Nữ sinh năm 2000 là tuổi gì năm 2024

“Bạch Lạp” có nghĩa là cây nến trắng, khi bị đốt thì sáp nến chảy ra, ở đây là dạng Kim loại được nung nóng chảy giống như sáp nếp chảy ra khi đốt.

Trong các ngũ hành Kim, nạp âm này chính là dạng vật chất kim loại được nung nóng chảy, chiết tách từ tạp chất sang dạng tinh khiết, nguyên chất. Nó được ví như một kim loại quý hiếm, tinh khiết đã được loại bỏ tạp chất.

Mệnh Kim này tương sinh với mệnh Thổ và Thủy, tương khắc với mệnh Hỏa và Mộc.

1.2 Sinh năm 2000 tuổi con gì?

Người sinh năm 2000 tuổi con Rồng, tuổi can chi là Canh Thìn (5 tháng 2, 2000 - 23 tháng 1, 2001). Xương con rồng, tướng tinh con quạ. Con nhà Bạch Đế - Trường mạng. Có thể lý giải thêm về can chi tuổi Canh Thìn như sau:

Thiên canĐịa chiCanh: hành KimThìn: hành ThổTương hợp: ẤtTam hợp: Thân - Tý - ThìnTương hình: Bính, GiápTứ hành xung: Thìn - Tuất - Sửu - Mùi

2. Sinh năm 2000 cung gì?

Biết cung mệnh trong tử vi của mình là gì để dùng vào mục đích chính là để xem tuổi, xem xét các yếu tố phong thủy như kết hợp làm ăn, hôn nhân, dự đoán tương lai…

  • Nam mệnh cung Ly (thuộc ngũ hành Hỏa), Đông tứ mệnh
  • Nữ mệnh cung Càn (ngũ hành Kim), thuộc Tây tứ mệnh

3. Sinh năm 2000 hợp màu gì?

Sinh năm 200 thuộc mệnh Kim, vậy những màu sắc hợp kỵ của tuổi này như sau:

  • Màu hợp tuổi: Màu hành Thổ gồm vàng, nâu đậm, be, cà phê và màu của hành Thủy gồm xanh dương, đen, xanh lam, xanh ngọc.
  • Màu bản mệnh: Màu hành Kim, gồm trắng, ghi, bạc.
  • Màu kỵ: Màu của hành Hỏa, gồm đỏ, cam, tím, hồng và màu của hành Mộc, gồm xanh lá, xanh lục.

Nữ sinh năm 2000 là tuổi gì năm 2024

4. Sinh năm 2000 hợp với số nào?

Sau đây là những con số phong thủy đem lại may mắn cho Canh Thìn.

  • Nam mệnh hợp các số: 3, 4, 8, 9
  • Nữ mệnh hợp các số: 6, 7, 9

5. Sinh năm 2000 hợp tuổi nào?

Theo quan niệm của nhiều người thì việc xem tuổi hợp - tuổi khắc là yếu tố vô cùng quan trọng trong hôn nhân, làm ăn và con cái.

Bởi người ta tin rằng, nếu hai người có mạng số tương hợp thì hôn nhân sẽ hạnh phúc và bền lâu, sự nghiệp thuận buồm xuôi gió, hợp tác làm ăn kinh doanh cũng phát tài phát lộc, con cái hợp tuổi cha mẹ thì ngoan ngoãn, khỏe mạnh, giỏi giang.

Yếu tố Hợp/ Kỵ

Nam mạng Canh Thìn 2000

Nữ mạng Canh Thìn 2000

TUỔI HỢP

Trong hôn nhân

Kỷ Sửu, Đinh Sửu, Bính Tuất và Canh Thìn, Quý Dậu, Tân Tị, Canh Tuất, Mậu Dần.

Canh Thìn, Bính Tuất, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Giáp Tý, Ất Sửu, Nhâm Thân.

Trong làm ăn kinh doanh

Canh Thìn đồng tuổi, Bính Tuất, Kỷ Sửu, Đinh Sửu.

Canh Thìn đồng tuổi, Bính Tuất, Kỷ Sửu.

TUỔI KỴ

Trong tất cả các lĩnh vực

Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Dần, Nhâm Thân.

Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Dần, Nhâm Thân.

Tuy nhiên thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Việc xem tuổi hợp khắc hay không là đúng, nhưng cũng đừng mê tín quá. Đức năng thì thắng số, người mà chăm tu tâm dưỡng tính, sống có đức thì chẳng sợ khắc tuổi.

Bạn có thể xem chi tiết tuổi hợp kết hôn và hợp tác làm ăn với tuổi Thìn trong bài viết dưới đây:

Nữ sinh năm 2000 là tuổi gì năm 2024
Tuổi Thìn hợp với tuổi nào trong tình yêu hôn nhân? Người tuổi Thìn vốn thông minh đĩnh ngộ, tài trí hơn người, được coi là những đứa con của đất trời. Trong tình yêu hôn nhân, người tuổi Thìn hợp với tuổi nào?

6. Sinh năm 2000 hợp hướng nào?

Xem hướng nhà hợp tuổi để gia chủ tuổi Canh Thìn 2000 đưa ra lựa chọn phù hợp khi muốn xây nhà, đặt bếp, đặt bàn làm việc, đặt vị trí hòn non bộ, bể cá...

6.1 Nam mệnh:

- Hướng hợp: Đông (Sinh Khí) - Bắc (Phúc Đức) - Đông Nam (Thiên Y) - Nam (Phục Vị). Cụ thể như sau:

  • Hướng Đông – Sinh khí: Nhà này phú quý, thịnh vượng, người trong nhà đỗ đạt cao, có tài có danh, con cháu khỏe mạnh và thông minh, gia đình hòa thuận.
  • Hướng Bắc – Phúc Đức: Nhà này giàu sang. Sức khỏe người trong gia đình tốt. Con cái thông minh, thành đạt trong cuộc sống. Tuy nhiên cần hóa giải Thủy - Hỏa xung.
  • Hướng Đông Nam – Thiên y: Nhà này lúc đầu thịnh vượng, có tài có danh, giàu có, phụ nữ thông minh và nhân hậu. Nhưng về sau nam giới hay bị bệnh, không thọ. Phụ nữ dễ thành cô quả.
  • Hướng Nam – Phục vị: Nhà này lúc đầu cũng có tài lộc, nhưng không giàu có. Do nhà thuần âm, dương khí kém nên nam giới dễ mắc bệnh, giảm về nhân đinh.

- Hướng không hợp: Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) - Tây (Ngũ Quỷ) - Đông bắc (Họa Hại) - Tây Nam (Lục Sát). Cụ thể như sau:

  • Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này khó giàu, làm ăn sa sút, tai họa nhiều. Bậc cha ông không thọ, phụ nữ trong nhà phải sống cô đơn.
  • Hướng Tây Nam – Lục sát: Nhà nay âm thịnh dương suy, nên nữ giới nắm quyền, nam giới kém, tổn thọ.
  • Hướng Đông Bắc – Họa hại: Nhà này kinh làm ăn khó khăn, kinh tế suy kém. Nhiều chuyện thị phi, tai ương.
  • Hướng Tây – Ngũ quỷ: Nhà này âm thịnh dương suy, nam giới đoản thọ; phụ nữ nhất là con gái thứ cũng gặp nguy hại. Kinh tế sa sút.

6.2 Nữ mệnh:

- Hướng hợp: Tây (Sinh Khí) - Tây Nam (Phúc Đức) - Đông Bắc (Thiên Y) - Tây Bắc (Phục Vị). Cụ thể như sau:

  • Hướng Tây Nam – Phúc Đức: Nhà này giàu sang phú quý, đường con cái thuận lợi, tài lộc phát triển, gia trạch hài hòa, tuổi thọ cao, hậu nhân hiển quý, đỗ đạt, tốt lành bền vững.
  • Hướng Đông Bắc – Thiên y: Tài lộc sung túc, tình cảm hài hòa, con người nhân đức nhưng vì hướng nhà thuần dương nên người con gái trong nhà sức khỏe yếu.
  • Hướng Tây Bắc – Phụ vị: Con cháu có công danh sự nghiệp, nhiều người thành đạt, nhất là con trưởng. Tuy nhà giàu có nhưng vì dương thịnh âm suy nên phụ nữ sức khỏe yếu kém, con khó nuôi.
  • Hướng Tây – Sinh Khí: Hướng Sinh khí vốn là hướng tốt nhưng vì có sao Tham Lang Mộc tinh bị cung Đoài Kim khắc nên dù ban đầu sung túc, có của ăn của để nhưng về sau sẽ dẫn lụi bại.

- Hướng không hợp: Nam (Tuyệt Mệnh) - Đông (Ngũ Quỷ) - Đông Nam (Họa Hại) - Bắc (Lục Sát). Cụ thể như sau:

  • Hướng Nam – Tuyệt mệnh: Hướng này có sao Kim Phá Quân nhập cung Hỏa nên bị hướng nhà Ly Hỏa khắc, tuy rằng giảm bớt hung tính của sao phá Quân những vẫn không nên ở.
  • Hướng Bắc – Lục sát: Ban đầu phát đạt, kinh tế khá giải nhưng sức khỏe lại tổn hao, nhất là phụ nữ trong nhà. Con cái hư hỏng, không có chí hướng làm ăn.
  • Hướng Đông Nam – Họa hại: Nhà này ban đầu làm ăn tốt đẹp nhưng do có tương khắc nên người trong nhà nhiều bệnh tật, khó khăn đường con cái, con cái sinh ra yếu ớt, khó nuôi.
  • Hướng Đông – Ngũ quỷ: Trong nhà có nhiều điều bất ổn, mất mát tài sản, dễ gặp họa hoạn, thị phi kiện cáo kéo tới liên tiếp, sức khỏe yếu kém, bệnh tật liên miên. Quẻ Chấn đại diện cho trưởng nam nên con trai trong nhà gặp nhiều rủi ro.

7. Vận mệnh, tử vi trọn đời tuổi Canh Thìn 2000

Tổng quan tử vi trọn đời: Rồng vàng thuộc về những người có tính cách ngông cuồng. Họ có nhu cầu quá mức về "những thứ đẹp đẽ", họ thích ở trong những thứ đẹp đẽ, họ cần một vẻ ngoài thoải mái và chỉn chu để khiến bản thân có vẻ hạnh phúc.

Người sinh vào mùa xuân thì dễ kiếm tiền, nếu hợp tác với người khác thì có khả năng thăng tiến rất nhanh. Những người sinh vào mùa xuân là những doanh nhân thành đạt, làm ăn dễ dàng và hầu hết họ đều có đầu óc tự lập khi còn rất trẻ.

Những người sinh vào mùa hè tính tình nóng nảy, bướng bỉnh, hay cãi cố. Những năm đầu của cuộc đời khi mới lập nghiệp thì tiền khó gom góp, con đường đến thành công khá gập ghềnh, hay có điều tiếng thị phi, hay cãi lại cha mẹ.

Người tuổi Thìn sinh vào mùa thu có số vượng phát, những người làm nghề thủ công hoặc nghiên cứu công nghệ sẽ gặp nhiều may mắn. Nếu khởi nghiệp từ những năm đầu đời thì có thể kiếm được món tiền to. Trung niên có sự nghiệp ổn định vững vàng.

Người sinh vào mùa đông có tài lộc không thuận lợi, phần lớn đau đầu là vì chuyện tiền bạc, quá cố chấp, hay lo chuyện được mất, thời trẻ có vận thế không tốt.

7.1 Vận mệnh tuổi Canh Thìn 2000 nam mạng

Đa phần tuổi Canh Thìn nam mạng cuộc đời gặp nhiều may mắn, triển vọng rất tốt đẹp, không bao giờ thấy cuộc đời u tối mà trái lại cuộc đời rất nhiều hy vọng với những thành quả tốt đẹp. Bắt đầu từ 27 tuổi trở đi cuộc đời càng đi lên cho đến khi nào gần hết cuộc đời mới ngừng lại mà thôi.

  • Nếu sinh tháng 3, 4 và 8 âm lịch có cuộc sống hôn nhân hạnh phúc, đông con cháu.
  • Sinh vào tháng 5, 6 và 9 âm lịch: Đường tình duyên lận đận, hay lấy vợ muộn.
  • Sinh tháng 1, 2, 7, 10, 11 và 12 âm lịch: Có thể phải trải qua 2 lần thay đổi tình duyên mới yên ổn.

Chi tiết: Tử vi trọn đời tuổi Canh Thìn nam mạng

7.1 Vận mệnh tuổi Canh Thìn 2000 nữ mạng

Nữ giới có nhiều may mắn trong sự nghiệp, số hưởng được nhiều tài lộc vào thời trung vận. Cuộc sống hoàn toàn đầy đủ và hưởng được nhiều phúc đức, tuy vào tiền vận có nhiều lo buồn về vấn đề công danh sự nghiệp, nhưng vào trung vận thì hưởng được khá tốt về tiền bạc cũng như về mọi sự việc trong cuộc sống.

  • Nếu sinh tháng 3, 4, 7 và 12 âm lịch có cuộc sống hôn nhân hạnh phúc, lấy được chồng tốt.
  • Sinh vào tháng 1 và 6 âm lịch: Đường tình duyên lận đận, hay gặp kẻ lừa tình.
  • Sinh tháng 2, 5, 8, 9, 10 và 11 âm lịch: Có thể phải trải qua 2 lần thay đổi tình duyên mới yên ổn.

Chi tiết: Tử vi trọn đời tuổi Canh Thìn nữ mạng

8. Phật bản mệnh tuổi Canh Thìn 2000

Nữ sinh năm 2000 là tuổi gì năm 2024

Vị Phật độ mệnh cho tuổi Canh Thìn sinh năm 2000 chính là Phổ Hiền Bồ Tát. Ngài Phổ Hiền Bồ tát tượng trưng cho lễ đức và đại nguyện, lấy trí đạo soi lối chúng sinh, dùng trí tuệ dẫn dắt đường hướng.

Thỉnh bản mệnh Phật này về mang bên mình, người tuổi Canh Thìn sẽ giảm bớt tính tự phụ, sản sinh sự hài hòa với những người xung quanh.

Phổ Hiền Bồ Tát là bậc thánh nhân Đại Thừa, có đại nguyện vô biên, hiện khắp các Phật địa, cùng với Bồ tát Văn Thù phò tá Phật Thích Ca Mâu Ni. Văn Thù Bồ Tát cưỡi sư tử ở phía bên trái của Phật Thích Ca, trong khi Phổ Hiền Bồ Tát cưỡi voi trắng ở phía bên phải.

Thân và công đức của Bồ Tát Phổ Hiền khắp nơi thanh tịnh vi diệu nên gọi là Phổ Hiền.

Phổ Hiền Bồ Tát chẳng những có thể rộng rãi tán thán công đức vô tận của chư Phật, mà còn có thể cúng dường vô thượng, cứu độ vô lượng chúng sinh, chỉ có Phật mới biết được trí huệ và hạnh nguyện sâu dày của Ngài.

Tuổi Thìn được Ngài phù hộ độ trì là phước báu cực lớn, đặc biệt là với những bạn đang lầm đường lạc lối hoặc những bạn đang muốn tu tập, thay đổi vận mệnh. Canh Thìn nên thường xuyên niệm pháp danh của ngài, tu sửa đạo đức để có được may mắn, bén duyên Phật Pháp.

Con gái sinh năm 2000 lấy chồng tuổi gì?

Khi xem xét về tình duyên và hôn nhân, nữ 2000 có nhiều sự lựa chọn phù hợp. Trong trường hợp kết hôn với nam sinh năm 2001 (Tân Tỵ), kết quả là sự hòa hợp đặc biệt. Hai tuổi Canh Thìn và Tân Tỵ cùng thuộc mệnh Bạch Lạp Kim, tương sinh nhau, tạo nên mối quan hệ hài hòa, đồng thuận và đầy may mắn.14 thg 12, 2023nullNữ sinh năm 2000 hợp tuổi gì để cưới chồng mua nhà? - OneHousingonehousing.vn › Cửa Sổ BĐS › Khácnull

Nữ tuổi Thìn 2000 hợp với nam tuổi gì?

Hợp trong làm ăn: Nữ sinh năm 2000 hợp làm ăn với những người có tuổi Kỷ Sửu, Canh Thìn cùng tuổi hoặc Bính Tuất. Hợp để kết hôn: Nữ Canh Thìn 2000 nên kết hôn với những người tuổi Mậu Dần, Ất Mùi, Quý Mùi, Canh Dần, Nhâm Thân, Bính Thân, Giáp Thân.28 thg 9, 2023nullTuổi Canh Thìn năm 2000 mệnh gì? Hợp màu gì, hợp tuổi nàowww.vietnamworks.com › Home › Thư Giãnnull

Sinh năm 2000 thì năm nay bao nhiêu tuổi?

Một số thông tin cơ bản về tuổi Canh Thìn 2000: Năm sinh: 2000. Tuổi: 24 tuổi (Âm lịch) Mệnh: Kim gặp năm 2023 mệnh Kim Bạch Kim: Bình thường.nullTử vi tuổi Canh Thìn năm 2023 nữ mạng có tốt không? - Shopee Blogshopee.vn › blog › tu-vi-tuoi-canh-thin-2023-nu-mangnull

Nam sinh năm 2000 nên lấy vợ tuổi gì?

Theo Cung Mệnh, nam cung Ly và nữ cung Chấn là mệnh Sinh Khí, thể hiện là tốt. Niên mệnh năm sinh, Hỏa và Mộc tương sinh với nhau. Nói chung, giữa nam 2000 và nữ 1997 có mức độ hợp cao do tỷ lệ tương sinh nhiều hơn xung khắc. Người nam 2000 nên cân nhắc lấy vợ tuổi Đinh Sửu 1997 nếu hợp tuổi này.nullNam sinh năm 2000 hợp tuổi gì để cưới vợ mua nhà? - OneHousingonehousing.vn › nam-sinh-nam-2000-hop-tuoi-gi-de-cuoi-vo-mua-nha-n17tnull