Nhà chung cư là kiểu nhà điển hình ở đâu
Do tốc độ đô thị hóa, các loại hình nhà ở tại Việt Nam ngày càng đa dạng. Vậy hiện nay, có những loại nhà ở nào, đặc điểm của từng loại ra sao cũng như cách phân biệt thế nào? Hãy cùng Propzy tìm hiểu thêm về các loại nhà ở Việt Nam hiện nay trong bài viết này nhé! Show
Nhà ở là nơi được sử dụng để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của con người. Tuy nhiên, tùy thuộc vào đặc điểm, kết cấu,… nhà ở được phân chia thành các loại khác nhau. Hãy cùng Propzy khám phá các loại hình nhà ở tại Việt Nam phổ biến nhất qua bài viết dưới đây. I. Đối tượng sở hữu nhà ởĐể xác định được “nhà ở” cần dựa vào những đặc điểm chính sau đây:
1. Đối tượng có quyền có chỗ ở và quyền sở hữu nhà ởTheo Điều 4 Luật nhà ở 2014, Hộ gia đình, cá nhân có quyền có chỗ ở thông qua việc đầu tư xây dựng, mua, thuê, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi, mượn, ở nhờ, quản lý nhà ở theo ủy quyền và các hình thức khác theo quy định của pháp luật. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này có quyền sở hữu đối với nhà ở đó theo quy định của Luật này. 2. Đối tượng sở hữu nhà ởĐối tượng sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm các đối tượng sau:
II. Các loại hình nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhà ỞTại Điều 3 Luật Nhà Ở 2014 có quy định rất rõ ràng về khái niệm nhà ở. Theo đó, đây là công trình được xây dựng lên để ở và nhằm mục đích phục vụ cho những nhu cầu sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình. Luật Nhà Ở Việt Nam phân chia các loại nhà ở theo đặc điểm và mục đích sử dụng. Theo đó các loại hình nhà ở được phân thành 6 loại bao gồm: 1. Nhà ở riêng lẻNhà ở riêng lẻ xây dựng trên khu đất mà gia chủ có quyền sử dụng. Ảnh minh họa Nhà ở riêng lẻ được xây dựng trên một khu vực đất riêng biệt. Thửa đất này thuộc quyền sở hữu hợp pháp của các cá nhân, tổ chức hay hộ gia đình. Nhà ở riêng lẻ bao gồm có nhà độc lập, nhà liền kề, nhà biệt thự. 2. Nhà chung cưNhà chung cư được nhiều người lựa chọn thuê/ mua bởi nhiều ưu điểm. Ảnh minh họa. Nhà chung cư theo Luật Nhà Ở bao gồm các đặc điểm sau:
Loại hình này cũng được phân chia thành 2 loại theo mục đích sử dụng là:
3. Nhà ở thương mạiNhà ở thương mại được xây dựng với mục đích đầu tư, kinh doanh và chuyển nhượng quyền sở hữu. Ảnh minh họa. Là nhà ở do các cá nhân, tổ chức đầu tư xây dựng với mục đích để bán lại hay cho thuê. Nhà ở thương mại dành cho tất cả các đối tượng. Nhà ở thương mại được chia thành nhiều phân khúc từ thấp – trung đến cao cấp và được quyền sang nhượng sở hữu một cách tự do. Loại hình nhà này cũng không bị giới hạn về diện tích xây dựng. 4. Nhà ở công vụLoại hình nhà này được phục vụ vào mục đích ở, tiếp khách hoặc một số chức năng khác để phục vụ công việc. Ảnh minh họa. Là nhà ở được xây dựng dành riêng cho các đối tượng được phép ở nhà ở công vụ, là người trong thời gian công tác hay đảm nhiệm các chức vụ được giao phó. Loại hình nhà này được phục vụ vào mục đích ở, tiếp khách hoặc một số chức năng khác để phục vụ công việc. Công trình này có các môi trường sinh hoạt và làm việc tương ứng với chức vụ và nhiệm vụ của người được giao phó. Thông thường, khu vực này sẽ có sự đảm bảo về an ninh và giao tiếp trong – ngoài khá nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn và hiệu quả công việc. 5. Nhà ở phục vụ tái định cưMột số loại nhà ở đặc biệt chỉ dành cho các đối tượng riêng biệt. Ảnh minh họa. Nhà ở tái định cư được sử dụng vào mục đích bố trí chỗ ở cho các cá nhân, hộ gia đình thuộc diện tái định cư. Các đối tượng này sở hữu khu vực đất ở bị Nhà nước giải tỏa hoặc thu hồi theo các quy định của pháp luật. 6. Nhà ở xã hộiNhà ở xã hội dành cho đối tượng có thu nhập thấp. Ảnh minh họa. Nhà ở xã hội thuộc quyền sở hữu và chịu sự quản lý của các cơ quan Nhà nước. Đây là công trình do các tổ chức phi lợi nhuận đầu tư xây dựng với mục đích an sinh xã hội, cung cấp nhà cho một số đối tượng đặc biệt, được ưu tiên trong xã hội. Những đối tượng này có thể là người thu nhập thấp, bấp bênh hay những công chức Nhà nước chưa có nơi ở ổn định. Họ sẽ được thuê lại hoặc được ở trong các căn nhà này với giá rẻ hơn so với thị trường thực tế. Nhà ở xã hội có thể là nhà chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ. Diện tích sàn xây dựng tiêu chuẩn đối với các căn hộ thuộc kiểu nhà này nằm trong khoảng từ 25 đến 75m2. III. Phân biệt các loại nhà ở theo kết cấu và giá trị sử dụngCăn cứ vào Thông tư liên bộ quy định về phân hạng nhà ở tại Việt Nam hiện nay thì có 6 loại nhà ở bao gồm: nhà ở tạm, nhà cấp 4, nhà cấp 3, nhà cấp 2, nhà cấp 1, biệt thự. Việc phân chia này cũng để xác định quy trình thiết kế cũng như thời hạn bảo hành của công trình. Dựa theo đặc điểm, kết cấu xây dựng cùng với giá trị sử dụng để phân biệt các loại nhà này, cụ thể như sau: 1. Nhà tạmẢnh minh họa nhà tạm Là loại hình nhà có được xây dựng sơ sài, thời hạn sử dụng ngắn. Trong các cấp nhà, đây là loại nhà có giá trị và tiện nghi sử dụng thấp nhất. Kết cấu của nhà tạm cụ thể như sau:
2. Nhà cấp 4Ảnh minh họa nhà cấp 4 ở nông thôn. Nhà cấp 4 là loại hình nhà có được xây dựng với thiết kế chỉ có 1 tầng. Nhà cấp 4 có diện tích nhỏ hơn 1.000m2. Loại hình này có niên hạn sử dụng tương đối thấp, tối đa 30 năm. Kết cấu của nhà cấp 4 được quy định như sau:
Tại các thành phố lớn, nhà cấp 4 chủ yếu là các công trình cần được xây dựng thật nhanh, phục vụ vào mục đích kinh doanh hoặc cho thuê. Do niên hạn sử dụng thấp nên với loại hình này cần chú ý sự xuống cấp của công trình để gia cố, sửa chữa, đảm bảo an toàn khi sinh sống. 3. Nhà cấp 3Ảnh minh họa nhà cấp 3 Nhà cấp 3 có phần thiết kế khá giống với kiểu nhà cấp 4. Do đó thường có sự nhầm lẫn giữa hai loại hình này. Thực tế, kết cấu của nhà cấp 3 vững chãi và chắc chắn hơn. Niên hạn sử dụng cũng cao hơn (khoảng trên 40 năm). Đặc điểm nổi bật của nhà cấp 3 là:
4. Nhà cấp 2Ảnh minh họa nhà cấp 2 Nhà cấp 2 được xây dựng khá chắc chắn, có niên hạn sử dụng trên 70 năm và không bị hạn chế về số tầng xây dựng. Loại hình này có kết cấu vững chắc và sử dụng các loại vật liệu có chất lượng tương đối tốt. Tiện nghi sinh hoạt tại đây cũng được đánh giá ở mức đầy đủ, đảm bảo sự tiện lợi cho các thành viên khi sinh sống. Đặc điểm cụ thể về kết cấu của nhà cấp 2 được quy định như sau:
5. Nhà cấp 1Ảnh minh họa nhà cấp 1 Về cơ bản, nhà cấp 1 có các tiêu chí khá tương đồng với nhà cấp 2. Tuy nhiên, cấp nhà này được xây dựng với chất liệu kết cấu và giá trị sử dụng cao hơn. Niên hạn sử dụng cũng dài hơn (từ 80 năm trở lên). Kết cấu của loại nhà này được quy ước như sau:
6. Biệt thựẢnh minh họa các loại biệt thự. Biệt thự được coi là loại hình bất động sản cao cấp. Biệt thự được xây dựng với thiết kế tinh tế và kết cấu đạt chất lượng tốt. Đây là một không gian sống biệt lập, xây dựng trên khu đất riêng, có tường rào và lối đi quanh nhà. Không có quy định cụ thể về diện tích của các căn biệt thự. Tuy nhiên, thông thường các căn nhà này có diện tích tối thiểu là 200m2. Mật độ xây dựng tối đa là khoảng 50%. Biệt thự có không gian nhà chính dùng để ở. Ngoài ra có thể kết hợp các khu vực nghỉ ngơi và giải trí. Các căn biệt thự cao cấp thường có thêm bể bơi, khu vực tổ chức tiệc ngoài trời, vườn cây,…. Về kết cấu, hình thức nhà biệt thự cần đảm bảo các tiêu chí như sau:
Nhà ở được phân chia thành nhiều hình thức và cấp độ khác nhau tùy theo các tiêu chí riêng biệt. Trên đây là nội dung bài viết phân loại các kiểu nhà ở Việt Nam phổ biến và được nhiều người lựa chọn. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có thêm kiến thức để ứng dụng trong các hoạt động mua bán hoặc xây dựng nhà. Nếu bạn đang tìm cho mình ngôi nhà mới, hãy tham khảo bộ sưu tập nhà phố chất lượng thật Propzy Home đã được khảo sát và tuyển chọn kỹ lưỡng bởi chuyên gia Propzy. Giúp bạn có thêm nhiều lựa chọn tối ưu. Mục lục: Xem thêm các bài viết liên quan: |