Meiact là thuốc gì

Thuốc Meiact thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng virus.

Dạng bào chế: thuốc bột uống, viên nén bao phim.

Đóng gói: Hộp 21 gói, hộp 2 vỉ x 10 viên.

Thành phần: Cefditoren.

1. Tác dụng của thuốc Meiact 

Thuốc Meiact được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn khác nhau. Thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.

Chỉ định sử dụng trong các trường hợp

  • Điều trị các nhiễm khuẩn sau gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở trẻ em: Viêm tai giữa, viêm xoang.
  • Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính.
  • Viêm amidan, viêm họng cấp, viêm xoang hàm trên cấp, nhiễm trùng vết thương, viêm nang lông, chốc lở…
Thuốc Meiact điều trị viêm phế quản 

2. Cách sử dụng và liều dùng thuốc Meiact 

Sử dụng thuốc Meiact bằng đường uống vào các bữa ăn, thường 2 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Hãy dùng thuốc này vào các khoảng thời gian nhất định trong một ngày vì chỉ có như vậy thuốc kháng sinh mới có thể duy trì ở mức ổn định và hoạt động hiệu quả.

Dùng thuốc Meiact cho đến hết liệu trình được chỉ định, nếu bạn tự ý ngưng sử dụng thuốc hoặc ngưng dùng thuốc quá sớm có thể làm vi khuẩn tiếp tục phát triển dẫn đến tái phát nhiễm trùng.

Liều dụng đối với người lớn

Liều dùng cho người mắc bệnh viêm phế quản

Đợt bùng phát do vi khuẩn cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính: uống 400 mg hai lần một ngày trong vòng 10 ngày.

Liều dùng cho người mắc bệnh viêm phổi

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: uống 400 mg hai lần một ngày trong vòng 14 ngày.

Liều dùng cho người mắc bệnh viêm amidan/viêm họng

Uống 200 mg hai lần một ngày trong vòng 10 ngày.

Liều dùng cho người mắc bệnh nhiễm trùng da hoặc mô mềm

Không biến chứng: Uống 200 mg hai lần một ngày trong vòng 10 ngày.

Liều dùng đối với trẻ em

Thuốc Meiact chỉ sử dụng cho trẻ có độ tuổi từ 12 tuổi trở lên. Ở độ tuổi dưới 12 tuổi hiện chưa có công bố cụ thể về liều dùng và cũng như các tác dụng phụ có thể mắc phải. Do vậy chỉ nên sử dụng cho trẻ khi có chỉ định từ bác sĩ hoặc khi thật cần thiết.

Liều dùng cho trẻ em mắc bệnh viêm phế quản

Đợt bùng phát do vi khuẩn cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính: Uống 400 mg hai lần một ngày trong vòng 10 ngày.

Liều dùng cho trẻ em mắc bệnh viêm phổi

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: Uống 400 mg hai lần một ngày trong vòng 14 ngày.

Liều Liều dùng cho trẻ em mắc bệnh viêm amidan/viêm họng

Uống 200 mg hai lần một ngày trong vòng 10 ngày.

Liều dùng cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng da hoặc mô mềm

Không biến chứng: Uống 200 mg hai lần một ngày trong vòng 10 ngày.

3. Tác dụng phụ của thuốc Meiact 

Nếu bạn có bất cứ nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ.

Một vài tác dụng phụ ít nghiêm trọng và dễ nhận biết như

  • Đau đầu, choáng váng.
  • Xuất hiện các đốm trắng hoặc lở loét bên trong miệng hoặc trên môi.
  • Ngứa nhẹ hoặc phát ban da.
  • Có các triệu chứng của cảm cúm, sổ mũi hoặc nghẹt mũi.
  • Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy nhẹ.
  • Khô miệng, chán ăn, thay đổi khẩu vị, ợ hơi, khó chịu dạ dày.

Ngoài ra nên đến các cơ sở y tế gần nhất khi bạn thấy có những dấu hiệu nghiêm trọng sau

  • Khát nước nhiều hơn, tăng cân, cảm giác hụt hơi, tiểu tiện ít hơn bình thường.
  • Vàng da hoặc xanh xao, sốt, lú lẫn hoặc suy nhược, nước tiểu có màu sẫm.
  • Tiêu chảy ra máu.
  • Sốt, ớn lạnh và cũng có thể kèm theo co giật.
  • Chảy máu bất thường.

4. Tương tác thuốc

Thuốc Meiact có thể tương tác với những thuốc nào?

Để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc bạn nên liệt kê danh sách những thuốc bạn đang dùng [tất cả các loại thuốc kể cả dược phẩm chức năng, thuốc được kê toa và không được kê toa] đưa cho những người có chuyên môn tránh xảy ra tương tác trong quá trình dùng thuốc.

Một số loại thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ, bác sĩ sẽ giúp bạn thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên dùng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Nhôm carbonate [aluminum carbonate].
  • Nhôm phosphate [aluminum phosphate].
  • Canxicarbonate.
  • Magnecarbonate.
  • Magnetrisilicate.
  • Dihydroxyaluminum aminoacetate.
  • Dihydroxyaluminum sodium carbonate.
  • Famotidine.
  • Nhôm hydroxide [aluminum hydroxide].
  • Magaldrate.
  • Magneshydroxide.
  • Magnesoxide.
  • Probenecid.

5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Meiact 

Báo cho bác sĩ khi bạn gặp vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là

  • Chứng thiếu hụt carnitin –có thể làm tình trạng này trở nặng hơn.
  • Bệnh thận có thể cần được dùng thuốc ở liều thấp hơn.

Chống chỉ định

Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, hoặc với các kháng sinh thuộc nhóm cephem, trong trường hợp việc sử dụng thuốc là cần thiết thì phải sử dụng một cách thận trọng nhất.

Trên đây là những chia sẻ cần biết về thuốc Meiact mà các giảng viên Cao đẳng Dược Đắk Lắk – trường Cao Đẳng Bách Khoa Tây Nguyên đưa ra để các bạn tham khảo. Mong rằng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ trên bài viết sẽ mang lại cho bạn những thông tin hữu ích.

Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi bài viết của chúng tôi!!

//credit-n.ru/zaymyi-v-ukraine.html

Thuốc Meiact 200mg là thuốc kê đơn ETC  điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm

Tên biệt dược

Meiact 200mg

Dạng trình bày

Thuốc Meiact 200mg được bào chế dạng viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc Meiact 200mg thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VN-20290-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc Meiact 200mg có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Tedec-Meiji Farma, SA

Carretera M-300, Km 30,500, 28802 Alcala De Henares [Madrid] Tây Ban Nha

Thành phần của thuốc Meiact 200mg

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Dược chất: Cefditoren pivoxil 245,1 mg [tương đương Cefditoren 200mg]
  • Tá dược: Manitol, Natri caseinate, Natri Croscarmellose, Natri tripolyphosphate, Magnesium
    stearate, Opadry Y — 1- 7000, Sap ong, Opacode S-1-20-986 màu xanh.

Công dụng của Meiact 200mg trong việc điều trị bệnh

Meiact 200mg được chỉ định điều trị các nhiễm trùng sau gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm.

  • Viêm amidan, viêm họng cấp tính.
  • Viêm xoang xương hàm trên cấp tính.
  • Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng từ nhẹ đến trung bình.
  • Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng như viêm mô tế bảo, nhiễm trùng vết
    thương, viêm nang lông, chốc lở và nhọt.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Meiact 200mg

Cách sử dụng

Thuốc Meiact 200mg nên nuốt cả viên với một lượng đủ nước. Thuốc nên uống vào bữa ăn.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người cao tuổi:

  • Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi, ngoại trừ trường hợp suy chức năng gan hoặc thận trầm trọng

Người lớn và thiếu niên trên 12 tuổi:

  • Viêm amiđan, viêm họng cấp tính: 200mg, cefditoren mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
  • Viêm xoang xương hàm trên cấp tính: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
  • Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 5 ngày.
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 200ng cefditoren mỗi 12 giờ trong 14 ngày [ trường hợp nhẹ] ,400mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 14 ngày [ trường hợp trung bình]
  • Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 10
    ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi:

  • Đối với trẻ em dưới 12 tuổi, khuyên nên dùng MEIACT Fine Granules.

Trường hợp thiêu năng thận:

  • Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ. Ở những bệnh nhân thiểu năng thận trung bình [độ thanh lọc thận creatinin 30 – 50 mil/phút], tổng liều mỗi ngày không quá 200mg cefditoren mỗi 12 giờ.

Trường hợp thiểu năng gan:

  • Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân thiểu năng gan nhẹ [Child-Pugh A], thiểu năng gan trung bình [Child-Pugh B].

Lưu ý đối với người dùng thuốc Meiact 200mg

Chống chỉ định

  • Qua mẫn cảm vớii hoạt chất chính cefditoren, cũng như với các cephalosporin khác hoặc bất cứ thành phần tá dược nào.
  • Có tiền sử bị phản ứng quá mẫn tram trọng hoặc/và trung bình với penicillin hoặc với các loại beta-lactam khác.
  • Cũng như các chất sản sinh pivalate, cefditoren pivoxil chống chỉ định trong những trường hợp thiểu năng carnitine nguyên phát.

Tác dụng phụ

Rối loạn hệ thần kinh:

Rối loạn thận và đường tiểu:

  • Hiếm gặp: Khó tiểu, đau ở khoang thận, viêm thận, tiểu đêm, đa niệu, tiểu không kiểm soát, albumin niệu

Chuyển hóa và định dưỡng

  • Thường gặp: Tiêu chảy
  • Hiếm gặp: Mất nước, tăng đường huyết, hạ kali huyết, giảm protein huyết

Gan mật:

  • Hiếm gặp: Bilirubin huyết

Da và các tô chức dưới da:

  • Hiếm gặp: Mụn trứng cá, rụng tóc, chàm bội nhiễm, viêm da tróc vay, herpes simplex, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng

Xử lý khi quá liều

  • Chưa có trường hợp qua liều nào được báo cáo.
  • Triệu chứng quá liều của các kháng sinh nhóm cephalosporin là kích động não dẫn đến co giật.
  • Trong trường hợp quá liều, nên rửa dạ dày. Nên theo dõi bệnh nhân cản thận, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Cefditoren pivoxil có thể đào thải từng phần qua sự thẩm tách máu..

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều Meiact 200mg đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Meiact 200mg đang được cập nhật.

Thận trọng

  • Trước khi tiến hành điều trị với cefditoren, hỏi bệnh nhân cần thận để xác định xem bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn cảm với cefditoren, cephalosporin, penicillin hoặc các chất betalactam khác hay không.
  • Nên dùng cefditoren thận trọng ở những bệnh nhân có bắt ky phản ứng quá mẫn cảm nào với
    penicillin hoặc bất kỳ beta-lactam.
  • Tiêu chảy khi sử dụng kháng sinh, viêm kết tràng, viêm kết tràng màng giả đã được báo cáo khi dùng cefditoren. Nên lưu ý những chẩn đoán này ở những bệnh bị tiêu chảy trong ngắn hạn sau khi điều trị. Nên ngừng sử dụng cefditoren nếu bị tiêu chảy trằm trọng và/hoặc có máu trong khi điều trị và dùng biện pháp điều trị thích hợp.
  • Tổng liều sử dụng hàng ngày nên giảm khi dùng cefditoren ở những bệnh nhân bị thiểu năng thận trung bình đến trầm trọng, mãn tính hoặc cấp tính để tránh hậu quả trên lâm sàng như cơn động kinh.
  • Kháng sinh cephalosporin nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời các chất độc trên thận như kháng sinh aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu [như furosemid]
  • Phụ nữ có thai: Không có đủ dữ liệu cho việc sử dụng cefditoren pivoxil ở phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa có day đủ dữ liệu về sự xuất hiện của cefditoren trong sữa mẹ. Vì vậy, không khuyến nghị sử dụng MEIACT trong thời kỷ cho con bú.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: MEIACT có ảnh hưởng trung bình và nhẹ trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cefditoren pivoxil có thể gây chóng mặt và ngủ lơ mơ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng acid: Sử dụng đồng thời thuốc kháng acid chứa magnesium và aluminium hydroxide và cefditoren pivoxil cùng lúc với thức ăn làm giảm Cmax và AUC của cefditoren 14% và 11% tương ứng. Nên
    dùng thuốc kháng acid và cefditoren pivoxil cách nhau hai giờ.
  • Thuốc đối kháng receptor H2: Sử dụng đồng thời famotidine tiêm tĩnh mạch và cefditoren pivoxil dùng đường uống làm giảm Cmax và AUC của cefditoren 27% và 22% tương ứng.
  • Probenecid: Sử dụng đồng thời probenecid với cefditoren pivoxil làm giảm sự bài tiết cefditoren, dẫn đến làm tăng Cmax 49%, tăng AUC 122% và tăng thời gian bán thải 53%.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc.

Thời gian bảo quản

36 thang kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Meiact 200mg

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Meiact 200 mg vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

  • Nhóm dược lý: Cephalosporins. Mã ATC: J01DA
  • Cefditoren gây ra tác động kháng khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bảo vi khuẩn do ái lực của nó với protein gắn penicillin

Dược động học

  • Sau khi uống, cefditoren pivoxil được hấp thu trong đường tiêu hóa và được thủy phân thành cefditoren bởi tác động của esterase. Sinh khả dụng tuyệt đói của cefditoren dùng đường uống khoảng 15 — 20%
  • Liều 200mg uống vào bữa ăn cho Cmax trung bình la 2,6yg/ml sau khoảng 2,5 giờ, trong khi liều 400mg cho Cmax trung bình là 4,1uig/ml với cùng khoảng thời gian.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Meiact 200mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Video liên quan

Chủ Đề