Nhìn lại để bước tiếp tiếng anh là gì năm 2024
Bước tiếp theo trong kế hoạch của em... Show
The next course you've planned out. Rồi tôi sẽ mỉm cười, tôi sẽ bước tiếp và mỉm cười". "Come Up and See Me, Make Me Smile"? Vậy anh theo anh bước tiếp theo của Stanzler là gì? So what do you think Stanzler's next move is? Dìu con bước tiếp lối sáng khôn, chân thật luôn, Cause me to walk in ways of truth and right, Và rồi đến bước tiếp theo của quá trình. And then came the next stage of the equation. Các bước tiếp theo Next Steps BL: Bước tiếp theo là thiết kế một thực nghiệm, là một trò chơi. BL: So the next step was to design an experiment, which is a game. Chúng ta cần bước tiếp một bước nữa. We need to move one step beyond that now. Con bé nói rằng con đã bước tiếp. She said you had moved on. Bước tiếp theo: Next step: Nơi hắn ở, bước tiếp theo của hắn. His whereabouts, his next move. Những bước tiếp theo còn dài hơn và gian khó hơn. The next steps were longer and harder. Các cậu, uống cho bước tiếp theo. Guys, here's to the next step. Phải, con ta... là bước tiếp theo trong sự tiến hóa của chúng ta. That, my child... is the next step in our evolution. Lời hứa này đã giúp tôi vực dậy để bước tiếp cho đến ngày gặp lại anh Timo”. It strengthens me to keep going until the day when I will see Timo again.” Bước tiếp theo của ta... là gì? So what's our next... move? Đôi khi em phải nổi giận thì mới bước tiếp được. Sometimes you gotta rage in order to move on. Anh ta cho tôi sức mạnh để bước tiếp! He gave me strength to journey on! Bước tiếp theo là áp dụng phân tử này lên chuột. The next step would be to put this molecule into mice. Vậy bước tiếp theo thế nào? So what's the next move? Vậy là chúng tôi cùng quyết định điều tốt nhất cho tôi là nên bước tiếp. so we both decided the healthy thing for me to do is to just move on. I mean, nếu cô ấy muốn bước tiếp, thế cũng tốt chứ sao I mean, if she wants to move on, that's fine. Bước tiếp theo là zì? What's the other one? Chúng ta phải xác nhận nó để tính bước tiếp theo là gì. We must confirm it to understand our next steps. Vậy đối với chúng tôi, bước tiếp theo là thực sự hoàn thành những cuộc thực nghiệm. So for us, the next step actually is really finishing our field trials. Cùng học một số phrasal verb với look nhé! - look after: chăm sóc - look for: tìm kiếm - look on/upon: Nhìn trên / khi - look out: Coi chừng, cẩn thận - look about one: nhìn quanh - look away: quay đi, nhìn chỗ khác - look as if: có vẻ như - look up: nhìn lên - look up to: kính trọng 1.Help yourself! - Cứ tự nhiên nhé! 2. Absolutely! - Chắc chắn rồi! 3. What have you been doing? - Dạo này đang làm gì? 4. Nothing much - Không có gì mới cả. 5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng (nghĩ) gì vậy? 6. I was just thinking - Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi. 7. I was just daydreaming - Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi. 8. It's none of your business - Không phải chuyện của bạn. 9. Is that so? - Vậy hả? 10. How come? - Làm thế nào vậy? 11. How's it going? - Dạo này ra sao rồi? 12. Definitely! - Quá đúng! 13. Of course! - Dĩ nhiên! 14. You better believe it! - Chắc chắn mà. 15. I guess so - Tôi đoán vậy. 16. There's no way to know - Làm sao mà biết được. 17. I can't say for sure - Tôi không thể nói chắc. 18. This is too good to be true! - Chuyện này khó tin quá! 19. No way! (Stop joking!) - Thôi đi (đừng đùa nữa). 20. I got it. - Tôi hiểu rồi. Bạn muốn bổ sung cũng như làm phong phú vốn từ vựng tiếng Anh của bản thân? Bạn muốn học thêm những từ vựng, thành ngữ người bản xứ hay sử dụng trong giao tiếp? Dưới đây là một số thành ngữ tiếng Anh về thời gian hay và ý nghĩa nhất đã được prepedu.com tổng hợp lại. Tham khảo bài viết bên dưới để nâng cao vốn từ bạn nhé! Thành ngữ tiếng Anh về thời gian (idiom về time) hay và ý nghĩaI. Thành ngữ tiếng Anh về thời gian thông dụng1. Time is moneyTime is money là thành ngữ tiếng Anh về thời gian đầu tiên mà PREP muốn giới thiệu đến với Preppies. Time is money được hiểu rằng “thời gian là vàng là bạc”. Chính xác hơn, idiom về thời gian này muốn nhắc nhở chúng ta thời gian là hữu hạn, từng giây từng phút đều rất quý giá. Vậy nên, bạn hãy biết trân trọng khoảng thời gian chúng ta đang có, đừng lãng phí thời gian vào những điều vô ích. Ví dụ:
2. The time is ripeThe time is ripe – thành ngữ tiếng Anh về thời gian mang nghĩa “thời cơ đã chín muồi”. Idiom về time này được dùng trong trường hợp đã đến lúc làm điều gì đó bởi vì thời cơ thuận lợi. Ví dụ:
3. Time flies like an arrowBạn có thể hiểu idiom the time flies like an arrow là “thời gian thấm thoắt thoi đưa” hay “thời gian bay nhanh như mũi tên”. Bạn có thể dùng Time flies like an arrow để miêu tả khoảng thời gian trôi rất nhanh. Time flies like an arrow4. Better late than neverBetter late than never – một thành ngữ tiếng Anh về thời gian cũng vô cùng thông dụng. Dịch theo nghĩa thông thường, Better late than never dùng để chỉ “thà muộn còn hơn không”. Hãy dừng thành ngữ này để miêu tả việc cố gắng làm điều gì đó, dù việc đó đã vô cùng muộn màng, nhưng thà có còn hơn không, cứ làm đi, chắc chắn sẽ có kết quả. Ví dụ:
5. Time and tide waits for no manTime and tide waits for no man – thành ngữ tiếng Anh về thời gian chỉ “thời gian không chờ đợi ai cả”. Vậy nên, bạn hãy sử dụng thành ngữ này để miêu tả khoảng thời gian một đi không trở lại, nếu không biết trân trọng quãng thời gian đó thì chắc chắn bạn sẽ phải hối tiếc. Bạn hãy tận dụng thời gian đó, đừng chậm trễ hay trì hoãn để rồi phải tiếc nuối. Ví dụ:
6. Time is the great healerTime is the great healer mang ý nghĩa là “thời gian chữa lành mọi vết thương”. Vậy nên, thành ngữ tiếng Anh về thời gian này diễn tả mọi chuyện hãy để thời gian chữa lành. Ví dụ cụ thể:
7. Every minute seems like a thousandEvery minute seems like a thousand – thành ngữ tiếng Anh về thời gian vô cùng ý nghĩa. Every minute seems like a thousand dùng để chỉ “mỗi giây dài tựa thế kỷ, dài tựa thiên thu”. Ý nói ở đây là cảm giác thời gian trôi qua vô cùng lâu. Every minute seems like a thousand8. Against the clockMột thành ngữ tiếng Anh về thời gian khác mà PREP muốn giới thiệu đến Preppies đó là “Against the clock”. Against the clock mang ý nghĩa “chạy đua với thời gian”. Vậy nên khi bạn muốn ám chỉ việc cố gắng hoàn thiện điều gì đó trong khoảng thời gian ngắn ngủi thì hãy sử dụng idiom Against the clock.
9. Slow and steady wins the raceTrong tiếng Việt, thành ngữ tiếng Anh về thời gian “Slow and steady wins the race” mang ý nghĩa là “chậm nhưng chắc”. Slow and steady wins the race dùng để nói đến việc đôi khi bạn thực hiện điều gì đó thật bền bỉ, siêng năng thì dù có chậm đi chăng nữa, thì chắc chắn kết quả bạn nhận được sẽ vô cùng mỹ mãn. Chắc chắn bạn sẽ thành công hơn so với một số người nhanh nhưng không kiên trì, chỉ cố gắng trong một thời gian ngắn.
II. Thành ngữ tiếng Anh về quá khứ1. Turn back the hands of timeTurn back the hands of time là một thành ngữ tiếng Anh về quá khứ. Turn back the hands of time – thành ngữ tiếng Anh về thời gian mang ý nghĩa “trở về quá khứ”. Ví dụ:
2. Behind the timesBehind the times – thành ngữ tiếng Anh về thời gian có ý nghĩa là “cổ lỗ, cũ rích hoặc lạc hậu”. Ví dụ:
3. Time is the rider that breaks youthTime is the rider that breaks youth – idiom về time trong tiếng Anh mang ý nghĩa “thời gian tàn phá tuổi trẻ”. Ý của thành ngữ tiếng Anh về thời gian này là thời gian đã làm con người già đi, khép lại quãng đời tuổi trẻ huy hoàng. Time is the rider that breaks youth4. Let bygones be bygonesLet bygones be bygones – thành ngữ tiếng Anh về thời gian mang ý nghĩa “chuyện cũ bỏ qua”. Bạn hãy để những chuyện không vui trong quá khứ trôi vào dĩ vãng. Cùng nhau sống và hạnh phúc ở phút giây hiện tại. Ví dụ:
III. Lời kếtTrên đây là một số thành ngữ tiếng Anh về thời gian, thành ngữ tiếng Anh về quá khứ thông dụng nhất giúp bạn giao tiếp tiếng Anh hay như người bản xứ. Hãy ghi nhớ những Idioms trên vì rất có thể chúng sẽ xuất hiện trong các bài thi Ielts, Toeic hay tiếng anh thpt quốc gia. Nếu bạn muốn học thêm nhiều idioms khác kiểu như trên thì chọn ngay cho mình 1 khóa học phù hợp với mục tiêu của bạn nhé. |