Past perfect continuous là gì

Trang chủ» Ngữ pháp» THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN [PAST PERFECT CONTINUOUS TENSE] CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN [PAST PERFECT CONTINUOUS TENSE] CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP

  • Lưu Minh Hiển
  • 12/05/2021
Đánh giá post

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn tiếng anh là Past Perfect Continuous là một trong những thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh vì được sử dụng nhiều khá nhiều trong học tập và môi trường ngoại ngữ. Hiểu được điều đó, WISE ENGLISH đã tổng hợp tất tần tật kiến thức cần thiết để giúp các bạn nắm vững cách dùng cấu trúc loại thì này và phân biệt, tránh nhầm lẫn với các thì khác như thế nào. Hãy cùng WISE tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé!

I. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn [Past perfect continuous tense] là gì?

Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn [Past perfect continuous tense] là một thì trong tiếng Anh hiện đại và có chức năng dùng để diễn đạt quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Xem thêm: THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH [PAST PERFECT TENSE]

II. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn [Past perfect continuous tense]

1. Câu khẳng định:

Công thức:

S + had + been + V-ing

Trong đó:

  • S [subject]: Chủ ngữ
  • Had: trợ động từ
  • Been: Dạng phân từ II của động từ to be
  • V-ing: Động từ thêm -ing

Ví dụ:

  • He had been crying for ten minutes before his mother came home.

[Anh ấy đã đang khóc trong mười phút trước khi mẹ anh ấy về nhà.]

  • They had been working for four hours when she telephoned.

[Họ đã làm việc suốt 4 tiếng khi mà cô ấy gọi.]

  • I had been working in the office for twelve hours before the phone rang.

[Tôi đã đang làm việc trong văn phòng 12 giờ trước khi chuông điện thoại reo.]

2. Câu phủ định

Công thức:

S + had not [hadnt] + been + V-ing

Ví dụ:

  • My father hadnt been doing anything when my mother came home.

[Bố tôi đã không làm việc gì khi mẹ tôi về nhà.]

  • I hadnt been looking for a job before I needed money.

[Tôi đã không tìm một công việc trước khi tôi cần tiền.]

  • They hadnt been talking to each other when we saw them.

[Họ đã không nói chuyện với nhau khi chúng tôi nhìn họ.]

3. Câu nghi vấn

a. Câu hỏi Yes/No question

Công thức:

Had + S + been + V-ing + ?

Trả lời:

Yes, S+ hadNo, S+ had not [hadnt]

Ví dụ:

  • Had Peter been playing video games when we came?

[Có phải Peter đã đang chơi điện tử khi chúng ta đến?] Yes, he had./ No, he hadnt.

  • Had they been not studying hard when the teacher asked?

[Có phải họ đã không học tập chăm chỉ trước khi giáo viên yêu cầu?] Yes, they had./ No, they hadnt.

b. Câu hỏi WH- question

Công thức:

Wh-word + had + S + been + V-ing + ?

Trả lời:

S + had + been + V-ing +

Ví dụ:

  • How long had you been sitting there?

[Bạn đã đang ngồi đây được bao lâu rồi?]

  • Why had they been making noise when you arrived?

[Tại sao họ đã tạo ra nhiều tiếng ồn khi cậu tới?]

  • Why had you been running away after seeing me?

[Tại sao bạn lại chạy trốn sau khi nhìn thấy tôi?]\

Bạn đọc cũng quan tâm: Thì quá khứ tiếp diễn toàn bộ kiến thức

Name
Email
Phone
Khóa học
NHẬN ƯU ĐÃI ĐẾN 45%

III. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn [Past perfect continuous tense]

Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, ở trong thành phần câu sẽ có các từ dùng để nhận biết như sau:

Until then: Cho đến lúc đó

Ví dụ:

  • Until then I had been leaving HaNoi for 4 years.

[Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Hà Nội được 4 năm.]

By the time: Đến lúc

Ví dụ:

  • By the time she came back he had been sleeping for six hours.

[Đến lúc cô ấy quay lại, anh ấy đã ngủ khoảng sáu tiếng đồng hồ.]

Prior to that time: Thời điểm trước đó

Ví dụ:

  • Prior to that time I had been still traveling in Ninh Binh for three months. [Trước đó, tôi đã du lịch ở Ninh Bình khoảng ba tháng]

Before, after: Trước, sau

Ví dụ:

  • Before he came, I had been having dinner at 7 oclock.

[Trước khi anh ấy đến, tôi đã ăn tối lúc 7 giờ]

How long: trong bao lâu

Ví dụ:

  • How long had you been studying English before you moved to London?

[Bạn đã học tiếng Anh bao lâu trước khi chuyển đến London?]

When: khi

Ví dụ:

  • We had been watching TV when the lights went off.

[Chúng tôi đang xem TV khi đèn tắt.]

Dành riêng cho bạn: IELTS là gì? Những điều cần biết về kỳ thi IELTS

IV. Cách thực hành thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn [Past perfect continuous tense]

1. Diễn tả một hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ

Ví dụ:

  • She had been thinking about that before you mentioned it.

[Cô ấy đã nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập đến nó.]

2. Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ

Ví dụ:

  • Marry failed the final test because she hadnt been attending class.

[Marry đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì cô ấy không tham gia lớp học.]

  • John gained weight because he had been overeating.

[John tăng cân vì anh ấy ấy đã ăn quá nhiều.]

3. Diễn tả một hành động xảy ra, kéo dài liên tục tới trước một hành động khác trong quá khứ

Ví dụ:

  • They had been quarreling for 3 hour before we came back home.

[Họ đã cãi nhau suốt 3 giờ trước chúng tôi trở về.]

  • I had been waiting in the meeting room for almost an hour before he was punished.

[Tôi đã chờ gần một tiếng trong phòng họp trước khi chịu phạt.]

4. Diễn tả một hành động xảy ra để chuẩn bị cho hành động khác

Ví dụ:

  • I had been practicing for all year and was ready for the championship.

[Tôi đã luyện tập suốt cả năm và sẵn sàng cho giải vô địch.]

  • This couple had been falling in love for 7 years and prepared for a wedding.

[Cặp đôi này đã yêu nhau được 7 năm và đã chuẩn bị cho một đám cưới.]

5. Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định nào đó trong quá khứ

Ví dụ:

  • He had been walking for 4 hours before 11pm last night.

[Anh ấy đã đi bộ 4 tiếng đồng hồ tính đến 11 giờ tối qua.]

  • My younger sister had been crying for almost 2 hour before lunchtime.

[Em gái tôi đã khóc suốt hai giờ trước bữa trưa.]

6. Dùng để nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ

Ví dụ:

  • Yesterday, she was exhausted because she had been working on her report all night.

[Ngày hôm qua, cô ấy đã kiệt sức vì trước đó đã làm báo cáo cả đêm.]

7. Dùng trong câu điều kiện loại 3 nhằm diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ

Ví dụ:

  • If they had been working effectively together, they would have been successful.

[Nếu họ còn làm việc cùng nhau một cách hiệu quả thì họ đã thành công rồi.]

  • He would have been more confident if he had been preparing better.

[Anh ấy đã có thể sẽ tự tin hơn nếu anh ấy chuẩn bị tốt.]

Mọi người cũng tìm hiểu: Thì hiện tại tiếp diễn toàn bộ kiến thức

V. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn [Past perfect continuous tense]- có đáp án

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. When I arrived, they [wait] for me. They were very angry with me.

2. We [run] along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of us

3. Yesterday, my brother said he [stop] smoking for 2 months.

4. Someone [paint] the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.

5. They [talk] .. on the phone when the rain poured down.

6. The man [pay] .. for his new car in cash.

7. I [have] .lunch by the time the others came into the restaurant.

8. It [rain] .. for two days before the storm came yesterday.

Bài 2: Lựa chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống

1. I love this writers books. I [have been reading / had been reading] them for years.

2. His clothes were dirty because he [has been working / had been working] in the garden.

3. Where have you been? We [had been waiting / have been waiting] for you for ages.

4. He hasnt decided on a career yet, but he [has been thinking / had been thinking] about it lately.

5. After she [has been playing / had been playing] the violin for ten years, she joined an orchestra.

Bài 3: Lựa chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

1. Dont come before seven. I .. my homework.

a. havent finished b. wont have finished c. hadnt finished

2. She loves animals. She .. a dog for as long as she can remember.

a. has had b. had had c. will have had

3. Jack wanted to know why Sally .. to him yet.

a. hasnt written b. hasnt been writing c. hadnt written

4. We .. him, so we were very surprised to see him.

a. havent been expecting b. havent expected c. hadnt been expecting

5. His playing has improved because he .. all month.

a. will have practised b. has been practising c. had practised

Bài viết hay: Giới từ trong tiếng Anh

VI. Đáp án bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn [Past perfect continuous tense]

Đáp án bài tập 1:

1. had been waiting

2. had been running

3. had been stopping

4. had been painting

5. had been talking

6. had been singing

7. had been having

8. had been raining

Đáp án bài tập 2:

1. have been reading

2. had been working

3. have been waiting

4. has been thinking

5. had been playing

Đáp án bài tập 3:

1 b; 2 a; 3 c; 4 c; 5 b

Vừa rồi là toàn bộ kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, không khó phải không các bạn? Hy vọng các kiến thức và bài tập gợi ý trên, WISE đã có thể giúp bạn nắm vững hơn nữa về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và vận dụng nó một cách thật thuần thục. Ngoài ra đừng quên theo dõi các bài viết mới của WISE và follow Fanpage, Group cộng đồng nâng band, Youtube của WISE ENGLISH để nhận được nhiều thông tin bổ ích và tài liệu hấp dẫn hơn nữa nhé.

Xem thêm:

  • Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 7.0+ trong vòng 150 buổi
  • Khóa học IELTS 7.0+ trọn gói, cam kết đầu ra bằng văn bản
  • Ưu đãi học phí lên đến 45% khi đăng kí khóa học IELTS ngay hôm nay

100%

Học viên đều đạt điểm IELTS/TOEIC đầu ra với lộ trình học ĐÚNG TRỌNG TÂMCHUẨN ĐẦU RA tại WISE ENGLISH

Tư Vấn Ngay

"Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"

Chia sẻ bài viết

Lưu Minh Hiển

Tôi là Lưu Minh Hiển, hiện là Founder & CEO của Trường Đào tạo Doanh nhân WISE Business và Hệ thống trung tâm Anh ngữ WISE ENGLISH. Tôi còn là một chuyên gia, diễn giả đào tạo về khởi nghiệp, quản lý doanh nghiệp, nhân sự và Marketing.

Bài viết liên quan

TRỌN BỘ CÔNG THỨC VIẾT LẠI CÂU TRONG TIẾNG ANH

Đánh giá post Bạn biết không? Một trong những kỹ năng quan trọng trong kỳ thi IELTS chính là cấu trúc viết lại câu hay cấu trúc paraphrase. Đặc biệt

TẤT TẦN TẬT VỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ [RELATIVE CLAUSES]

5/5 [1 bình chọn] Mệnh đề quan hệ là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Đây là cấu trúc thường được sử dụng

THÌ TƯƠNG LAI GẦN [NEAR FUTURE] CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP

4/5 [1 bình chọn] Thì tương lai gần [Near future] là một thì quan trọng trong Ngữ pháp tiếng Anh, thường được dùng trong giao tiếp tiếng Anh và

350+ ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG ANH

Đánh giá post Sử dụng ngữ pháp động từ bất quy tắc chiếm 70% tổng thời gian sử dụng động từ trong tiếng Anh. Ngữ pháp động từ bất quy

PHÂN BIỆT INTRANSITIVE VERB [NỘI ĐỘNG TỪ] VÀ TRANSITIVE VERB [NGOẠI ĐỘNG TỪ] DỄ NHẤT NĂM 2021

Đánh giá post Trong việc học từ vựng tiếng Anh, các bạn đều sử dụng từ điển để tra một động từ mới. Ngoài việc biết được nghĩa của từ

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH [PAST PERFECT TENSE] CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP

Đánh giá post Trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh, các bạn ắt hẳn sẽ gặp khó khăn với cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành. Đây là

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Họ Và Tên
Email
Số Điện Thoại
Khóa Học Quan Tâm
Đăng Ký Tư Vấn

Video liên quan

Chủ Đề