Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn tiếng việt
Trụ sở chính: Tòa nhà Viettel, Số 285, đường Cách Mạng Tháng 8, phường 12, quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh Show Tiki nhận đặt hàng trực tuyến và giao hàng tận nơi, chưa hỗ trợ mua và nhận hàng trực tiếp tại văn phòng hoặc trung tâm xử lý đơn hàng Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0309532909 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 06/01/2010 và sửa đổi lần thứ 23 ngày 14/02/2022 Tài liệu dưới đây sẽ giúp chọc sinh củng cố kiến thức trong tuần học thật tốt. Mời tham khảo chi tiết ngay dưới đây. Tài liệu bao gồm:
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 sách Cánh diềuPhiếu bài tập Tiếng Việt 2 KNTT (bộ số 1)Phiếu bài tập Tiếng Việt 2 KNTT (bộ số 2)Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 1Họ và tên:…………………………… Lớp: 2… BÀI TẬP CUỐI TUẦN – TUẦN 1 Thứ…… ngày … tháng… năm 20… Bài 1 Đọc bài sau: Hòn đá nhẵn Hồi học lớp một, tôi hay bị ba mẹ mắng chỉ vì thích chơi không chịu học, không chịu vào “khuôn phép”. “Tại sao người lớn lại cứ ép trẻ con phải làm những việc mà chúng không thích? Ba mẹ chắc không yêu mình nên mới chẳng cho mình chơi.” Tôi nghĩ thế nên rất buồn và giận ba mẹ. Một lần, bị ba mắng tôi đã chạy đến nhà bà nội. Biết chuyện của tôi, bà không nói gì mà dẫ tôi đi dạo bên bờ suối. Tôi bắt đầu tìm những viên đá, chọn kĩ lưỡng, tìm được một viên cuội tuyệt đẹp, tròn, nhẵn bóng như một viên bi. - Nó tuyệt đẹp, phải không nội? - Ừ, đẹp thật. Sao con không nhặt đá ở bờ suối mà lại mất công tìm dưới nước? - Vì đá trên bờ đều thô ráp. - Con có biết vì sao viên cuội ở dòng suối lại nhẵn được như vậy không? Mừng rỡ vì biết rõ câu trả lời, tôi nói ngay: - Nhờ nước ạ! - Đúng, nước chảy đá mòn. Nhờ có nước và nhờ những viên đá cọ xát vào nhau cho đến khi những chỗ gồ ghề, thô ráp biến mất. Lúc này viên đá mới đẹp. Con người cũng vậy. Hãy nghĩ ba mẹ con giống như dòng nước. Một ngày nào đó khi con nên người, con sẽ hiểu nhờ đâu con được như thế. Và đó là tất cả những gì quan trọng nhất bà nội đã nói với tôi trong buổi chiều đáng nhớ ấy. (Phỏng theo Oan-cơ Mít-đơ) Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Khi bị ba mẹ mắng vì ham chơi không chịu học, bạn nhỏ cảm thấy như thế nào?
2. Biết chuyện của bạn nhỏ, bà nội bạn đã làm gì?
3. Bạn nhỏ tìm nhặt những viên đá như thế nào?
4. Bà nội giải thích vì sao những viên đá dưới nước lại đẹp?
5. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau:
6. Khoanh vào từ viết đúng chính tả:
Bài 2: Xếp các từ ngữ sau thành câu và ghi lại:
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... Bài 3: Viết tiếp vào chỗ trống để giới thiệu với các bạn trong lớp về mình: Mình tên là ................................................ Nhà mình ở ................................... ............................................ Mình rất thích ................................................................. ...................................................................................................................................... Đáp án phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt 2 - Tuần 1 Bài 1: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án b c a b
Bài 2: Gợi ý
Bài 3: Gợi ý Mình tên là Phan Mỹ An. Nhà mình ở phố Kim Mã, gần chợ Ngọc Hà. Mình rất thích đọc truyện, xem phim và ăn gà rán... TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM – TUẦN 1 Phần 1: Dựa vào nội dung câu chuyện em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào?3. Ban đầu, cậu bé trong bài có tính cách như thế nào?a. Học rất giỏia. Làm việc gì cũng hết mìnhb. Học rất dởb. Làm việc gì cũng cẩn thậnc. Rất chăm họcc. Làm việc gì cũng mau chán2. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?4. Câu chuyện này khuyên em điều gì?a. Bà cụ đang học bàia. Không cần học hỏi cũng có thể thành tàib. Bà cụ đang đi chợb. Có tính nhẫn nại và kiên trì học hỏi thì có ngày cũng thành tàic. Bà cụ đang mài thỏi sắtc. Chỉ cần đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài là có thể học giỏi 5. Từ “nên” trong câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim” có nghĩa là gì? a, Thành công
Phần 2: Em hãy hoàn thành sơ đồ tư duy sau nhé! Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 2Bài 1 Đọc bài sau: Bé và chim chích bông Buổi sáng, Bé dậy sớm, ngồi học bài. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt. Nhưng phải cố gắng lắm mới có được thói quen ấy. Rét ghê. Thế mà Bé vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm. Bé ngồi học bài. Rồi trời ấm dần. Phải rồi, khi chim sâu ra ăn đàn, thế là trời nắng ấm. Chim sâu nhiều thế. Nó bay tràn ra vườn cải. Cả đàn ùa xuống, líu ríu trên những luống rau trồng muộn. Bé hỏi: - Chích bông ơi, chích bông làm gì thế? Chim trả lời: - Chúng em bắt sâu. Chim hỏi lại Bé: - Chị Bé làm gì thế? Bé ngẩn ra rồi nói: - À... Bé học bài. Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Bé dậy sớm để làm gì?
Câu 2. Câu nào nêu sự quyết tâm, cố gắng dậy sớm của Bé?
Câu 3. Chim sâu xuống vườn cải để làm gì?
Câu 4. Theo em trong bài Bé và chim chích bông, ai đáng khen? Vì sao đáng khen? Câu 5. Sắp xếp các từ trong mỗi dòng sau thành hai câu khác nhau:
...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Câu 6. Ghép từng tiếng ở cột trái với những tiếng thích hợp ở cột phải để tạo thành từ: Bài 2. Em đặt dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau:
Bài 3. Em đã được xem rất nhiều phim hoạt hình. Hãy đóng vai một nhân vật hoạt hình mà em thích và tự giới thiệu về mình với các bạn nhỏ Đáp án phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt 2 - Tuần 2 Bài 1: 1. a 2. b 3. b 4. Tự trả lời 5. a. Bé rất quý chích bông. Chích bông rất quý Bé.
Chích bông và Bé đều chăm chỉ. 6. xong chuyện, xong xuôi, song sắt, song ca Bài 2: a: (.) b. (.) c. (?)
Bài 3: Gợi ý: Tớ là chú mèo máy thông minh Đô-rê-mon. Tớ xuất hiện trong bộ truyện tranh và phim hoạt hình mang tên chính tên của tớ. Nơi tớ sinh ra chính là đất nước mặt trời mọc Nhật Bản. Món ăn tớ thích nhất là bánh rán và chuột là con vật tớ ghét nhất!... TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: PHẦN THƯỞNG – TUẦN 2 Phần 1: Dựa vào nội dung câu chuyện em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Bạn Na trong bài là cô bé như thế nào?
2. Hãy chỉ ra trong bài những việc làm tốt của bạn Na?
3. Tại sao bạn Na lại buồn?
4. Biểu hiện của Na như thế nào khi các bạn bàn tán về điểm thi và phần thưởng?
5. Vì sao Na lại được nhận phần thưởng đặc biệt?
Phần 2: Em hãy hoàn thành sơ đồ tư duy sau nhé! Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 3Bài 1 Đọc bài sau: Xe lu và xe ca Xe lu và xe ca là đôi bạn thân. Xe lu và xe ca cùng đi trên đường với nhau. Thấy xe lu đi chậm, xe ca chế giễu: - Cậu đi chậm như rùa ấy! Xem tớ đây này! Nói rồi, xe ca phóng vụt lên, bỏ xe lu ở tít đằng sau. Xe ca tưởng mình thế là giỏi lắm. Tới một quãng đường bị hỏng, xe ca phải đỗ lại vì lầy lội quá. Bấy giờ xe lu mới tiến lên. Khi đám đá hộc và đá cuội ngổn ngang đổ xuống, xe lu liền lăn qua lăn lại cho phẳng lì. Nhờ vậy mà xe ca mới tiếp tục lên đường. Từ đấy, xe ca không chế giễu xe lu nữa. Xe ca đã hiểu rằng: công việc của xe lu là như vậy. (Phong Thu) Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Thấy xe lu đi chậm, xe ca đã làm gì?
2. Tới quãng đường bị hỏng, chuyện gì đã xảy ra với xe ca?
3. Nhờ đâu xe ca có thể tiếp tục lên đường?
4. Cuối cùng xe ca đã hiểu ra điều gì?
5. Em hãy kể ra một vài điểm mạnh của bản thân? ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 6. “Xe lu và xe ca là đôi bạn thân. Xe lu và xe ca cùng đi trên đường với nhau.”, hãy tìm các từ chỉ sự vật trong hai câu văn trên? ...................................................................................................................................... 7. Câu nào thuộc kiểu câu Ai là gì?
Bài 2: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để có câu theo mẫu Ai là gì?
Bài 3: Viết câu kiểu Ai là gì? có cùng nghĩa với câu sau: Câu chuyện Xe lu và xe ca rất thú vị. ...................................................................................................................................... Bài 4: Điền vào chỗ trống:
- cái …...ổ; …...á sách; cái …....á; .......ừng núi; xe …...ừng lại, …..á đỗ
- …..iên cứu, ….ẹn ngào, …ao ngán, …...oằn ngoèo, …...ịch ngợm, …..iêm trang. Bài 5: Dưới đây là 4 câu trong đoạn văn tả chú chim bồ câu. Em hãy sắp xếp lại các câu ấy cho đúng thứ tự.
Các câu được sắp xếp theo thứ tự:................................................................................. |