Mpa s là gì

Bất cứ chất lỏng nào cũng có một độ nhớt nhất định. Độ nhớt chất lỏng ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình chuyển động, vận chuyển chất lỏng. Vậy độ nhớt của chất lỏng là gì? Bảng độ nhớt của các chất lỏng như thế nào? Cùng Vinapumpjsc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. 

1. Độ nhớt của chất lỏng là gì?

Độ nhớt là thông số đại diện cho ma sát trong dòng chảy. Ở mức độ phân tử, độ nhớt là kết quả của sự tương tác giữa nhiều phân tử khác nhau trong chất lỏng hay sự ma sát giữa các phân tử trong chất lỏng. Độ nhớt sẽ xác định năng lượng cần thiết để tạo ra dòng chảy chất lỏng. Như vậy chất lỏng nào có mật độ phân tử càng cao thì chỉ số nhớt càng cao. 

Có 2 đơn vị sử dụng làm đơn vị đo độ nhớt là:

– Đơn vị pascal được ký hiệu là pa/s là độ nhớt động , còn được gọi là độ nhớt tuyệt đối , là lực tiếp tuyến trên một đơn vị diện tích cần thiết để di chuyển một mặt phẳng ngang đối với mặt phẳng ngang khác với vận tốc đơn vị khi duy trì một khoảng cách đơn vị cách nhau bởi chất lỏng.

– Đơn vị độ nhớt động lực học ký hiệu là m2/s. Độ nhớt động học là thước đo dòng chảy điện trở của chất lỏng dưới ảnh hưởng của trọng lực. Nó thường được đo bằng cách sử dụng một thiết bị gọi là nhớt kế mao dẫn.

2. Chỉ số nhớt là gì? 

Mỗi chất lỏng có độ nhớt riêng, và được xác định chính xác gọi là chỉ số nhớt hay thông số nhớt. Hệ số tỷ lệ thuận với hiệu suất cần thiết để cắt một chất lỏng. Một chất lỏng chứa độ nhớt phải cần một nguồn áp lực để di chuyển.

Chất lỏng có độ dày càng lớn thì mức độ biến dạng hay vận tốc nhỏ hơn chất lỏng có độ dày mỏng. 

3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhớt của chất lỏng

Vì độ nhớt là do tương tác giữa các phân tử nên sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp bởi nhiệt độ. Tuy nhiên, nhiệt có tác dụng rất dụng rất khác nhau đối với chất lỏng và khí. Làm nóng một chất lỏng dẫn đến sự phân tách lớn hơn các phân tử của nó có nghĩa là các lực giữa chúng bị suy yếu. Do đó, độ nhớt của chất lỏng giảm khi nó được làm nóng. Các phân tử khí di chuyển nhanh hơn sẽ va chạm với nhau thường xuyên hơn, dẫn đến sự gia tăng độ nhớt. 

Độ nhớt thường không phụ thuộc vào áp suất, nhưng chất lỏng dưới áp suất mạnh thì một vài chất sẽ tăng độ nhớt so với trạng thái bình thường. 

4. Bảng độ nhớt của một số chất lỏng

Hầu hết các chất lỏng thông thường có độ nhớt theo thứ tự từ 1 đến 1.000 mPa s, trong khi các loại khí có độ nhớt theo thứ tự từ 1 đến 10 μPa s.

– Nước:  Độ nhớt của nước ở 20 ℃ là 1,0020 millipascal giây.

– Độ nhớt của máu ở 37 độ C là 23 – 4,1 Centipoise, đây chỉ là mức độ tương đối và không chính xác với tất cả mọi người.

5. Ảnh hưởng của độ nhớt đến việc lựa chọn sử dụng bơm 

Độ nhớt của chất lỏng là một trong những vấn đề quan trọng cần tìm hiểu trước khi lựa chọn một máy bơm. Đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến cách thức vận hành, hiệu suất, loại máy bơm. Thực tế, độ nhớt là yếu tố đối nghịch với lưu lượng của máy bơm, làm dòng chảy bị chậm.

 Nếu chất lỏng có độ nhớt, dính cao thì mức lưu lượng sẽ thấp và ngược lại. Thông thường, dòng máy bơm ly tâm chỉ phù hợp để dùng cho các chất lỏng có độ nhớt thấp, nhỏ hơn 50 Cst. Vì khi vận hành, máy bơm ly tâm có thể làm biến dạng chất lỏng. Với những chất có độ nhớt cao như bơm bùn đặc thì cần chọn đúng loại máy phù hợp.

Bơm trục vít Roto là một trong những dòng máy chuyên để bơm chất lỏng có độ nhớt cao như bơm bùn đặc, bơm mật mía, bơm dầu, mỡ,…. Với thiết kế chuyên dụng, bơm Roto có thể bơm, vận chuyển dễ dàng chất bơm mà không pha thêm loãng. Đặc biệt, bơm Roto có thể sử dụng trong hệ thống xử lý nước thải, bơm hiệu quả chất lỏng chứa hóa chất ăn mòn, tính chất hóa học cao. 

Liên hệ theo hotline 0936 250 333 hoặc email: để nhận tư vấn, báo giá ngay hôm nay. 

CÔNG TY VINAPUMPJSC

Trụ sở: A1- Tầng 5M – tòa nhà Bình Vượng – 200 Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội

☎️ Hotline: 0936 250 333

📧 Email: 

🌐 Website: //www.cungcapmaybom.vn/

Đơn vị Mpa là gì ? mpa.s là gì, mpa là đơn vị gì, ký hiệu mpa là gì, mpa là đơn vị đo gì, áp suất mpa là gì,áp lực mpa là gì, mpa nghĩa là gì , một Mpa bằng bao nhiêu kg/cm2… tất cả sẽ được giải đáp trong bài chia sẻ trong bài viết này . Chúng ta cùng tìm hiểu nhé, bài viết sẽ giải đáp Mpa là gì & Ký hiệu Mpa là gì một cách chính xác và đầy đủ nhất.

Đơn vị MPa được sử dụng trong đồng hồ áp suất

Khi bạn tìm Mpa là gì thì bạn thấy rất nhiều kết quả tìm kiếm khác nhau cho các ý nghĩa khác nhau. Trong bài viết này, tôi đang nói tới đơn vị áp suất Mpa trong hệ thống đo lường quốc tế. Mpa được dùng trong các đồng hồ đo áp suất, cảm biến áp suất và các thiết  bị đo áp suất khác.

Ký hiệu MPa là gì ? Mpa là viết tắt của từ gì ?

Mpa trong tiếng anh là Mega Pascal một đơn vị đo áp suất trong hệ đo lường quốc tế [ SI ] được sử dụng phổ biến trong công nghiệp. Các quốc gia Châu Á thường sử dụng đơn vị Pa, Mpa, KPa bắt nguồn từ nước Nhật rồi tới Hàn Quốc, Trung Quốc thay vì dung các đơn vị Psi, Kpsi của Mỹ hay đơn vị Bar, kg/cm2 của Châu Âu.

Nguồn gốc của đơn vị đo áp suất là Pascal được đặt theo tên của nhà toán học , vật lý học người Pháp : Blaise Pascal

Chúng ta có :               1.000.000 Pa = 1 Mpa

Như vậy bản chất Mpa là một đơn vị của Pascal nhưng có giá trị lớn hơn rất nhiều để dùng trong các thiết bị đo áp suất.

MPa là đơn vị gì ? Mối quan hệ với các đơn vị đo áp suất khác

Đơn vị MPa được sử dụng trong hầu hết các thiết bị đo của máy nén khí, áp suất lò hơi, áp suất thuỷ lực& các đồng hồ áp suất hay cảm biến áp suất cũng dùng đơn vị Mpa. Vì đơn vị đo áp suất Mpa là một đơn vị nằm trong hệ đo lường quốc tế nên MPa có mối quan hệ mật thiết với các đơn vị đo áp suất khác. Chúng ta sẽ rất bối rối khi không biết các câu hỏi như :

1 Mpa = kg/cm2

1 Mpa = n/m2

1 Mpa = bar

1 Mpa = kn/cm2

1 Mpa = Pa

1 Mpa = n/m2

1 Mpa bằng bao nhiêu kg/cm2

n/m2 sang Mpa

hay

Mpa to bar

Mpa to psi

Mpa in pa

….

Tất cả sẽ được giải đáp trong bảng quy đổi áp suất theo tiêu chuẩn quốc tế.

Bảng Quy đổi đơn Vị Áp Suất Mpa Sang Các Đơn Vị Khác

Bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất

Tất cả các đơn vị đo áp suất tiêu chuẩn như : Pa , Kpa , Mpa , bar , mbar , psi, mmH20 , in H20 , mmHg , in.Hg , kg/cm2 sẽ được quy đổi một cách nhanh chóng trong bảng quy đổi các đơn vị áp suất.

Hướng dẫn đổi đơn vị áp suất MPa sang Kg/cm2

Giả sử chúng ta có đồng hồ đo áp suất 0-1Mpa chúng ta muốn biết đồng hồ này tương đương với bao nhiêu Kg/cm2. Cách quy đổi áp suất Mpa sang Kg/cm2 như sau :

Bước 1 : Tìm đơn vị Mpa trên cột đầu tiên bên trái

Bước 2 : Tìm đơn vị Kg/cm3 ở dòng đầu tiên trên cùng

Bước 3 : Tìm ô giao nhau giữa hai đơn vị Mpa và Kg/cm2 chúng ta sẽ có được 1 Mpa tương đương 10.2 Kg/cm2

Hướng dẫn đổi đơn vị Mpa sang Kg/cm2

Như vậy với mộc bản tra đơn vị đo áp suất chúng ta có thể đổi bất kỳ đơn vị nào từ Mpa sang các đơn vị khác một cách nhanh chóng. Từ bảng tra chúng ta được các kết quả quy đổi Mpa sang các đơn vị khác như sau :

  • 10 Mpa = 145.04 psi x 10 = 1450.4 psi
  • 0.1Mpa = 10000 mbar x 0.1 = 1000 mbar
  • 6 Mpa = 10 bar x 6 = 60 bar
  • 1 Mpa = 0.87 atm
  • 1 Mpa = 1000000 Pa
  • 1 Mpa = 1000 Kpa
  • 1 Mpa = 101971.6 mmH20
  • 1 Mpa = 4014.6 inH20
  • 8 Mpa = 7500 mmHg x 8 = 60000 mmHg
  • 1 Mpa = 295.3 in.Hg
  • 4 Mpa = 10.2 kg/cm2 x 4 = 40.8 kg/cm2

Hướng dẫn chuyển đổi đơn vị áp suất | Bất kỳ đơn vị nào

Bước 1 : Chọn đơn vị áp suất cần đổi ở cột bên trái – đầu tiên

Bước 2 : chọn đơn vị cần đổi tương ứng dòng trên xuống

Bước 3 : so sánh điểm cột giao nhau giữa hai đơn vị cần đo . Giá trị nằm trong ô giao nhau tương ứng giá trị cần quy đổi.

Đơn vị Mpa dùng để làm gì ?

Đơn vị Mpa được sử dụng phổ biến trong công nghiệp và cả trong xây dựng dân dụng từ các nhà máy thép, nhà máy điện, xử lý nước thải, máy nén khí, áp suất thuỷ lực … Mpa là đơn vị áp suất được dùng phổ biến để đo áp suất chất lỏng và chất khí.

Chúng ta dễ dàng tìm thấy đơn vị Mpa trên các đồng hồ đo áp suất để hiển thị giá trị áp suất đo được trong hệ thống điều khiển.

Ứng dụng đồng hồ đo áp suất màng 0-1 Mpa

Ngoài ra đơn vị áp suất Mpa còn được dùng môi trường áp suất chân không của các máy hút chân không với thang đo -0.1…0 Mpa trên các thiết bị cảnh báo áp suất. Chúng ta cũng dễ dàng tìm thấy đơn vị Mpa trên công tắc áp suất chân không.

Đồng hồ đo áp suất màng có tiếp điểm sử dụng đơn vị Mpa

Đồng hồ áp suất màng có tiếp điểm bên trong đo áp suất từ -0.1…0 Mpa. Kim màu đỏ của đồng hồ tương ứng với tiếp điểm cài đặt ngõ ra để cảnh báo áp suất cao hoặc thấp. Vi dụ, chúng ta muốn tại -0.06 Mpa thì đồng hồ xuất ra tiếp điểm để cảnh báo thì chúng ta chỉ cần điều chỉnh kim đỏ đồng hồ tới giá trị -0.06Mpa.

Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu các đơn vị đo áp suất Pa, Mpa , Kpa , bar , psi , kg/cm2 …Quan trọng hơn chúng ta biết được đơn vị Mpa là gì và nguồn gốc của ký hiệu Mpa. Tôi hy vọng rằng chia sẻ của mình sẽ giúp ích cho mọi người trong nghiên cứu và làm việc liên quan tới áp suất.

Chúc mọi người thành công !

Video liên quan

Chủ Đề