Nghi vấn trong tiếng anh là gì

Câu nghi vấn có vai trò rất quan trong trong tiếng Anh. Giúp bạn thu thập thông tin cần thiết và tham gia vào những cuộc trò truyện thú vị với người đối diện. Vậy cấu trúc một câu nghi vấn như thế nào và cách sử dụng ra sao chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài học dưới đây nhé!

Câu nghi Vấn trong tiếng Anh là loại câu được sử dụng để đặt câu hỏi trực tiếp với mục đích thu thập thông tin về một sự vật, hiện tượng và được kết thúc bởi dấu (?).

Ví dụ

  • Where is your new cat?
  • Why is the sky blue?
  • How are you today?

Nghi vấn trong tiếng anh là gì

Cấu trúc của câu nghi Vấn trong tiếng Anh (Interrogative sentences)


Giống như các loại câu khác trong tiếng Anh câu nghi vấn phải có ít nhất 1 subject và 1 verb.

Ví dụ

  • What’s the time? – Mấy giờ rồi?

Trong câu trên Time là chủ ngữ còn is là động từ

\>> Động từ đứng trước chủ ngữ trong câu hỏi trực tiếp.

Để bắt đầu một câu hỏi chúng ta thường sử dụng các từ để hỏi như:

  • who
  • whom
  • whose
  • what
  • when
  • where
  • why
  • which
  • how

Và sau đó tiếp tục với động từ và chủ ngữ theo sau:

Cấu trúc: WH question + Auxiliary verb (Trợ động từ) + S?

  • Where is your new cat?
  • Why is the sky blue?
  • How are you today?

Trong một vài trường hợp, bản thân từ để hỏi đóng vai trò là chủ ngữ trong câu vì chủ ngữ không xác định.

Whose shoes are these? – Đây là đôi giày của ai?

Which is the best route to the cinema? – Con đường tốt nhất đến rạp chiều phim là gì?

Thông thường, một câu nghi vấn sẽ có một động từ chính đi kèm. Trong những trường hợp này, chủ ngữ nằm giữa trợ động từ và động từ chính

Ví dụ:

Why did Jame leave so late? - Tại sao Jame lại về muộn như vậy?

Trong câu trên, chủ ngữ "Jame" đứng giữa trợ động từ “did” và động từ chính “leave.” Điều này thường xuyên xảy ra trong các câu hỏi trực tiếp:

Các dạng khác của câu nghi vấn!


Ngoài những câu nghi vấn được Anh ngữ Ms Hoa mô tả ở phía trên còn có một số kiểu câu nghi vấn khác.

1. Câu hỏi YES/NO Question

Những câu hỏi này được thiết kế để được trả lời đơn giản với một câu khẳng định hoặc phủ định. Chúng bắt đầu với một động từ hoặc trợ động từ, theo sau là chủ ngữ.

Ví dụ:

  • Did you eat lunch yet? -Bạn đã ăn trưa chưa?
  • Was the movie enjoyable? – Bộ phim có thú vị không?

2. Câu hỏi lựa chọn (Alternative question)

Đây là những câu hỏi chứa "or" được thiết kế để đưa ra một hoặc nhiều lựa chọn trong ngữ cảnh của câu hỏi. Chúng cũng bắt đầu bằng một động từ hoặc một trợ động từ.

Ví dụ:

  • Would you like cookies or a Apple for dessert? – Bạn muốn ăn bánh quy hay 1 trái táo.
  • Do you think I should go home or stay a little longer? – Bạn nghĩ tôi nên ở nhà hay ở lại lâu hơn một chút.

3. Câu hỏi đuôi (Tag question)

Câu hỏi đuôi là một câu hỏi ngắn. Tuân theo thứ tự từ chủ ngữ - động từ, nhưng bạn có thể thêm một câu hỏi ngắn được bù bằng dấu phẩy để biến nó thành một đoạn nghi vấn. Để yêu cầu xác nhận.

Ví dụ:

  • You think you're so beautiful, don't you? – Bạn nghĩ rằng bạn rất đẹp, phải không?
  • You're a cute one, aren't you? – Bạn là một người dễ thương phải không?

Nghi vấn trong tiếng anh là gì

4. Câu hỏi gián tiếp (Indirect questions)

Câu hỏi gián tiếp, là những câu trần thuật, báo cáo một đã được hỏi trong một ngữ cảnh khác.

Ví dụ:

  • He asked if I still wanted to go to the cinema? – Anh ấy hỏi tôi còn muốn đi xem phim nữa hay không.

Trong ví dụ trên Từ "if" dùng để thiết lập câu hỏi gián tiếp được sử dụng trong câu trần thuật này. Mục đích của câu này là để trần thuật lại rằng anh ta đã hỏi điều gì đó.

Luyện tập câu nghi vấn trong tiếng Anh


1. Choose the sentence that is interrogative. (All ending punctuation has been removed.)

  1. I can't remember when dinner will be served
  2. When will dinner be served
  3. I wonder when dinner will be served
  4. When dinner is served, please let me know

2. Choose the sentence that is not interrogative. (All ending punctuation has been removed.)

  1. Can you tell me where the bathroom is
  2. Where is the bathroom in this place
  3. Where the bathroom is I’ll never know
  4. This isn’t the way to the bathroom, is it

3. Choose the sentence that is not interrogative. (Question marks have been added to every sentence.)

  1. I don't need surgery, do I?
  2. How I managed to win is a mystery to you, isn’t it?
  3. Where were you, Mr. Smith, on the night in question?
  4. I wonder how you play so well?

4. Choose the question that is not a Yes/No question.

  1. Did you know that my dog was missing?
  2. Have you seen him lately?
  3. Where do you think he went?
  4. Will you help me look for him?

Đáp án:

1. b) “Where is the bathroom in this place”

2. c) Where the bathroom is I’ll never know

3. d) I wonder how you play so well?

4.c) Where do you think he went?


Trên đây là những kiến thức cơ bản về câu nghi vấn trong tiếng Anh các bạn nhớ luyện tập thường xuyên để nắm vững cấu trúc ngữ pháp này nhé!

Từ nghi vấn trong tiếng Anh là gì?

Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns) là một trong những đại từ quan trọng trong tiếng Anh, dùng để thay thế cho danh từ và đặt câu hỏi về danh từ (chỉ người, vật, vị trí…). Có 5 đại từ nghi vấn thông dụng nhất, đó là: What, Which, Who, Whose, Whom. Ví dụ: What time am I supposed to be there tomorrow?

Thế nào là câu nghi vấn?

Thể nghi vấn là loại câu được dùng để đưa ra câu hỏi về một sự vật, sự việc hoặc một hiện tượng nào đó. 1. Câu nghi vấn là câu đặt câu hỏi hoặc yêu cầu cung cấp thông tin. Interrogative sentence a sentence that asks a question or makes a request for information.

Đặt câu nghi vấn tiếng Anh là gì?

Câu nghi vấn (Interrogative sentence) là một loại câu trong ngữ pháp được sử dụng để đặt câu hỏi, yêu cầu thông tin hoặc xác nhận một điều gì đó. Đây là một trong bốn loại câu chính trong tiếng Anh, bên cạnh câu khẳng định (declarative sentence), câu phủ định (negative sentence), và câu mệnh lệnh (imperative sentence).

Đại từ nghi vấn là gì?

Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh là những từ dùng để đặt câu hỏi. Chúng dùng để thay thế cho những danh từ (người, vật, sự việc) mà câu hỏi đang hỏi về. Những đại từ nghi vấn hay dùng là Who, whom, what, which, whose.