Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Tuần 7

3.239 lượt xem

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 7

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 7 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 4, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán - Tuần 8

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 7

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 7

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của phép tính 2793 + 2107 là:

A. 4600

B. 4700

C. 4800

D. 4900

Câu 2: Kết quả của phép tính 9271 – 1241 là:

A. 8100

B. 8030

C. 8000

D. 7690

Câu 3: Giá trị của biểu thức a + b với a = 2683 và b = 137 là:

A. 236

B. 204

C. 198

D. 2820

Câu 4: Đáp án nào dưới đây nói về tính chất giao hoán của phép cộng?

A. a + b = b + a

B. a + b = a + a

C. b + a = b + b

D. a + b = 0

Câu 5: Giá trị của biếu thức a x b + c với a = 5, b = 6 và c = 100 là:

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] 178 + 194 + 206 + 122

b] 7392 – 392 + 173 + 827

c] 4500 + 278 + 222

d] 193 + 1007 + 3000

e] 965 – 65 + 163 – 63

g] 2650 + 2410 + 50 + 2290

Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức dưới đây:

a] a + c với a = 1749 và c = 2841

b] m x n x p với m = 3, n = 4 và p = 5

Bài 3: Cho biết a = 100, b = 5 và c = 4, tính giá trị của các biểu thức dưới đây:

a] a + b + c

a + [b + c]

b] a – b – c

a – [b + c]

c] a + b x c

a – b x c

Bài 4: Một đội công nhân ngày thứ nhất đào được 1739m đường, ngày thứ hai đào được 1831m đường, ngày thứ ba đào được 2000m đường. Hỏi cả ba ngày đội công nhân đào được bao nhiêu mét đường?

Bài 5: Tính chu vi của tam giác biết độ dài ba cạnh lần lượt là:

a] m = 4cm, n = 6cm và p = 12cm

b] a = 7cm, b = 14cm và c = 5cm

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 7

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: D

Câu 2: B

Câu 3: D

Câu 4: A

Câu 5: C

Phần 2: Tự luận

Bài 1:

a] 178 + 194 + 206 + 122 = [178 + 122] + [194 + 206] = 300 + 400 = 700

b] 7392 – 392 + 173 + 827 = [7392 – 392] + [173 + 827] = 7000 + 1000 = 8000

c] 4500 + 278 + 222 = 4500 + [278 + 222] = 4500 + 500 = 5000

d] 193 + 1007 + 3000 = [193 + 1007] + 3000 = 1200 + 3000 = 4200

e] 965 – 65 + 163 – 63 = [965 – 65] + [163 – 63] = 900 + 100 = 1000

g] 2650 + 2410 + 50 + 2290 = [2650 + 50] + [2410 + 2290] = 2700 + 4700 = 7400

Bài 2:

a] a + c = 1749 + 2841 = 4590

b] m x n x p = 3 x 4 x 5 = 12 x 5 = 60

Bài 3:

a] a + b + c = 100 + 5 + 4 = 105 + 4 = 109

a + [b + c] = 100 + [5 + 4] = 100 + 9 = 109

b] a – b – c = 100 – 5 – 4 = 95 – 4 = 91

a – [b + c] = 100 – [5 + 4] = 100 – 9 = 91

c] a + b x c = 100 + 5 x 4 = 100 + 20 = 120

a – b x c = 100 – 5 x 4 = 100 – 20 = 80

Bài 4:

Ba ngày đội công nhân đào được số mét đường là:

1739 + 1831 + 2000 = 5570 [m]

Đáp số: 5570m.

Bài 5:

a] Chu vi của tam giác là:

4 + 6 + 12 = 22 [cm]

Đáp số: 22 cm

b] Chu vi của tam giác là:

7 + 14 + 5 = 26 [cm]

Đáp số: 26cm

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 7. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 4 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 4.

Cập nhật: 25/10/2021

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán dành cho học sinh khối 4 ôn tập kiến thức sau mỗi tuần học theo chương trình của Bộ giáo dục và Đào tạo.

  • Phiếu bài tập cuối tuần 1 môn Toán lớp 4: Ôn tập các số đến 10 000. Biểu thức có chứa một chữ. Bài 1: Viết số thích hợp vào...
  • Phiếu bài tập cuối tuần 2 môn Toán lớp 4: Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp. Bài 1: Viết [theo mẫu]:Bài 2: Viết số thích hợp vào...
  • Phiếu bài tập cuối tuần 3 môn Toán lớp 4: Triệu và lớp triệu. Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. Bài 1: Viết tiếp...
  • Phiếu bài tập cuối tuần 4 môn Toán lớp 4: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng. Giây,...
  • Phiếu bài tập cuối tuần 5 môn Toán lớp 4: Tìm số trung bình cộng. Biểu đồ. Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a] Số...
  • Phiếu bài tập cuối tuần 6 môn Toán lớp 4: Luyện tập chung. Phép cộng. Phép trừ. * Download [click vào để tải về]: PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 4 -TUẦN...
  • Phiếu bài tập cuối tuần 7 môn Toán lớp 4: Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ. Tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. * Download [click...
  • Phiếu bài tập cuối tuần 8 môn Toán lớp 4: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Bài 1:...
  • Phiếu bài tập cuối tuần 9 môn Toán lớp 4: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song. Vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song...
  • Phiếu bài tập cuối tuần 10 môn Toán lớp 4: Luyện tập chung. Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân. * Download [click...
    • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 [Đề 1]

    Thời gian: 45 phút

    Tải xuống

    Khoanh vào chữ cái [ A, B, C, D] đặt trước câu trả lời đúng

    Câu 1. Cho biết a = 5412; b = 3705

    Quảng cáo

    a] Tính a + b

          A. 8507.

          B. 8517.

          C. 9207.

          D. 9117.

    b] Tính a - b

          A. 2707.

          B. 1707.

          C. 1717.

          D. 2717.

    Câu 2. Chọn đáp án đúng

          A. 3126 + 2705 = 2075 + 3146

          B. 7693 + 805 > 807 + 7693

          C. 5071 + 1900 > 1901 + 5071

          D. 1238 + 305 = 305 + 1238

    Câu 3. Cho m = 15, n = 7, p = 6, Tính m x n x p ?

          A. 530

          B. 603.

          C. 630.

          D. 513.

    Câu 4. Tính tổng 1995 + 1005 + 8188

    Quảng cáo

          A. 10188.

          B. 11188.

          C. 121818.

          D. 10818.

    Câu 5. Tính 4 + 6 + 8 Cách tính nào sau đây thuận tiện nhất?

          A. 4 + 6 + 8 = [4 + 6] + 8 = 18

          B. 4 + 6 + 8 = 4 + [6 + 8] = 18

          C. 4 + 6 + 8 = [4 + 8] + 6 = 18

          D. 4 + 6 + 8 = 6 + [4 + 8] = 18

    Câu 1. [4 điểm]

    a] Tình bằng cách thuận tiện

    Quảng cáo

    b] Tính

    Câu 2. [3 điểm]

    Một nhà máy ngày thứ nhất sản xuất được 1950 sản phẩm, ngày thứ hai sản xuất được ít hơn ngày thứ nhất 900 sản phẩm, ngày thứ ba sản xuất được nhiều hơn ngày thứ nhất 100 sản phẩm. Hỏi cả ba ngày nhà máy sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

    Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm]

    Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.

    Phần II. Tự luận [7 điểm]

    Câu 1. [ 4 điểm]

    Mỗi ý được 2 điểm.

    Câu 2. [3 điểm]

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 [Đề 2]

    Thời gian: 45 phút

    Khoanh vào chữ cái [ A, B, C, D] đặt trước câu trả lời đúng

    Câu 1.

    Câu 2. Cho

    Câu 3. Biết

          A. 370.

          B. 360.

          C. 550.

          D. 350.

    Câu 4. Tính tổng

    Viết cách tính thuận tiện nhất

    Câu 5. Cho biết a,b là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật [ a,b cùng đơn vị đo]. Chu vi hình chữ nhật là:

    Câu 1. [2 điểm]

    Tính giá trị của các biểu thức sau: với a = 5; b = 7; c = 9.

    Câu 2. [2 điểm]

    Tìm x?

    Câu 3. [ 3 điểm] Huyện A trồng được 157 630 cây lấy gỗ. Huyện B trồng được ít hơn huyện A 2917 cây. Hỏi cả hai huyện trồng được bao nhiêu cây lấy gỗ?

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 [Đề 3]

    Thời gian: 45 phút

    Khoanh vào chữ cái [ A, B, C, D] đặt trước câu trả lời đúng

    Câu 1.

          A. 240

          B. 90.

          C. 204.

          D. 2400.

    Câu 2. Chọn đáp án đúng:

          A. Khi đổi các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

          B. Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng thay đổi.

          C. Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

          D. Không thể đổi chỗ các số hạng trong một tổng.

    Câu 3. Cho

          A. 80

          B. 100.

          C. 90.

          D. 110.

    Câu 4. Cho

    Câu 5. Cho biết

    . Không tính kết quả hãy so sánh M, N

    Câu 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất.

    Câu 2. Một đội công nhân ngày một làm được 1275 sản phẩm. Ngày thứ hai làm được hơn ngày một 125 sản phẩm. Ngày thứ ba làm nhiều hơn ngày hai 75 sản phẩm.

    a] Hỏi ngày thứ hai và ba làm được bao nhiêu sản phẩm?

    b] Sau ba ngày đội công nhân làm được bao nhiêu sản phẩm?

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 [Đề 4]

    Thời gian: 45 phút

    Phần I. Trắc nghiệm

    Câu 1.Chọn câu trả lời đúng:

    a] Tổng của 131131 và 245245 là:

    A. 376476

    B. 366366

    C. 376376

    D. 386386

    b] Hiệu của 742356 và 356478 là:

    A. 495 878

    B. 486878

    C. 385978

    D. 385878

    Câu 2.Ghi Đ vào ba chấm đặt cạnh kết quả đúng:

    Đường Quốc lộ 1A từ Thành phố Lạng Sơn đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 1873km. Quãng đường từ Lạng Sơn đến Huế dài 808km. Quãng đường từ Huế đến Thành phố Hồ Chí Minh dài là:

    A. 1065…

    B. 1065km …

    C. 1075km …

    D. 965km …

    Câu 3. Nối mỗi biểu thức ở cột bên trái với một ô kết quả ở cột bên phải để được khẳng định đúng:

    Câu 4. Đánh dấu X vào ô thích hợp:

    Câu

    Đúng

    Sai

    a] 12345 + 67890 = 67890 + 12345

    b] 217 + 58 – 105 = 58 – 105 + 217

    c] 43 + 15 x 6 = 43 + 6 x 15

    d] 558 + 81 : 9 = 558 : 9 + 81

    Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

    Câu 1. Đặt tính rồi tính:

    a] 12346 + 47542

    c] 645476 + 139545

    b] 68705 – 19537

    d] 581634 – 478257

    Câu 2. Tìm x:

    a] x – 2008 = 7999

    …………………………………………………………………………………………...................................……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    c] 168593 + x = 427157

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................................…………………………………………………………………………………………

    b] x + 56789 = 215354

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................................………………………………………………………………………………………….

    d] 976318 – x = 764280

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................................………………………………………………………………………………………….

    Câu 3. Huyện A trồng được 157630 cây lấy gỗ, huyện B trồng được ít hơn huyện A là 2917 cây. Hỏi cả hai huyện trồng được bao nhiêu cây lấy gỗ?

    Bài giải

    …………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………….

    Câu 4. Tính giá trị của các biểu thức sau [với a = 5 ; b = 7; c = 9]:

    a] a x b + c

    b] a x b – c

    b] a + b x c

    d] [a + b] x c

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 [Đề 5]

    Thời gian: 45 phút

    Phần I. Trắc nghiệm

    Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:

    Lan nghĩ ra một số, Lan lấy số đó cộng với số bé nhất có 4 chữ số khác nhau thì được số tròn chục lớn nhất có 4 chữ số. Số Lan nghĩ là:

    A. 8967

    B. 8976

    C. 7977

    D. 8877

    Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

    a] Trong một tổng, nếu ta thêm vào số hạng này bao nhiêu đơn vị đồng thời bớt ở số hạng kia đi bấy nhiêu đơn vị thì tổng không đổi …

    b] Trong một tổng, nếu ta cùng thêm hoặc cùng bớt ở mỗi số hạng đi cùng một số thì tổng không thay đổi …

    c] Trong một hiệu, nếu ta thêm vào số bị trừ bao nhiêu đơn vị đồng thời bớt ở số trừ đi bấy nhiêu đơn vị thì hiệu hai số không đổi …

    d] Trong một hiệu, nếu ta cùng thêm hoặc cùng bớt ở số bị trừ và số trừ đi cùng một số thì hiệu hai số không đổi …

    Câu 3. Đánh số 1 vào ô trống đặt cạnh biểu thức chứa hai chữ và số 2 vào ô trống đặt cạnh biểu thức chứa ba chữ:

    a] 3927 + a : m  ☐ 

    b] 3245 – a + b  ☐ 

    c] 4523 + m x n ☐ 

    d] m + n – p       ☐ 

    Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

    Tổng của 1027 và 2345 nhân với 3 viết là:

    A. 1027 + 2345 x 3

    B. [1027 + 2345] x 3

    C. 1027 x 3 + 2345

    D. 3 x 1027 + 2345

    Câu 5. Một hình chữ nhật có chu vi là 60cm. Nếu bớt chiều dài đi 5cm và thêm vào chiều rộng 5cm thì được hình vuông. Diện tích hình chữ nhật đó bằng:

    A. 200cm2

    B. 150cm2

    C. 300cm2

    D. 225cm2

    Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

    Câu 1. Tổng của hai số là số lớn nhất có 5 chữ số. Nếu thêm vào số lớn nhất 425 đơn vị và bớt ở số bé đi 197 đơn vị thì tổng mới là bao nhiêu?

    ………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………….

    Câu 2. Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức sau:

    a] Hiệu của a và b chia cho c, với a = 4895 ; b = 1025 ; c = 5

    ………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………….

    b] m nhân với tổng của n và p, với m = 9, n = 1069, p = 2175

    ………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………….

    Câu 3. Sau khi bớt ở số bị trừ đi 478 và thêm vào số trừ 235 thì hiệu hai số mới là 2084. Hỏi hiệu của hai số ban đầu là bao nhiêu?

    ………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………….

    Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

    a] 1237 + 2914 + 1763 + 2086

    ………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………….

    b] 14968 + 9035 – 968 – 35

    ………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………….

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 [Đề 6]

    Thời gian: 45 phút

    I. Phần trắc nghiệm

    Câu 1:“Chín triệu bốn trăm sáu mươi bảy nghìn ba trăm hai mươi sáu” biểu thị số:

    A. 9 467 000 

    B. 9 467 326

    C. 9 000 326

    D. 9 476 362

    Câu 2:Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4 tấn 12 yến = ….kg là:

    A. 5200

    B. 421

    C. 412

    D. 4120

    Câu 3: Giá trị của biểu thức M = 14 x a + 14 x b + 14 x c với a = 1, b = 2 và c = 3 là:

    Câu 4: Quy luật của dãy số 1, 5, 9, 13, 17, ….là:

    A. Dãy số được tạo nên dựa trên quy luật tăng dần 4 đơn vị

    B. Dãy số được tạo nên dựa trên quy luật tăng dần 3 đơn vị

    C. Dãy số được tạo nên dựa trên quy luật tăng dần 2 đơn vị

    D. Dãy số được tạo nên dựa trên quy luật tăng dần 1 đơn vị

    Câu 5:Không thực hiện phép tính, biểu thức nào dưới đây có kết quả bằng với biểu thức: 672 + [163 + 578]?

    A. [163 + 578] – 672 

    B. [672 + 163] + 578

    C. 672 + 163 – 578 

    D. [672 – 163] + 578

    II. Phần tự luận

    Câu 1:Thực hiện phép tính:

    a] [1563 + 4722] + 2637

    b] 83672 – 11639 x 5 

    c] 4682 x 2 + 1637 x 4 

    d] [4672 x 2 + 1675] : 3

    Câu 2: Tìm X, biết:

    a] X : 4 + 2563 = 2748 

    b] 8672 – X x 5 = 2782

    c] X - 2673 = 8367 - 6477

    d] X – 4562 x 2 = 1368

    Câu 3:Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức:

    a] Nhân 7 với tổng của 4829 và 9582

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................................……………………………………………………………………

    b] 48929 trừ đi tích của 9891 với 4

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................................…………………………………………………………

    Câu 4:Cho hai biểu thức:

    A = 627 x a - 173 x b + 274 x c và B = 383 x a + 163 x b – 247 x c.

    Tính giá trị của A và B với a = 8, b = 3 và c = 4. Sau đó so sánh A và B.

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................................................................

    Bài 5: Trung bình cộng số thóc ở hai kho là 80 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 12 tấn và kho thứ hai 8 tấn thì số thóc ở mỗi kho bằng nhau. Hỏi ban đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn thóc?

    Bài giải

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................………………………………………

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 [Đề 7]

    Thời gian: 45 phút

    Câu 1: Lớp 5A góp sách tặng các bạn vùng bị bão lụt. Tổ Một và Tổ Hai góp được 30 quyển; Tổ Ba góp được 18 quyển. Hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển?

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....................................................................................

    Câu 2: Một xí nghiệp, 3 tháng đầu sản xuất được 3427 xe đạp, 2 tháng sau sản xuất được 2343 xe đạp. Hỏi trung bình mỗi tháng xí nghiệp đó sản xuất được bao nhiêu xe đạp?

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..................................................................................................……………………………………………………………………………………………………………………………………

    Câu 3: Lan có 125 000 đồng. như vậy Lan có nhiều hơn Huệ 37 000 đồng nhưng lại có ít hơn Hằng 25.000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................................................................................................................………….

    Câu 4: Có một đoàn xe chở gạo, 4 xe đầu chở được 6 tấn gạo, 3 xe tiếp theo mỗi xe chở 22 tạ gạo và 2 xe cuối, mỗi xe chở 9 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ gạo?

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................................………………………………………………………

    Câu 5: Một đoàn xe chở hàng chia làm 2 tốp. Tốp đầu có 4 xe, mỗi xe chở 92 tạ hàng, tốp sau có 3 xe, mỗi xe chở 64 tạ hàng. Hỏi: a, Trung bình mỗi tốp chở bao nhiêu tạ hàng?

    b, Trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tạ hàng?

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......................................................................................................................................................…

    Câu 6: Trung bình cộng của hai số là 48. Biết số số thứ nhất là 39. Tìm số thứ hai.

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    Câu 7: Trung bình cộng của ba số là 48. Biết số thứ nhất là 37, số thứ hai là 42. Tìm số thứ ba.

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..................................................................................................................……………
     

    Câu 8: Một cửa hàng nhập về ba đợt, trung bình mỗi đợt 150 kg đường. Đợt một nhập 150 kg đường và ít hơn đợt hai 30 kg. Hỏi đợt ba nhập về bao nhiêu ki-lô-gam đường?

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
     

    Câu 9: Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là 30 tuổi. Nếu không tính tuổi bố thì trung bình cộng tuổi mẹ và Hoa là 24 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi?
     …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................................................................................................................…………….

    Tải xuống

    Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 [Đề kiểm tra cuối tuần Toán 4] có đáp án hay khác:

    Giới thiệu kênh Youtube VietJack

    • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

    • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

    Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

    Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

    Loạt bài Đề thi Toán lớp 4 có đáp án và thang điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 4 giúp bạn học tốt và giành được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra Toán 4 hơn.

    Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

    Video liên quan

    Chủ Đề