Một oxit có công thức X2O có tổng số hạt là 66

Gọi số hạt trong phân tử oxit là P, N, E. Giải hệ phương trình tìm được từng loại hạt trong phân tử. Có P = 2PX + PO → PX = ZX → X

Thi đại học Hoá học Thi đại học - Hoá học

Một oxit có công thức là X2O có tổng hạt trong phân tử là 66 và số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định công thức của oxit

Một oxit có công thức X2O có tổng số hạt trong phân tử là 66 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Công thức của oxit là [biết số khối của oxi bằng 16]:

A.

N2O.

B.

Na2O.

C.

K2O.

D.

Cu2O.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Gọi ZX, NX lần lượt là số proton và số notron. của X. Ta có:

X là N
Oxit là N2O.

Vậyđápánđúng là A.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tổng hợp vô cơ - Tổng hợp Vô cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 28

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho hỗn hợp gồm 0,16 mol Mg và 0,08 mol Al vào dung dịch chứa Fe2[SO4]3 0,2M và CuSO4 0,3M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 12,8 gam rắn khan. Giá trị của m là:

  • Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.

    - Cho phần 1 vào dung dịch KOH [dư] thu được 0,784 lít khí H2 [đktc].

    - Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 [đktc] và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl [dư] thu được 0,56 lít khí h2 [đktc].

    Khối lượng [tính theo gam] của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là:

  • Cho V lít hỗn hợp X gồm NH3 và N2 [đktc] có tỉ khối so với hidro là 10,15 vào 64 gam CuO đun nóng sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp rắn Y. Chất rắn Y tác dụng vừa hết với 1,88 lít dung dịch HNO3 1M [ sản phẩm khử duy nhất là NO]. Giá trị của V là

  • Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 6. A và B là các nguyên tố:

  • Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu, Cu2S, CuS, Fe, FeS, S tác dụng hết với HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít khí NO2 [chất khí duy nhất thoát ra, sản phẩm khử duy nhất, đktc] và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thì thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là ?

  • Hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 20,22% khối lượng hỗn hợp. Cho 25,32 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N2O [đktc] có tỉ khối so với hidro là 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Nung muối khan này trong không khí đến khối lượng không đổi 30,92 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là

  • Cho 30gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe[NO3]2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 90,400 gam muối sunfat trung hòa và 3,920 lít khí Z [đktc] gồm hai khí N2 và H2. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 33. Phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp Xgần với giá trị nào sau đây ?

  • Cho các phản ứng hóa học sau: aFeS + bHNO3 → cFe[NO3]3 + dH2SO4 + eNO + gH2O Trong đó a, b, c, d, e, g là các số nguyên tối giản. Giá trị b là:

  • Hòa tan hoàn toàn 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe[NO3]2 cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3 đun nhẹ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z [đktc] có tỉ khối so với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

  • Dung dịch A chứacác cation gồm Mg2+, Ba2+, Ca2+ vàcác anion gồm Cl-và NO3-. Thêmtừtừ dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch A chotớikhilượngkếttủathuđượclớnnhấtthìdừnglại, lúcnàyngườiđođượclượng dung dịch Na2CO3đãdùnglà 250ml. Tổngsốmolcác anion cótrong dung dịch A là:

  • Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được 4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị m là

  • Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4[loãng] bằng một thuốc thửlà

  • Cho m gam hỗnhợp X gồm

    và
    vào dung dịchchứa 0,33mol HCl và 0,2mol
    [loãng] thu được dung dịch Y chỉ muối trung hòa,
    gam kếttủa và 2,352 líthỗnhợp khí Z [đktc] gồm
    [0,02mol], NO và
    , khốilượng
    . Dung dịch B phảnứngtối đa với 0,63mol NaOH thu được
    gam kếttủa. Tổngkhốilượngkếttửa
    . Phần trăm khốilượngoxi nguyên tử trong m gam hỗnhợp X là?

  • Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 29,2 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít NO2 [đktc] [sản phẩm khử duy nhất]. Cho V [lít] dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V là ?

  • Cho hỗn hợp A gồm FeO, CuO, Fe2O3, Fe3O4. A tác dụng vừa đủ với 540ml dung dịch HCl 1M. Cho hỗn hợp A qua khí NH3 vừa đủ, đốt nóng thu được V[l] khí sau phản ứng [không tính hơi nước]. Tính V

  • Một oxit có công thức X2O có tổng số hạt trong phân tử là 66 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Công thức của oxit là [biết số khối của oxi bằng 16]:

  • Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 [trong đó oxi chiếm 25,157% về khối lượng]. Hòa tan hết 19,08 gam X trong dung dịch chứa 1,32 mol NaHSO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 171,36 gam và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 7,5. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 19,72 gam kết tủa. Giá trị của x là :

  • Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế clo bằng cách:

  • Cho các phát biểu sau: [a] NaHCO3được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit. [b] Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước. [c] Công thức hóa học của thạch cao nung là CaSO4.H2O. [d] Al[OH]3, NaHCO3, Al2O3là các chất có tính chất lưỡng tính. [e] Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời. Số phát biểu đúng là

  • Trường hợp nào dưới đây hỗn hợp chất rắn không bị hòa tan hết [giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn]

  • Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu. Cho m gam hỗn hơp X tan hết trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 122,76 gam chất tan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Z chứa 3 chất tan với tỉ lệ số mol 1:2:3. Dung dịch Y làm mất màu tối đa bao nhiêu gam KMnO4 trong môi trường axit sunfuric ?

  • Dung dịch X có chứa

    , dung dịch Y chứa
    . Trộn X với Y có thể xảy ra bao nhiêu phản ứng hóa học

  • Cho muối X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai chất tan. Mặt khác cho a gam dung dịch muối X tác dụng với a gam dung dịch chứa Ca[OH]2, thu được chưa đến 2a gam dung dịch Y. Công thức của X là

  • Cho sơ đồ phản ứng: aKMnO4 + bKI -> K2SO4 + MnSO4 + I2 +H2O. Hệ số cân bằng a, b, c của các chất phản ứng lần lượt là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ở mèo, A lông xám, a lông đen, B lông dài, b lông ngắn; D mắt đen, d mắt xanh. Các gen này đều nằm trên NST thường, cặp gen Aa và Bb thuộc nhóm gen liên kết. Tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 kiểu hình lông xám, dài, mắt đen dị hợp cả 3 cặp gen. + Phép lai 1 F1 x

    Dd thu được ở thế hệ lai có 5% mèo lông đen, ngắn, mắt xanh + Phép lai 2: F1 x
    Dd ở thế hệ lai thu được mèo lông xám, ngắn, mắt đen có tỉ lệ là bao nhiêu? [Biết không có đột biến xảy ra và các diễn biến trong giảm phân của các mèo cái F1 đều giống nhau, mèo đực không xảy ra hoán vị].

  • Phương trình

    có nghiệm là

  • Mạch RLC nối tiếp có 2 πf

    = 1. Nếu cho R tăng 5lần thì hệ số công suất của mạch?

  • Ở cà chua, biết một gen quy định một tính trạng. Lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau [P], thu được F1 gồm 25% cây thân cao, quả vàng: 50% cây thân cao, quả đỏ và 25% cây thân thấp, quả đỏ. Trong các phát biểu sau về sự di truyền của các tính trạng trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? [1] Có hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn hoặc hoán vị gen một bên. [2] Bố mẹ dị hợp tử về 2 cặp gen và xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. [3] Ở đời con có tối đa 7 loại kiểu gen. [4]Cây thân cao, quả đỏ có thể có tối đa 5 loại kiểu gen quy định.

  • Cho phương trình

    với
    là tham số thực. Gọi
    là tập tất cả các giá trị của
    để phương trình có nghiệm. Khi đó
    có dạng
    . Tính
    .

  • Cho sốphức

    . Moduncủasốphức

  • Chọn câu trả lời sai. Công suất tiêu thụ trong mạch điện xoay chiều gồm RLC không phân nhánh.

  • Biết rằng tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen Aa và Bb quy định tính trạng về kích thước lông do một cặp gen Dd quy định. Khi lai 2 nòi thú thuần chủng, F1 đều thu được kiểu hình lông trắng, dài. Cho F1 lai phân tích thì thu được ở đời con tỉ lệ sau: 25% lông trắng, dài; 25% lông trắng ,ngắn; 20% lông đen, ngắn; 20% lông xám, dài, 5% lông xám, ngắn, 5% lông đen, dài . Biết rằng lông ngắn do gen lặn quy định. Kết quả phép lai cho thấy

  • Biết rằng phương trình

    có hai nghiệm phân biệt
    ,
    . Tính
    .

  • Cho sốphức

    . Môđuncủasốphức

Video liên quan

Chủ Đề