Ngân hàng nào cho vay thế chấp lãi suất thấp năm 2024

Vay tín chấp là hình thức vay dựa vào uy tín của khách hàng mà không cần có tài sản để đảm bảo. Hình thức này phù hợp với các mục đích chi các khoản tiêu dùng không quá lớn cho cá nhân và gia đình như thanh toán học phí, chi phí du học, phí bảo hiểm, mua sắm trang thiết bị trong gia đình,...

Ngược lại, vay thế chấp là hình thức vay tiền có tài sản thế chấp để đảm bảo cho khoản vay của khách hàng. Tài sản mang đi thế chấp phải đảm bảo thuộc quyền sở hữu của khách vay. Khách hàng vay thế chấp có tài sản đảm bảo là đất đai, nhà cửa, xe cộ… Khi được ngân hàng chấp nhận hồ sơ vay thì tài sản vẫn thuộc quyền sở hữu của khách hàng nhưng giấy tờ chứng minh sở hữu thì được ngân hàng tạm thời giữ lại, được hoàn trả sau khi khách hàng thanh toán hết nợ vay.

Như vậy, vay tín chấp dễ hơn vay thế chấp, vì khách hàng không cần sở hữu tài sản vẫn được vay, nhưng lãi suất của tín chấp cao hơn nhiều so với lãi suất của vay thế chấp.

Có thể tham khảo bảng lãi suất tín chấp, thế chấp dưới đây của một số ngân hàng

Ngân hàng

Vay tín chấp

Vay thế chấp

Techcombank

13,78% – 16,00%/năm

7,49%/năm

VPBank

16,0%/năm

6,9%

TPBank

10,8% đến 17%/năm

6,4%/năm

HDBank

24%/năm

6,8%

VIB

17%

8,3%/năm

SHB

15%

8,5%

OCB

21%

5,99%

MSB

9,6% – 15,6%/năm

5,99%

Một số ngân hàng thương mại cổ phần do nhà nước nắm giữ trên 50% như VietcomBank, BIDV… không công khai lãi suất, nhưng thường có cho vay tín chấp trên 10%/năm, vay thế chấp 7-9%/năm.

Như vậy, lãi suất cho vay tín chấp, cho vay thế chấp thấp nhất thuộc về Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng hải Việt Nam (MSB), với lãi suất vay tín chấp 9,6% - 15,6%/năm, lãi suất cho vay thế chấp 5,99% (bằng với ngân hàng OCB).

Vay tiêu dùng tín chấp

Vay tiêu dùng tín chấp tại ngân hàng MSB có hạn mức vay cao, lên tới 2 tỷ đồng. Khách hàng là lãnh đạo cấp cao sẽ được hỗ trợ khoản vay với hạn mức tương đương 15 lần thu nhập, khách hàng thông thường sẽ được hưởng hạn mức vay 12 lần thu nhập, thời hạn vay lên tới 5 năm.

Điều kiện vay: Khách hàng đi làm hưởng lương từ 20 - 55 tuổi với nữ, từ 20 - 60 tuổi với nam. Có thu nhập tối thiểu là 8 triệu/tháng (Đối với người vay tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) và từ 6 triệu/tháng với khách hàng ở tỉnh thành khác. Người vay hiện đang làm việc tối thiểu 6 tháng hoặc có hợp đồng lao động ở công ty hiện tại từ 12 tháng trở lên.

Vay thế chấp

Khi thế chấp bằng sổ đỏ tại MSB, khách hàng được vay đến 80% giá trị tài sản đảm bảo. Thời gian vay vốn dài, lên đến 35 năm đối với khoản vay mua Bất động sản đã có sổ. Cách tính lãi suất cho vay theo dư nợ giảm dần, giúp giảm bớt áp lực trả nợ cho khách hàng

Phương thức tính lãi linh hoạt: Khách hàng có thể trả tiền gốc theo tháng/quý/năm hoặc trả tiền lãi hàng tháng (tùy theo thỏa thuận giữa ngân hàng và người vay)

Việc so sánh lãi suất vay ngân hàng nhằm giúp người vay chọn được sản phẩm vay phù hợp với nhu cầu của bản thân. Đặc biệt, với lãi suất áp dụng, người vay có kế hoạch trả nợ đảm bảo không ảnh hưởng đến sinh hoạt tài chính của mình.

Xem thêm:

  • Tín dụng ngân hàng là gì?
  • Hưởng ưu đãi đặc quyền khi trở thành khách hàng Timo Signature

Lãi suất vay ngân hàng hiện nay của các ngân hàng dao động trong khoảng từ 5.99 – 24%/năm, thay đổi tùy theo hình thức vay vốn (tín chấp/thế chấp), ngân hàng, ưu đãi về lãi suất… nhưng vẫn đảm bảo nằm trong sự quản lý của Ngân hàng Nhà Nước về lãi suất tiết kiệm, lãi suất vay, tiền vay hay các chính sách khác.

Danh sách ngân hàng tại Việt Nam nổi bật gồm: Vietcombank, Vietinbank, Techcombank, VPBank, ACB, TPBank, HDBank, Sacombank, VIB, OCB,…

Mời bạn cùng tham khảo một số lãi vay ngân hàng tư nhân mới nhất:

Ngân hàng

Vay tín chấp (%/năm)

Vay thế chấp (%/năm)

Agribank

7.0 – 17

6.5 – 7.5

Techcombank

13.78 – 16

5.99 – 12.99

VPBank

14 – 20

6.9 – 8.6

ACB

12.5 – 20

6.9 – 12

TPBank

8.7 – 17

6.4 – 12.03

HDBank

13 – 24

6.6 – 10.6

Sacombank

9.6 – 18

7.49 – 12

VIB

16 – 18

7.8 – 11.4

SHB

8.5 – 17

6.99 – 10

OCB

Từ 20,2

5.99 – 9.5

MSB

9.6 – 18

5.99 – 9.1

Vietcombank

10.8 – 14.4

7 – 9

Vietinbank

9.6

7.7 – 8.5

Bản Việt

14.9 – 20.5

8.49 – 14.8

BIDV

11.9

7 – 9

MB Bank

12.5 – 20

6 – 9.5

Bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng cập nhật mới nhất (Nguồn: Tổng hợp Internet)

Như vậy theo bảng thống kê so sánh, ở khối ngân hàng tư nhân thì lãi suất vay tín chấp thấp nhất là của ngân hàng Agribank, SHB và HDBank, còn vay thế chấp thấp nhất là MSB, OCB.

Lưu ý: Bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Lãi suất vay ngân hàng có thể thay đổi theo từng thời kỳ phụ thuộc vào chính sách cho vay của ngân hàng. Để được tư vấn chi tiết về các gói vay cũng như là chính sách vay khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với các ngân hàng.

\>> Xem thêm: Quản lý tài chính cá nhân là gì? 9 nguyên tắc và công cụ hỗ trợ quản lý phổ biến nhất

So sánh lãi suất vay ngân hàng 100% vốn nước ngoài

Ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài là một loại hình công ty con do ngân hàng thương mại Việt Nam sở hữu 100% vốn điều lệ, có tư cách pháp nhân, được thành lập tại nước ngoài theo quy định luật pháp nước ngoài theo quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam. Một số ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam như: Hong Leong Việt Nam, HSBC Việt Nam, Public Bank Việt Nam, Shinhan Việt Nam, Standard Chartered Việt Nam, UOB Việt Nam, Woori Việt Nam, Citibank Việt Nam, ANZ Việt Nam…

Lãi suất vay ngân hàng 100% vốn nước ngoài mới nhất như sau:

Ngân hàngVay tín chấpVay thế chấpHong Leong9 – 126.49HSBC15.996.49Public BankTừ 78Shinhan8.4 – 13.27.7Standard Chartered17 – 186.49UOB138.7WooriTừ 67Citibank14.76 – 20.9618ANZ13.436.5 – 8Bảng tham khảo lãi suất vay của một số Ngân hàng 100% vốn nước ngoài (Nguồn: Tổng hợp Internet)

Theo số liệu của bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng 100% vốn nước ngoài:

  • Ngân hàng cho vay tín chấp lãi suất thấp nhất là: Woori.
  • Ngân hàng cho vay thế chấp lãi suất thấp nhất là: Standard Chartered, Hong Leong, HSBC.

Gửi tiết kiệm tại Ngân hàng số Timo

Lãi suất 5,60%/ năm.

Thủ tục online, không cần ra chi nhánh.

Miễn phí rút ATM tại mọi ngân hàng, miễn phí duy trì.

MỞ TIMO NGAY!

3 Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất

Khi có yêu cầu các khoản vay tại ngân hàng thì nhân viên ngân hàng sẽ thay người vay tính toán bảng dự kiến kế hoạch trả nợ. Trong đó thể hiện rõ các thông tin về số tiền gốc, tiền lãi, thời gian… Đây là những thông tin cần có để người vay có cơ sở so sánh lãi suất vay ngân hàng với nhau. Tuy nhiên, người vay còn có thể chủ động tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất bằng cách:

1. Áp dụng công thức

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng sẽ phụ thuộc vào các thông số: số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay, loại hình vay.

Bạn có thể tham khảo:

Công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần:

  • Tháng đầu = số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng.
  • Tháng thứ 2 = (số tiền vay ban đầu – số tiền gốc phải trả mỗi tháng) x lãi suất vay/12 tháng.
  • Tháng thứ 3 = (số tiền vay còn lại – số tiền gốc phải trả mỗi tháng) x lãi suất vay/12 tháng.
  • Các tháng tiếp theo tính tương tự tháng thứ 3.

Ví dụ: Bạn vay ngân hàng 50 triệu, lãi suất vay 12% trong vòng 12 tháng, lãi suất được tính:

  • Tháng đầu = số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng= 50 triệu x 12%/12= 500.000 đồng.
  • Tháng thứ 2 = (số tiền vay ban đầu – số tiền gốc phải trả mỗi tháng) x lãi suất vay/12 tháng = (50.000.000- 5.000.000) x 12%/12 = 450.000 đồng.
  • Tháng thứ 3 = (số tiền vay còn lại – số tiền gốc phải trả mỗi tháng) x lãi suất vay/12 tháng = (45.000.000 đồng – 5.000.000 đồng) x 12%/12 = 400.000 đồng.
  • Các tháng tiếp theo tính tương tự tháng thứ 3.

Ngân hàng nào cho vay thế chấp lãi suất thấp năm 2024
Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất (Nguồn: Internet)

Công thức tính lãi suất theo dư nợ ban đầu

Công thức tính lãi suất theo dư nợ ban đầu = số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng.

Ví dụ: Bạn vay 50.000.000đ, thời hạn 12 tháng. Trong suốt 12 tháng, lãi luôn được tính trên số tiền nợ gốc 50.000.000đ.

Lãi suất = số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng = 50.000.000 đồng x 12%/12= 500.000 đồng.

\>> Xem thêm: Thủ tục, điều kiện và cách mở thẻ tín dụng mới nhanh chóng nhất

2. Dùng ứng dụng tính lãi trên điện thoại

Hiện nay có rất nhiều các ứng dụng trên điện thoại hỗ trợ cho việc tính toán lãi suất vay. Bạn chỉ cần tải app về, sau đó nhập các thông số liên quan khoản vay như số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay, loại hình vay. Hệ thống của ứng dụng sẽ tính toán và báo chính xác số tiền lãi tương ứng để bạn được biết.

Ngân hàng nào cho vay thế chấp lãi suất thấp năm 2024
Tính lãi vay ngân hàng thông qua ứng dụng (Nguồn: Internet)

3. Sử dụng công cụ tính lãi của ngân hàng

Tại website của các ngân hàng có hỗ trợ người vay tham khảo lãi suất phải trả khi vay ngân hàng. Cũng như ứng dụng ngân hàng, để sử dụng công cụ, người vay cần đảm bảo nhập đầy đủ thông tin của số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay, loại hình vay để hệ thống công cụ tính toán số tiền lãi.

Số tiền lãi được tính toán dựa trên toàn bộ những thông tin mà khách hàng cung cấp. Những con số này mang tính chất tham khảo, để khách hàng có thể so sánh lãi suất vay ngân hàng với nhau.

So sánh lãi suất các ngân hàng với công cụ từ Timo

Việc so sánh lãi suất vay ngân hàng là điều cần thiết mà mỗi người vay nên thực hiện. Qua đó, sẽ tìm được sản phẩm vay với lãi suất đảm bảo và quyền lợi và phù hợp với người vay.

—————————————————————————————————————————

GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG SỐ TIMO

Timo là ngân hàng số đầu tiên tại Việt Nam, được đảm bảo và đồng phát triển bởi Ngân hàng TMCP Bản Việt (BVBank). Timo hoạt động dựa trên ứng dụng điện thoại/website, cho phép người dùng thực hiện hầu hết các giao dịch như mở tài khoản, gửi tiết kiệm, chuyển tiền,… như tại một ngân hàng thông thường theo hình thức trực tuyến và miễn phí hoàn toàn, không phí ẩn.

Timo đã nhận được nhiều giải thưởng uy tín, bao gồm:

  • Giải thưởng “Ngân hàng kỹ thuật số phát triển nhanh nhất” do THE GLOBAL ECONOMICS trao tặng trong 2 năm liền.
  • TOP 8 ngân hàng số uy tín tại Châu Á năm 2021 do Tạp chí PaySpace và Seasia bầu chọn. Vinh danh là “Ngân hàng tiên phong kết nối cộng đồng và phát triển bền vững” tại Lễ trao giải Rồng Vàng 2022.

Lãi suất vay ngân hàng Agribank năm 2024 là bao nhiêu?

Theo đó, từ ngày 01/01/2024, Agribank tiếp tục điều chỉnh chính sách lãi suất đối với cho vay trung hạn, dài hạn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, cho vay phục vụ nhu cầu đời sống với mức lãi suất cố định chỉ từ 7,0%/năm, thời gian áp dụng được nới rộng từ 12 tháng lên 24 tháng.

Lãi suất ngân hàng cho vay bao nhiêu phần trăm?

Hiện nay, các ngân hàng tại Việt Nam có lãi suất vay vốn dao động từ 8 – 25%/năm, tùy vào từng hình thức vay, ưu đãi và cách tính lãi suất. Cụ thể, vay tín chấp có mức lãi suất vay khá cao, dao động từ 15 - 25%/năm. Vay thế chấp lãi suất thấp hơn, dao động từ 8 - 12%/năm.

Vay thế chấp ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?

Agribank thường cung cấp nhiều lựa chọn lãi suất, bao gồm lãi suất cố định và lãi suất biến đổi. Lãi suất vay thế chấp sổ đỏ của Agribank dao động từ 7% - 8% mỗi năm. Sau khi kết thúc ưu đãi, mức lãi suất sẽ thả nổi theo thị trường và được tính bằng công thức: Lãi suất sau ưu đãi = LSTK 13T + 3%.

100 triệu vay ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?

Các hình thức vay 100 triệu tại ngân hàng Agribank Số tiền vay tối đa 100 triệu đồng, thời hạn vay tối đa 60 tháng. Lãi suất vay dao động từ 6,0% – 9,5%/năm.