Phân tử khối là gì cách tính phân tử khối

Đối với học sinh khi tìm hiểu về bộ môn hóa học, một chất hay hợp chất đều được tạo nên từ những nguyên tố nào đó mà chính người học phải biết để xác định chính xác được phân tử khối của chất đó. Cách tính phân tử khối không hề khó, chúng là khối lượng của một phân tử được quy định là đơn vị cacbon [ đvC ]. Hãy dành chút thời gian theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về cách tính này. 

Phân tử khối được hiểu là khối lượng của một phân tử được tính bằng đơn vị cacbon [đvC]. Chúng giúp cho người học biết được sự nặng nhẹ một cách tương đối của các phân tử chúng ta biết. Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 

Khái niệm phân tử khối

Bỏ túi ngay cách tính phân tử khối một cách dễ dàng với những bước thực hiện bên dưới:

  • Bước 1: Dựa vào bảng ký hiệu hóa học, xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố tạo nên phân tử. 
  • Bước 2: Thực hiện việc nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó. 
  • Bước 3: Tính tổng của tích các nguyên tử khối tại bước 2 

Ví dụ cụ thể: 

Một phân tử được tạo thành từ a nguyên tử A và b nguyên tử B 

PTK = a.A + b.B

Công thức tính phân tử khối

Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử hiđro 22 lần.

a/ Tính phân tử khối hợp chất.

b/ Tính NTK X , cho biết tên và KHHH

Hướng dẫn

Phân tử hidro [2H] => PTK = 2 . 1 = 2

Hợp chất nặng hơn phân tử hidro 22 lần => PTK của hợp chất: 2.22 = 44

1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử O => hợp chất [1X; 2O] => PTK = X + 2.16 = X + 32

     ð X + 32 = 2 . 22 = 44

     ð X = 44 – 32 = 12

Vậy X là nguyên tố cacbon, KHHH là C.

Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4  có công thức là \[M_3{[PO3]}_2\]. PTK = 267. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?

Đáp án:

   \[M_3{[PO3]}_2\]  = 267

ó3 M + 2 [31 + 4. 16] = 267

=>M =  [267 -190]: 3 = 24

+ Tra bảng 1 SGK/ 42 g M là nguyên tố Magie [Mg].

Ví dụ 3: Biết ¼ nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử Kali.

           Xác định tên và KHHH của nguyên tố X?

Đáp án: ¼ MX= 1/3MK = 1/3. 39 è MX= 1/3 x 39 x 4 = 52

X là nguyên tố Crom [Cr]

Các dạng bài tập tính phân tử khối có lời giải

Câu 1: Phân tử khối của Cl2 là:

  1. 35,5 đvC.
  2. 36,5 đvC.
  3. 71 đvC.
  4. 73 đvC.

Lời giải

Nguyên tử khối của Cl bằng 35,5

=> Phân tử khối của \[{\rm Cl}_2\] = 35,5 . 2 = 71 [đvC]

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Phân tử khối của \[H_2{\rm SO}_4\] là:

  1. 9 đvC.
  2. 50 đvC.
  3. 96  đvC.
  4. 98 đvC.

Lời giải

Phân tử khối của \[H_2{\rm SO}_4\] là: MH2SO4 = 2×1 + 32 + 4×16 = 98 đvC.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Phân tử \[H_2{\rm SO}_4\] có khối lượng là

  1. 49 gam
  2. 98 gam
  3. 49 đvC
  4. 98 đvC

Lời giải

Nguyên tử khối của H là 1, S là 32, O là 16

Phân tử khối của \[H_2{\rm SO}_4\] là 2.1 + 32 + 4.16 = 98 đvC

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Phân tử khối của HCl là

  1. 35,5 đvC.
  2. 36,5 đvC.
  3. 71 đvC.
  4. 73 đvC.

Lời giải

Nguyên tử khối của H bằng 1; nguyên tử khối của Cl bằng 35,5

=> Phân tử khối của HCl = 1 + 35,5 = 36,5 đvC

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Phân tử khối của hợp chất \[Fe[{OH]}_3\] bằng

  1. 107 đvC.
  2. 107 gam.
  3. 73 đvC.
  4. 73 gam.

Lời giải

Phân tử khối của \[Fe[{OH]}_3\] bằng 56 + [16+1].3 = 107 đvC [ hoặc g/mol]

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm:

Hi vọng với cách tính phân tử khối sau sẽ giúp bạn nắm bắt kiến thức tốt hơn. Theo dõi Bamboo School để học thêm nhiều kiến thức mới nhé!

Công thức tính phân tử khối

Phân tử khối là gì? Cách tính phân tử khối như thế nào? Là câu hỏi được rất nhiều bạn học sinh lớp 8 quan tâm. Chính vì vậy hôm nay Download.vn sẽ giới thiệu đến các bạn về Cách tính phân tử khối đầy đủ nhất.

Công thức tính phân tử khối bao gồm lý thuyết phân tử khối là gì, cách tính, ví dụ minh họa và một số dạng bài tập trắc nghiệm kèm theo. Qua đó giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức, biết cách vận dụng để giải được các bài tập Hóa học 8. Ngoài ra các em tham khảo thêm: công thức tính độ tan, Bảng tính tan nhé.

Cách tính phân tử khối đầy đủ

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

2. Cách tính phân tử khối

Bước 1: Xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố cấu tạo nên phân tử đó.

Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó.

Bước 3: Tính tổng của tích các nguyên tử khối vừa làm ở bước 2.

Xét ví dụ sau:

Xét phân tử AxByCz

– Phân tử được cấu tạo từ x nguyên tố A, y nguyên tố B, z nguyên tố C. Với nguyên tử khối của A, B, C lần lượt là a, b, c.

– Ax = a * x By = b * y Cz = c * z

– Phân tử khối của AxByCz = a * x + b * y + c * z

3. Ví dụ tính phân tử khối

Ví dụ: Tính phân tử khối của các chất có công thức hóa học sau:

a] O2 = 16*2 = 32

b] CO2 = 12 + 16*2 =44

c] P2O5 = 31*2 + 16*5 = 142

d] Cl2 = 35.5*2 = 71

e] Fe3O4 = 56*3 +16*4 = 232

f] HNO3 = 1 + 14 + 16*3 = 63

g] Al[OH]3 = 27 + [16+1]*3 = 78

h] H2SO4 = 1*2 + 32 +16*4 =98

i] Na3PO4 = 23*3 + 31 +16*4 = 164

4. Bài tập tính phân tử khối

A. Tự luận

Bài 1:. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử khí oxi 5 lần. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X.

Lời giải:

Gọi CTCT của hợp chất là X2O3

Vì hợp chất nặng hơn O2 5 lần

Ta có phân tử khối của hợp chất là 16 * 2 * 5 = 160 [đvC]

X*2 + 16*3 = 160 => X=56

Vậy: Nguyên tử khối của X là 56, X là Fe. CTCT của hợp chất là Fe2O3

Bài 2: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử oxi và nặng gấp 2 lần phân tử khí clo. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X

Lời giải:

Gọi CTCT của hợp chất là X2O5

Vì hợp chất nặng hơn Cl2 2 lần

Ta có phân tử khối của hợp chất là 35.5 * 2 * 2 = 142 [đvC]

X*2 + 16*5 = 142 => X=31

Vậy: Nguyên tử khối của X là 31, X là P. CTCT của hợp chất là P2O5

Bài 3: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hidro và nặng bằng nguyên tử oxi. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X

Lời giải:

Gọi CTCT của hợp chất là XH4

Vì hợp chất nặng bằng nguyên tử O

Ta có phân tử khối của hợp chất là 16 [đvC]

X + 1*4 = 16 => X=12

Vậy: Nguyên tử khối của X là 12, X là C. CTCT của hợp chất là CH4

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Phân tử khối của Cl2 là:

A. 35,5 đvC.

B. 36,5 đvC.

C. 71 đvC.

D. 73 đvC.

Lời giải

Nguyên tử khối của Cl bằng 35,5

=> Phân tử khối của Cl2 = 35,5 . 2 = 71 [đvC]

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Phân tử khối của H2SO4 là:

A. 9 đvC.

B. 50 đvC.

C. 96 đvC.

D. 98 đvC.

Lời giải

Phân tử khối của H2SO4 là: MH2SO4 = 2×1 + 32 + 4×16 = 98 đvC.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Phân tử H2SO4 có khối lượng là

A. 49 gam

B. 98 gam

C. 49 đvC

D. 98 đvC

Lời giải

Nguyên tử khối của H là 1, S là 32, O là 16

Phân tử khối của H2SO4 là 2.1 + 32 + 4.16 = 98 đvC

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Phân tử khối của HCl là

A. 35,5 đvC.

B. 36,5 đvC.

C. 71 đvC.

D. 73 đvC.

Lời giải

Nguyên tử khối của H bằng 1; nguyên tử khối của Cl bằng 35,5

=> Phân tử khối của HCl = 1 + 35,5 = 36,5 đvC

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Phân tử khối của hợp chất Fe[OH]3 bằng

A. 107 đvC.

B. 107 gam.

C. 73 đvC.

D. 73 gam.

Lời giải

Phân tử khối của Fe[OH]3 bằng 56 + [16+1].3 = 107 đvC [ hoặc g/mol]

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Phân tử khối của hợp chất N2O5 là:

A. 30 đvC

B. 44 đvC

C. 108 đvC

D. 94 đvC

Lời giải

PTK của N2O5 bằng 14.2 + 16.5 = 108 đvC

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Phân tử khối của CH4, Mg[OH]2, KCl lần lượt là

A. 16 đvC, 74,5 đvC, 58 đvC

B. 74,5 đvC, 58 đvC, 16 đvC

C. 17 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC

D. 16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC

Lời giải

Phân tử khối của CH4 bằng khối lượng của 1 nguyên tử C + 4 lần khối lượng nguyên tử H = 12 + 4 = 16 [đvC]

Phân tử khối của Mg[OH]2 = 24 + [16 + 1].2 = 58 [đvC]

Phân tử khối của KCl = 39 + 35,5 = 74,5 [đvC]

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Phân tử khối của CaCO3 là:

A. 100.

B. 166.

C. 1606.

D. 222.

Lời giải

Phân tử khối của CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 [đvC]

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử

A. NaNO3, phân tử khối là 85

B. NaNO3, phân tử khối là 86

C. NaN3O, phân tử khối là 100

D. Không có hợp chất thỏa mãn

Lời giải

Phân tử có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O có công thức hóa học là: NaNO3

Phân tử khối của NaNO3 = 23 + 14 + 16.3 = 85 [đvC]

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Chất có PTK bằng nhau là [biết O = 16, N = 14, S = 32, C = 12]

A. O3 và N2

B. CO và N2

C. SO2 và O2

D. NO2 và SO2

Lời giải

PTK của các chất:

O3: 16.3 = 48; N2: 14.2 = 28; CO: 12 + 16 = 28;

SO2: 32 + 16.2 = 64; O2: 16.2 = 32; NO2: 14 + 16.2 = 46

Đáp án cần chọn là: B

Cập nhật: 18/11/2021

Video liên quan

Chủ Đề