2.7.1. Hoàn thiện công nghệ Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu những vấn đề lý 3.2.7.2 Đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực hiệu quả. luận và thực tiển của hoạt động cho vay theo HMTD tại Chi nhánh 3.2.7.3 Không ngừng gia tăng nguồn vốn huy động NHNo&PTNT Quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng. 3.3. Một số kiến nghị 4. Phạm vi nghiên cứu 3.3.1. Đối với các cơ quan hữu quan thành phố 4.1 Nội dung: nghiên cứu cho vay theo HMTD tại Chi nhánh - Cần phối hợp chặt chẽ hơn nữa với các ngân hàng trên địa bàn khi NHNo&PTNT Quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng ban hành các quy định, chính sách mới liên quan trực tiếp hoặc gián 4.2 Thời gian khảo sát thực trạng: từ năm 2008 đến năm 2010 tiếp đến hoạt động ngân hàng. 5. Phương pháp nghiên cứu - Thành phố cần tính toán lại cho phù hợp hơn để đưa ra mức quy Đi từ nhận thức về các quan điểm, lý luận, đặc điểm của hoạt định về giá trị nhà đất, nhà ở cho sát với giá thị trường. động cho vay theo HMTD nói chung và chất lượng hoạt động cho - Cần có quy định cụ thể nhằm rút ngắn thời gian cấp giấy chứng vay theo HMTD của Chi nhánh NHNo&PTNT Quận Sơn Trà nói nhận quyền sử dụng đất cho các khu giải toả, đền bù trên địa bàn riêng để phân tích, đánh giá điểm mạnh yếu kết hợp với thực tiển 3.3.2 Đối với ngân hàng No&PTNT Việt Nam - Trình bày rõ về nội dung và các hình thức TD đang được áp dụng nhằm tìm ta giải pháp phát triển hoạt động cho vay theo HMTD tại - Hướng dẫn khách hàng đăng ký trước những thông tin ban đầu Chi nhánh. Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở sử dụng tổng hợp - Lập hồ sơ vay vốn ngay tại trang web của từng chi nhánh các phương pháp phân tích diễn giải, phương pháp tổng hợp, phương Đăng tải đầy đủ và có sức hấp dẫn hình thức cho vay theo HMTD pháp so sánh, kết hợp giữa lý luận với thực tiển để giải quyết các vấn đề đặt ra.
  3. 22 3 Việc đánh giá khách hàng bằng phương pháp này qua các bước: 6. Kết cấu của luận văn: - Thu thập thông tin về khách hàng Nội dung nghiên cứu của luận văn được trình bày gồm: - Chấm điểm các thông tin định tính, thông tin định lượng Chương 1: cơ sở lý luận về cho vay theo hạn mức tín dụng của nhtm. - Tổng hợp và xếp hạng Chương 2: thực trạng hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại - Vận dụng, ra quyết định cấp tín dụng và phương thức đối xử ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn quận Sơn Trà Hiện tại chi nhánh Đã chấm điểm xếp hạng tín dụng đối với Chương 3: giải pháp phát triển hoạt động cho vay theo hạn mức tín 100% khách hàng là doanh nghiệp Và cá nhân có dư nợ trên 500 triệu dụng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn đồng. quận Sơn Trà thành phố Đà Nẵng d. Nâng cao hiệu quả công tác xử lý các khoản tín dụng có vấn đề CHƯƠNG 1 Cho dù ngân hàng đã xây dựng một cơ chế đảm bảo an toàn tín CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN dụng nhưng điều không thể tránh khỏi là một số khoản tín dụng được DỤNG CỦA NHTM thể hiện trên sổ sách là những khoản vay có vấn đề. 1.1.Tín dụng ngân hàng Một số giải pháp nhằm thu hồi những khoản tín dụng có vấn đề: 1.1.1. Khái niệm và bản chất của tín dụng. + Luôn đặt mục tiêu là : tận dụng tối đa các cơ hội để thu hồi đầy đủ Khái niệm Tín dụng: là một quan hệ kinh tế giữa người cho vay và nợ đã cho vay. người đi vay, là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị + Khẩn trương tìm kiếm và báo cáo kịp thời mọi vấn đề thực tế liên hay hiện vật theo những điều kiện mà hai bên thoả thuận. quan đến khoản tín dụng bởi mọi chậm trễ đều có thể làm cho tình Bản chất của tín dụng: là hoàn trả và là cơ sở để phân biệt với phạm hình cho vay của ngân hàng trở nên xấu. trù kinh tế khác, là quá trình quay trở về với tư cách là một lượng giá + Trách nhiệm xử lý tín dụng có vấn đề cần độc lập với chức năng trị vận động, cho nên sự hoàn trả luôn luôn phải đảm bảo giá trị và có cho vay nhằm tránh những xung đột có thể xảy ra với quan điểm của phần tăng thêm dưới hình thức lợi tức. các cán bộ tín dụng trực tiếp cho vay. 1.1.2. Chức năng của tín dụng + Chuyên gia xử lý tín dụng cần hội ý khẩn với khách hàng về các 1.1.2.1 Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ. giải pháp có thể, đặc biệt là tinh giảm chi phí, tăng nguồn thu và tăng Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ chức năng này mà cường cải tiến công tác quản lý. các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi thừa sang nơi thiếu để sử dụng hiệu quả, nhằm phát triển nền kinh tế xã hội.
  4. 4 21 1.1.2.2 Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xhội. - Nguồn thông tin chính xác và kịp thời về khách hàng giúp các cán Tín dụng có thể phát huy chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu bộ chuyên trách đưa ra các quyết định đúng đắn đối với từng đối thông cho xã hội. tượng khách hàng. 1.1.2.3 Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế. - Cần nắm rõ về tình hình tài chính của khách hàng, tính khả thi và Đây là chức năng hệ quả của hai chức năng trên. hiệu quả của phương án hoặc kế hoạch sản xuất kinh doanh, lịch sử 1.1.3. Phân loại tín dụng: giao dịch của khách hàng với chi nhánh trong thời gian qua, các mối 1.1.3.1.Căn cứ vào thời hạn. quan hệ làm ăn của khách hàng… - Cho vay ngắn hạn - Cần nắm bắt được những thông tin về những diễn biến hay xu thế - Cho vay trung hạn phát triển sắp tới của ngành nghề hoạt động của khách hàng và các - Cho vay dài hạn ngành nghề khác có liên quan, 1.1.3.2.Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng b. Tăng cường công tác kiểm tra các khoản vay - Cho vay có đảm bảo bằng tài sản - Phải đặc biệt nhạy cảm đối với những thay đổi khi xảy ra biến động - Cho vay đảm bảo không bằng tài sản trong nền kinh tế và định kỳ phải kiểm tra toàn bộ các khoản cho vay 1.1.3.3.Căn cứ vào loại tiền cho đến khi mãn hạn. -Cho vay Nội tệ - Đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp như mức độ luân -Cho vay Ngoại tệ chuyển tiền mặt có đáp ứng cho hoạt động sản xuất kinh doanh và trả -Cho vay Vàng nợ đến hạn hay không. Nợ phải thu nhiều hay ít, dễ thu hay khó thu, 1.1.3.4.Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn. có phụ thuộc quá nhiều vào con nợ không ? - Cho vay phục vụ đầu tư và kinh doanh - Giám sát tín dụng là hết sức cần thiết vì nó giúp cho CBTD phát - Cho vay tiêu dùng hiện sớm những vấn đề phát sinh, kịp thời đưa ra các biện pháp xử lý - Cho vay bất động sản thích ứng với tình hình. - Cho vay nông nghiệp - So sánh mức độ khác biệt giữa phương án khi vay vốn với thực tế - Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu - Tiến hành theo dõi thường xuyên đối với những khoản cho vay có .... vấn đề. c. Tăng cường công tác xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
  5. 20 5 - Mỗi bộ phận phải thiết kế bảng câu hỏi để hàng ngày thăm dò ý 1.1.3.5.Căn cứ vào phương thức cho vay kiến, đánh giá sự hài lòng của KH về chất lượng sản phẩm dịch vụ. - Cho vay theo món vay 3.2.3. Hoàn thiện công tác bảo đảm tiền vay - Cho vay theo hạn mức tín dụng - Mở rộng đối tượng vay vốn hình thức đảm bảo không bằng tài sản. 1.1.3.6.Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay. - Linh hoạt trong chấp nhận hồ sơ tài sản thế chấp - Cho vay có kỳ hạn trả nợ cụ thể 3.2.4. Tăng cường cho vay theo hạn mức tín dụng thông qua lưu - Cho vay không có kỳ hạn trả nợ cụ thể chuyển tiền tệ. 1.2. Cho vay theo HMTD - Phân tích LCTT được xem là công cụ quan trọng trong hành trang 1.2.1. Khái niệm của CBTD - Cho vay theo HMTD là phương thức cho vay để đáp ứng toàn bộ - NH nên thường xuyên tổ chức các khoá đào tạo ngắn hạn cho vay nhu cầu thiếu hụt vốn lưu động theo HMTD đã cam kết. HM dựa trên LCTT 1.2.2. Đặc điểm của hình thức cho vay theo HMTD. 3.2.5 Nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing ngân hàng - Áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn, trả nợ thường - Để đưa được marketing ngân hàng vào thực tế thì cần phải có nhiều xuyên, có đặc điểm SXKD, luân chuyển vốn và có uy tín với NH. thời gian và tích luỹ kinh nghiệm. - Đối tượng cho vay theo HMTD là bổ sung vốn lưu động tạm thời. - Chi nhánh cần thường xuyên tổ chức những buổi nói chuyện, tư vấn - Không có kỳ hạn nợ cụ thể đối với từng lần giải ngân mà chỉ có thời về cách làm marketing trong ngân hàng với sự hướng dẫn của các hạn cho vay cuối cùng và các điều kiện sử dụng vốn vay. nhà chuyên môn trong lĩnh vực này. 1.2.3. Điều kiện áp dụng hình thức cho vay theo HMTD - Cần có sự phối hợp chặt chẽ hơn giữa các phòng chức năng - Có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự theo pháp luật. marketing và các phòng ban nói chung và phòng khách hàng - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. 3.2.6 Kiểm soát rủi ro TD trong cho vay HMTD một cách hiệu quả - Có khả năng tài chính bảo đảm trả nợ trong thời hạn cam kết Nếu chỉ quan tâm đến việc đẩy mạnh quy mô TDHM mà - Có dự án đầu tư, phương án SXKD, dịch vụ khả thi và có hiệu quả. không chú trọng đến việc nâng cao khả năng kiểm soát vốn thì rất - Thực hiện các qui định về bảo đảm tiền vay theo qui định. khó để chi nhánh có thể đạt được mục tiêu đã đề ra về tỷ lệ nợ xấu Ngoài ra còn có những điều kiện sau: của TDHM trong thời gian tới. - Có uy tín tín dụng rất tốt, là KH có quan hệ tín dụng thường xuyên a. Tổ chức tốt việc khai thác và xử lý các nguồn thông tin với NH, có tình hình vay trả nợ gốc, lãi vay đều đặn, đúng hạn.
  6. 6 19 - Có năng lực tài chính mạnh, đảm bảo cho khả năng trả gốc và lãi. - Nên lựa chọn đối tượng khách hàng là các DN sản xuất kinh doanh - Tình hình hoạt động đi vào ổn định. trong ngành TM - DV là khách hàng chiến lược trong thời gian đến - Có đủ thông tin để xác định hạn mức tín dụng. - Đẩy mạnh quy mô cho vay đối với các DN hoạt động trong lĩnh vực - Có TK thanh toán tại ngân hàng, cam kết chuyển các thanh toán qua CN - XD ngân hàng với doanh số tối thiểu phù hợp với HMTD được cấp. 1.2.4. Ưu, nhược điểm của hình thức cho vay theo HMTD 3.2.2 Cải tiến cách xđịnh lãi suất và hoàn thiện chất lượng dịchvụ * Đối với khách hàng: Cần quan tâm thường xuyên đến chính sách xác định lãi suất  Ưu điểm: và phí liên quan đến cho vay HMTD: + Khách hàng chỉ phải làm thủ tục vay vốn một lần trong suốt thời - Nên thoả thuận ấn định mức lãi suất đa dạng cho từng loại KH gian duy trì HMTD - Với các khách hàng quen, có uy tín thì chi nhánh có thể áp dụng + Khách hàng vay vốn theo HMTD chủ động hơn trong việc rút vốn một mức lãi suất ưu đãi. bổ sung vốn lưu động thiếu hụt tạm thời - Lãi suất cũng phải được xác định trên cơ sở kết quả xếp hạng TD + Trong một số trường hợp, ngân hàng có thể xem xét cho phép nội bộ của chi nhánh nhằm phù hợp với lý thuyết về cấu trúc rủi ro. khách hàng chuyển toàn bộ dư nợ còn lại sang HMTD mới. Về chất lượng dịch vụ:  Nhược điểm: - Duy trì chất lượng dịch vụ cao có thể tạo ra lợi nhuận, giảm chi phí + Khi phát sinh nhu cầu vốn nằm ngoài dự tính, thì khách hàng hoặc và tăng thị phần. phải chuyển sang vay vốn theo hình thức khác hoặc tìm kiếm nguồn - Hệ thống phân phối và quy trình, thời gian giao dịch thuận tiện và vốn vay bổ sung từ các ngân hàng khác. hiệu quả như hồ sơ vay vốn rõ ràng, dễ hiểu, cung cấp sản phẩm cho * Đối với ngân hàng: vay một cách nhanh chóng.  Ưu điểm: - Để rút ngắn thời gian giao dịch, xét duyệt cho vay chi nhánh nên có + Ngân hàng có thể tiết kiệm được nhiều thời gian và công sức những thay đổi như: thay đổi cách phân công công việc theo hướng + Sự đơn giản về mặt thủ tục. chuyên môn hoá.  Nhược điểm: - Cán bộ có kỹ năng, trình độ, thái độ nghiêm túc, có trách nhiệm với + Ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc xác định mức dự trữ hợp lý công việc, đạo đức tốt là yếu tố quyết định chất lượng dịch vụ. đảm bảo khả năng thanh toán cho ngân hàng.
  7. 18 7 - Cần tạo điều kiện cho các đơn vị, cá nhân được tham gia vay vốn 1.3. Phát triển cho vay theo HMTD hạn mức tại chi nhánh 1.3.1. Nội dung phát triển CV theo HMTD - Dự báo những rủi ro mà khách hàng dễ gặp phải, sẽ ảnh hưởng đến Phát triển cho vay theo HMTD là bao gồm các nội dung chủ yếu sau: doanh thu của KH, do đó sẽ gây khó khăn cho ngân hàng trong việc - Gia tăng quy mô cho vay theo HMTD thu hồi nợ vay. - Hợp lý hóa về cơ cấu cho vay - Cần xác định đúng khách hàng mục tiêu - Đáp ứng ngày càng tốt hơn chất lượng cung ứng dịch vụ. - Nỗ lực để gia tăng đối tượng khách hàng vay vốn theo HMTD, đẩy - Kiểm soát rủi ro tín dụng mạnh quy mô cho vay hạn mức tại chi nhánh nhưng các điều kiện đặt - Nâng cao khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay theo HMTD. ra đối với các đối tượng khách hàng vẫn phải được đảm bảo 1.3.2. Tiêu chí đánh giá phát triển cho vay theo hạn mức - Cần có biện pháp để không ngừng nâng cao sự thoả mãn của những a. Mức tăng trưởng Dư nợ cho vay HMTD khách hàng hiện tại. Việc thu hút thêm những khách hàng mới chỉ có b. Tăng trưởng thu nhập từ cho vay HMTD ý nghĩa khi chi nhánh giữ chân được những khách hàng hiện tại. c. Hợp lý hóa cơ cấu cho vay Đối với những khách hàng hiện tại: d. Đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng - Chi nhánh nên có những chính sách như (tặng quà vàodịp lễ, tết….) e. Đánh giá khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay HMTD - Có một số ưu đãi cho KH khi sử dụng một số dịch vụ khác tại chi 1.2.3 Nhân tố ảnh hưởng nhánh như dịch vụ chuyển tiền, thanh toán qua NH, bảo lãnh…. 1.2.3.1 Nhân tố bên trong - Đối với những khách hàng thường xuyên vay vốn theo hạn mức và Chính sách tín dụng: có kế hoạch trả nợ vay đầy đủ, đúng hạn nhằm tạo dựng và duy trì Công tác tổ chức của ngân hàng: mối quan hệ bền lâu. Chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên ngân hàng: Đối với những khách hàng tiềm năng: Quy trình tín dụng: - Chú trọng giới thiệu và thu hút KHCN tham gia vào hình thức 1.2.3.2 Nhân tố bên ngoài TDHM một cách có chọn lọc sẽ là một hướng đi tốt cho chi nhánh Môi trường kinh tế - Cần tăng cường nguồn vốn tín dụng cho vay đối với các công ty Môi trường pháp lý TNHH, các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước Định hướng phát triển và chính sách k tế của Nhà nước ngoài nhưng hướng vào các ngành nghề, DN làm ăn có hiệu quả. Các yếu tố thuộc về khách hàng
  8. 8 17 CHƯƠNG 2 - Đa dạng hoá hình thức huy động vốn về loại hình cũng như lãi suất, THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO HẠN MỨC đồng thời luôn đa dạng các loại hình sản phẩm dịch vụ cung cấp. TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT - Xây dựng và hoàn thiện chính sách tín dụng, mở rộng hình thức cho TRIỂN NÔNG THÔN QUẬN SƠN TRÀ vay chú trọng nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng vốn. 2.1 Đặc điểm cơ bản của Ngân hàng ảnh hưởng đến hoạt động - Chú trọng và thường xuyên đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học cho vay theo HMTD kỹ thuật và phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại phù hợp với quá 2.1.1 Đặc điểm về khách hàng và thị trường. trình hội nhập và phát triển kinh tế của đất nước. 2.1.2 Đặc điểm về cơ chế phân cấp - Thực hiện tốt hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ để nâng cao chất 2.1.3. Cơ cấu tổ chức, quy mô và cơ cấu tín dụng lượng kinh doanh và bảo đảm an toàn cho hoạt động của chi nhánh. 2.1.3.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy: - Thường xuyên tổ chức đào tạo và đào tạo lại góp phần nâng cao 2.1.3.2 Về quyền phán quyết tại chi nhánh: trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên. 2.1.3.3 Về nguồn nhân lực: Định hướng của chi nhánh về hoạt động cho vay Hạn mức: 2.1.3.4 Về cơ cấu nguồn vốn: - Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn 2.1.3.5 Về cơ cấu dư nợ: - Gắn hoạt động cho vay với những phương án hiệu quả. Bảng 2.3: Tình hình cho vay của CN NHNo&PTNT Q.Sơn Trà - Chuyển hướng cơ cấu cho vay theo hướng mở rộng cho vay với các (ĐVT: Tỷ đồng) doanh nghiệp nhỏ và vừa, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hộ Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Chỉ tiêu Giá Tỷ Giá Tỷ Giá Tỷ sản xuất và cá nhân kinh doanh trị trọng trị trọng trị trọng - Tăng quy mô cho vay HMTD. Dư nợ theo loại tiền 80 100% 92 100% 112 100% Dự nợ nội tệ 80 100 92 100 112 100 Dư nợ ngoại tệ - 0 - 0 - 0 - Tổ chức thực hiện tốt hoạt động quản trị rủi ro, giảm tỷ lệ nợ xấu. Dư nợ theo thời gian 80 100% 92 100% 112 100% Dư nợ ngắn hạn 42 53 58 63 72 64 - Đánh giá lại các lĩnh vực đầu tư, đa dạng hoá danh mục cho vay. Dư nợ trung, dài hạn 38 48 34 37 40 36 Dư nợ theo đối tượng cho vay 80 100% 92 100% 112 100% - Nâng cao tỷ trọng thu từ các hoạt động cho vay hạn mức. Cho vay doanh nghiệp 36 45 56 61 58 52 Cho vay hộ sản xuất kinh doanh 10 13 12 13 12 11 3.2 Giải pháp phát triển cho vay theo hạn mức tín dụng tại Cho vay T.dùng, cầm cố GTCG 34 43 24 26 42 38 Dư nợ theo TSBĐ 80 100% 92 100% 112 100% NHNo &PTNT – chi nhánh Quận Sơn Trà. Không có TSBĐ 18 446 15 324 7 6 Có TSBĐ 62 1.535 77 1.661 105 94 3.2.1. Hoàn thiện chính sách khách hàng (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động KD CN Sơn Trà năm 2008- 2010)
  9. 16 9 - Hiện nay, cho vay vẫn là hoạt động mang lại thu nhập chủ yếu cho Tình hình cho vay doanh nghiệp của chi nhánh (chủ yếu là các NHTM Việt Nam, chiếm trên 80% tổng thu nhập. DNVVN) ngày càng phát triển, cụ thể năm 2008 cho vay doanh - Với xu thế phát triển của thị trường và với những ưu điểm của nghiệp của chi nhánh chỉ đạt 36 tỷ đồng chiếm 45% trên tổng dư nợ, phương thức cho vay theo HMTD, loại hình cho vay này sẽ phát triển năm 2009 đạt 56 tỷ đồng chiếm 61% trên tổng dư nợ và đến cuối mạnh trong thời gian sắp tới. năm 2010 dư nợ cho vay doanh nghiệp của chi nhánh đã đạt 58 tỷ - Ngày 14/4/2010 theo Quyết định số 12/2010/TT-NHNN, chỉ đạo đồng chiếm 52% trên tổng dư nợ. của Chính phủ về việc mở cơ chế thoả thuận lãi suất đối với các 2.1.3.6. Kết quả hoạt động kinh doanh: khoản vay ngắn hạn chính thức được triển khai là rất thuận lợi Nhìn chung là khả quan, năm 2010 quỹ thu nhập của chi nhánh 3.1.2 Khó khăn đạt 7.8 tỷ đồng, có tăng hơn so với năm 2009, năm 2008 mặc dù chịu - Đứng trước yêu cầu của xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, tự do hóa ảnh hưởng của tình hình suy thoái kinh tế toàn cầu nhưng quỹ thu thương mại và tài chính, lộ trình cam kết WTO, Việt Nam sẽ mở cửa ngập của chi nhánh vẫn đạt 8 tỷ đồng. ngành dịch vụ tài chính để cạnh tranh toàn cầu, các ngân hàng nước Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh ngoài sẽ được đối xử công bằng với các ngân hàng trong nước. (ĐVT: Tỷ đồng) - Các ngân hàng nước ngoài ngày càng phát triển, mở rộng phạm vi Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 kinh doanh bằng việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ thuận tiện. Chỉ tiêu TT TT Giá TT Giá trị Giá trị - Các NHTM trong nước không ngừng đổi mới và nâng cao khả năng (%) (%) trị (%) cạnh để chuẩn bị cho cuộc cạnh tranh khốc liệt khi nước ta mở cửa 1/.TỔNG THU 40,2 100 34,7 100 50,3 100 a. Thu hoạt động TD 37,5 93,3 30,6 88,2 45,5 90,5 - Các doanh nghiệp phi ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán và c. Thu hoạt động DV 0,5 1,2 0,3 0,9 0,6 1,2 d. Thu khác 2,2 5,5 3,8 11,0 4,2 8,3 các dịch vụ ngân hàng phát triển nhanh chóng 2/.TỔNG CHI 32,2 100,0 28,1 100,0 42,5 100,0 - Một thách thức lớn đối với hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay là a. Chi hoạt động TD 24,6 76,4 22,3 79,4 30,70 72,2 c. Chi hoạt động DV 0,5 1,6 0,3 1,1 0,4 0,9 trình độ phát triển về mọi mặt còn quá thấp d. Chi khác 7,1 22,0 5,5 19,6 11,4 26,8 3/.QUỸ THU NHẬP 8,0 0,0 6,6 0,0 7,8 0,0 3.1.3 Định hướng phát triển cho vay theo hạn mức tại chi nhánh (Nguồn: Báo cáo kết hoạt động kinh doanh CN ST năm 2008- 2010) - Thực hiện tốt các nhiệm vụ mà NHNo&PTNT Việt Nam uỷ quyền Hoạt động của chi nhánh qua các năm đều có thu đủ bù chi và - Tăng cường công tác tiếp thị và mở rộng thị phần đặc biệt coi trọng có lãi. Tình hình kinh doanh của ngân hàng tương đối tốt. Nguồn thu các khách hàng truyền thống... chủ yếu của chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Quận Sơn Trà chủ yếu thu
  10. 10 15 lãi từ hoạt động cho vay, thu lãi điều vốn từ NHNo&PTNT Việt Nam và - Về quy trình cho vay theo hạn mức tín dụng: Quá trình xét duyệt hồ thu nợ đã xử lý rủi ro từ các năm trước. sơ còn mang tính thủ công. 2.1.3.7 Về ứng dụng công nghệ: - Tại chi nhánh chưa có Phòng kiểm soát, Quản lý rủi ro 2.2. Thực trạng phát triển cho vay theo HMTD tại CN NH No& - Về Cách xác định hạn mức tín dụng chưa nêu rõ cách xác định vòng PTNT Q.Sơn Trà TP ĐN quay vốn. 2.2.1 Những vấn đề chung về phương thức cho vay theo HMTD - Ngoài ra, với cách xác định hạn mức tín dụng như hiện nay chỉ mới đang được áp dụng tại chi nhánh xác định được số tiền cho vay chứ không xác định được cụ thể thời gian 2.2.1.1. Về đối tượng áp dụng: giải ngân và thời gian thu nợ. 2.2.1.2. Về hình thức thể hiện HMTD - Công tác thu nợ tại chi nhánh thực hiện chưa được chặt chẽ. 2.2.1.3. Về xác định HMTD - Về công tác Marketing việc quảng cáo về cho vay theo hạn mức tín * Căn cứ xác định hạn mức tín dụng: dụng của chi nhánh còn hạn chế. - Kế hoạch hoặc phương án sản xuất kinh doanh trong kỳ (1 năm). - Tài sản đảm bảo chủ yếu của hình thức cho vay theo hạn mức tín - Khả năng tài chính của khách hàng. dụng là bất động sản, tuy nhiên tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sở - Vốn tự có thực tế tham gia vào dự án, phương án SXKD. hữu nhà ở và sử dụng đất ở trên địa bàn thành phố còn rất chậm. - Giá trị tài sản bảo đảm tiền vay (nếu cho vay có bảo đảm). - Bên cạnh đó, quá trình xét duyệt cho vay còn gặp nhiều bất cập - Nguồn vốn hiện có của NHNoVN. trong khâu thẩm định, thị trường nhà đất biến động liên tục * Cách xác định: a) Trường hợp khách hàng SXKD một sản phẩm: CHƯƠNG 3 b) Trường hợp khách hàng SXKD tổng hợp: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO  Nhu cầu VLĐ Vốn tự có của HẠN MỨC TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG Hạn của các hoạt khách hàng Vốn khác NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẬN SƠN TRÀ mức tín = - - động SXKD tham gia trong (nếu có). THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG dụng trong kỳ kỳ 3.1.Thuận lợi và khó khăn của NHNNo – Chi nhánh Sơn Trà 2.2.1.4. Ký kết hợp đồng tín dụng mới trong phát triển cho vay HMTD 2.2.1.5 Quản lý HMTD 3.1.1 Thuận lợi
  11. 14 11 Cơ cấu cho vay HMTD đã được cải thiện theo hướng ngày 2.2.1.6 Hình thức đảm bảo tiền vay càng đa dạng và hợp lý hơn, phù hợp với diễn biến của thị trường - Bảo đảm bằng tài sản của KH(Cầm cố, thế chấp) của bên thứ 3 Có được những thành tựu đó là do: - Đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay - Mức cho vay tối đa trên TSBĐ tương đôi phù hợp - Bảo đảm bằng tài sản thế chấp của bên thứ 3 - Trong thời gian qua, chi nhánh cũng đã có sự quan tâm đến huấn 2.2.1.7 Quy trình cho vay đang áp dụng tại chi nhánh luyện đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho CBTD. - Thẩm định trước khi cho vay; - Có mạng lưới giao dịch rộng khắp trên địa bàn - Kiểm tra, giám sát trong khi cho vay; - Có lợi thế huy động vốn giá rẻ hơn so với các ngân hàng khác như - Kiểm tra, giám sát, tổ chức thu hồi nợ sau khi cho vay. tài khoản tiền gửi từ các doanh nghiệp nhà nước, nguồn kho bạc. 2.2.2. Tình hình chung về cho vay theo HMTD - Ngoài ra, chi nhánh thừa hưởng thương hiệu và uy tín của hệ thống Bảng 2.5: Tỷ trọng cho vay HMTD trong tổng DN cho vay Agribank ĐVT: Triệu đồng 2008 2009 2010 2.2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân hạn chế Chỉ tiêu Số a. Những hạn chế chủ yếu tiền TT(%) Số tiền TT(%) Số tiền TT(%) 73.21 102.39 Qua phân tích ở trên, có thể tổng kết một số hạn chế chủ yếu sau: 1.DN BinhQuan 3 100% 86.129 100% 0 100% 2.DN HMTD 25.42 34,72 55,85 - Tỷ lệ nợ xấu tuy đã có cải thiện nhưng vẫn còn cao. BQ 0 % 42.301 49,11% 57.184 % - Quy mô cho vay HMTD tuy tăng trưởng khá nhanh nhưng vẫn chưa Nợ Xấu BQ 6.294 100% 12.194 100% 11.011 100% khai thác hết các tiềm năng của thị trường . 36,01 90,60 - Quy mô cho vay của chi nhánh đối với đối tượng vay vốn là khách NX HMTD BQ 2.266 % 9.708 79,61% 9.976 % CL 2009/2008 CL 2010/2009 hàng cá nhân vẫn còn rất hạn chế. So với tiềm năng của thị trường Số tiền TL(%) Số tiền TL(%) mục tiêu 18,88 1.DN BinhQuan 12.916 17,64% 16.262 % b. Nguyên nhân của những hạn chế 35,19 2.DN HMTD BQ 16.881 66,41% 14.884 % - Cán bộ tín dụng đã có xu hướng quá thận trọng trong cho vay. - Quy định về đối tượng áp dụng hình thức HMTD đã hạn chế số Nợ Xấu BQ 5.901 93,76% - 1.183 -9,70% 328,40 lượng khách hàng vay vốn tiềm năng tại chi nhánh NX HMTD BQ 7.442 % 268 2,76% (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động KD CN ST năm 2008- 2010)
  12. 12 13 Nhìn chung, hoạt động cho vay theo HMTD tại chi nhánh Chi nhánh đã cho vay theo hình thức này đối với các chủ thể trong 3 năm qua đã đi vào ổn định có sự tăng tưởng thuộc nhiều ngành nghề kinh tế khác nhau trên địa bàn thành phố. 2.2.2.1 Tăng trưởng quy mô cho vay HMTD Nhìn chung, chỉ tiêu dư nợ bình quân của 3 nhóm ngành đều Hiện nay trên địa bàn các ngân hàng số lượng ngân hàng ngày có sự tăng trưởng tương đối. càng tăng. Hình 2.2: Biểu đồ tăng trưởng HMTD BQ c. Cơ cấu cho vay theo hình thức đảm bảo 200,00% Tóm lại hình thức cho vay đảm bảo bằng tài sản vẫn là ưu tiên 180,00% số 1 tại ngân hàng khi xét duyệt cho vay, nhưng TSBĐ chủ yếu là 160,00% 140,00% nhà và đất có tính chất diễn biến phức tạp. 120,00% 2.2.2.3 Đánh giá thực trạng kiểm soát rủi ro 100,00% 2008 a. Tỷ lệ nợ xấu bình quân 80,00% 2009 60,00% Tỷ lệ nợ NXBQ phân theo nhóm ngành tập trung nhiều nhất 2010 40,00% vào ngành NLNN trong năm 2008 tỷ lệ nợ xấu BQ chiếm 39,66%, 20,00% năm 2009 tăng thêm đến 51,14%. Nhưng sang năm 2010 tỷ lệ này chỉ 0,00% DN bình quân DN HMTD DNBQ DN HMTD còn 1,08%. Nguyên nhân là do DN BQ ngành NLNN này nhỏ khi có bình quân bình quân Tốc độ tăng trưởng Tốc độ phát triển nợ xấu thì dẫn đến tỷ lệ nợ xấu BQ tăng cao. Thực chất nợ xấu là do 2 nhóm ngành TM-DV và CN-XD. (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động KD CN năm 2008- 2010) b. Tỷ lệ trích lập dự phòng 2.2.2.2. Cơ cấu cho vay HMTD Số tiền trích lập này là theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN a. Cơ cấu cho vay HMTD theo đối tượng khách hàng ngày 06/06/2005 và sửa đổi bổ sung theo quyết định 18/2007/QĐ- Hiện nay chi nhánh NHNo&PTNT Quận Sơn Trà đã tài trợ NHNN ngày 25/04/2007. vốn TDHM cho cả khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân. c. Tỷ lệ xóa nợ ròng So với tiềm năng phát triển của các công ty TNHH, các DN 2.2.3 Đánh giá chung khác trên địa bàn về cả số lượng và chất lượng thì việc tiếp cận và 2.2.3.1. Những mặt làm được cung ứng vốn tín dụng của CN cho các đối tượng này là chưa cao. b. Cơ cấu cho vay HMTD theo nhóm ngành kinh tế:
  13. 25 Nội dung đề tài tập trung vào việc phân tích thực trạng tình hình cho vay theo HMTD tại chi nhánh NHNo & PTNT Quận Sơn Trà để tìm ra các ưu điểm, nhược điểm và những khó khăn vướng mắc trong việc thực hiện, từ đó đưa ra giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Nội dung đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động cho vay đặc biệt chú trọng vào những nội dung trong phạm vi mà tại chi nhánh có thể thực hiện được, ngoài ra còn có một số đề xuất đối với NHNo&PTNT VN, Chính phủ và các Bộ ngành.