Mẫu đơn xin miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà

Trả lời:

Chào bạn, Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến Bộ phận Luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được chúng tôi nghiên cứu và đưa ra hướng trả lời như sau:

1. Căn cứ pháp lý

Luật thuế thu nhập cá nhân

Thông tư 92/2015/TT-BTChướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;

Thông tư 40/2021/TT-BTC.

2. Mẫuvăn bản đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân

Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.

Theo quy định của pháp luật về thuế, bạn có thể tải văn bản đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 08/MGT-TNCN[Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính] dưới đây:

Mẫu 08/MGT-TNCN Văn bản đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân

>> Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập cá nhân [TNCN] theo quy định mới 2022 ?

Bạn có thể tham khảo mẫu và hướng dẫn điền nội dung thông tin dưới đây:

Mẫu số: 08/MGT-TNCN

[Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày

15/6/2015 của Bộ Tài chính]

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIẢM THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Kính gửi: Chi cục thuế Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội

[01] Họ và tên: Nguyễn Văn A

[02] Mã số thuế:

8

0

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

[03] Địa chỉ: số 12XX, Nguyễn Trãi, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Thành Phố Hà Nội

[04] Số tài khoản ngân hàng: 123xxxxxxxxxxxxx Mở tại: Ngân hàng xxxx- chi nhánh xxxxx

Đề nghị được giảm thuế thu nhập cá nhân với lý do và số thuế giảm cụ thể như sau:

1. Lý do đề nghị giảm thuế:

>> Xem thêm: Hướng dẫn kê khai mẫu 05/KK-TNCN theo quy định mới nhất

Trong năm 201x, gia đình tôi gặp khó khăn cụ thể là bị thiệt hại về tài sản do hỏa hoạn, nên phần lớn tài sản của gia đình đều bị hư hỏng hết. Do đó, tôi làm văn bản này đề nghị cơ quan thuế quận Thanh Xuân xem xét và miễn giảm thuế thu nhập cá nhân cho tôi trong năm 201x.

2. Năm đề nghị được giảm thuế: 201x

3. Căn cứ xác định số thuế được giảm:

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Số tiền

1

Tổng số tiền bị thiệt hại

[05]

800.000.000đ

2

Tổng số thuế thu nhập cá nhân [TNCN] phải nộp trong năm đề nghị giảm thuế

[06]

50.000.000đ

3

Tổng số thuế TNCN đã nộp [hoặc tạm nộp] trong năm bị thiệt hại đề nghị giảm thuế

[07]

60.000.000đ

4

Tổng số thuế TNCN được hoàn thuế [nếu có]

[08]

60.000.000

4. Các tài liệu gửi kèm:

a. Các tài liệu chứng minh số thuế đã nộp [hoặc tạm nộp] trong năm đề nghị giảm thuế:

- Chứng từ khấu trừ thuế và thư xác nhận thu nhậpcủa công ty TNHH xxxx nơi tôi đã làm việc trong năm 201x từ tháng 1 đến hết tháng 5;

- Chứng từ khấu trừ thuế và thư xác nhận thu nhậpcủa công ty Cổ phần xxxx nơi tôi đã làm việc trong năm 201x từ tháng 6 đến hết tháng 12;

-Chứng từ khấu trừ thuế và thư xác nhận thu nhậpcủa công ty Cổ phần xxxx nơi tôi đã làm việc không ký hợp đồng mà làm công việc theo dịch vụ cung cấp.

b. Các tài liệu khác:

>> Xem thêm: Các khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân [TNCN] của người lao động ?

- Văn bản xác nhận về thiệt hại do hỏa hoạn được UBND phường KhươngTrung xác nhận ngày xx tháng xx năm 201x;

- Bản chụp lại những thiệt hại của gia đình như: nhà , xe máy, ô tô, bàn ghế, thiết bị điện trong gia đình như ti vi, máy giặt, tủ lạnh,...

Hà Nội,ngày xxtháng xx năm 201x

CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ

[Ký và ghi rõ họ tên]

A

Nguyễn Văn A

3. Nơi nộp hồ sơ đề nghị giảm thuế TNCN

Để biết thêm về cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ quyết toán thuế TNCN bạn có thể tham khảo theo điểm c2 khoản 3 điều 21 thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ quyết toán thuế quy định như sau:

>> Xem thêm: Mẫu 02/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân ?

c.2] Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế

c.2.1] Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Cục Thuế nơi cá nhân đã nộp hồ sơ khai thuế trong năm.

c.2.2] Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên thuộc diện trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế như sau:

- Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú [nơi thường trú hoặc tạm trú].

- Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú [nơi thường trú hoặc tạm trú].

c.2.3] Trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 [ba] tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thì quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú [nơi thường trú hoặc tạm trú].

c.2.4] Cá nhân trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú [nơi thường trú hoặc tạm trú].

4. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

- Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuếphát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

- Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện nêu trên.

5. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật thuế thu nhập cá nhân:

- Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm: Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

>> Xem thêm: Hướng dẫn kê khai phụ lục 05 -1/BK-QTT-TNCN theo quy định mới nhất

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm: Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công; Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

- Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm: Tiền lãi cho vay; Lợi tức cổ phần;Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở; Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

- Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:Trúng thưởng xổ số; Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại; Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino;Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

- Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

- Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

- Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Thu nhập chịu thuế nhận được bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh thu nhập.

>> Xem thêm: Mức phạt tiền thuế chậm nộp theo quy định mới nhất năm 2022 ?

Thu nhập chịu thuế nhận được không bằng tiền phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị trường của sản phẩm, dịch vụ đó hoặc sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh thu nhập.

Trên đây là tư vấn của Luật Minh KhuêvềMẫu 08/MGT-TNCN Văn bản đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân​Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗtrợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật thuế trực tuyến qua tổng đài điện thoạigọi số:1900.6162để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phậntư vấn luật thuế- Công ty luật MinhKhuê

Video liên quan

Chủ Đề