Phương pháp làm bài hoàn thiện câu

Đề thi đưa ra một câu chưa hoàn chỉnh, trong đó, một hay một vài phần được bỏ trống. Theo sau là 4 đáp án liệt kê 4 từ hay cụm từ hoặc mệnh đề. Thí sinh lựa chọn đáp án nào là chính xác để hoàn tất câu hợp với cú pháp và hợp lý nhất.
Các năm trước dạng bài này có khoảng 20 đến 30 câu trong các đề thi tốt nghiệp THPT & ĐH (riêng đề tốt nghiệp năm 2014 có 15 câu dạng này vì đề có phần câu hỏi viết tự luận).

VD: Trong đề thi tốt nghiệp THPT năm 2013 có câu như sau:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions (hướng dẫn được ghi trong đề thi)

Question 14: If I were you, I ______ for that intensive English course.
A. will apply B. would apply C. applied D. apply.

Đáp án đúng là B. Đây là câu điều kiện loại 2. Động từ “tobe” ở mệnh đề điều kiện (mệnh đề phụ) được chia là “were”, động từ ở mệnh đề kết quả (mệnh đề chính) là would + V(inf), do đó đáp án sẽ là “would apply”. Nếu tôi là bạn tôi sẽ đăng ký khóa học tiếng Anh chuyên sâu đó.

• Chú ý khi làm bài
– Các em cần phải đọc kỹ toàn bộ câu được cho và các đáp án. Nếu là các câu ngắn với các đáp án ngắn (giống ví dụ trên) thì chúng ta có thể lướt nhanh, nhưng vẫn phải đảm bảo hiểu hết toàn bộ ý và cấu trúc của câu, cũng cần phải xác định nhóm câu hỏi thuộc dạng parallel structure, verb forms, word order… để tìm ra đáp án chính xác nhất.

– Nếu các đáp án dài và phức tạp, các em hãy đọc kỹ cả câu và các đáp án. Cố gắng nhận diện cấu trúc tổng thể của câu: Có bao nhiêu mệnh đề trong câu? Mỗi mệnh đề đã có đủ chủ ngữ và động từ hay chưa? Đã có liên từ kết nối các mệnh đề với nhau? Còn phần nào thiếu sót?….

– Đọc và hiểu nghĩa của cả câu sau khi được ghép với đáp án được lựa chọn trước khi quyết định trả lời.

– Chú ý đến các từ đứng trước và sau chỗ trống, đây là những manh mối giúp ta tìm ra câu trả lời đúng.

– Nếu chưa tìm được đáp án ngay, cố gắng giải đáp bằng phương pháp loại trừ, tức là loại dần những đáp án không hợp lý. Đó là các đáp án: + Còn thiếu những từ hoặc cụm từ thiết yếu khiến cho câu chưa hoàn chỉnh. + Bao gồm những từ hay cụm từ không cần thiết.

+ Đáp án sai ngữ pháp hoàn toàn hoặc một phần khi điền vào câu.

• Một số lỗi sai thường gặp: – Cẩn thận với các lựa chọn trả có hình thức sai. VD: drove, drives, driving… – Cẩn thận với các từ bắt đầu hay kết thúc giống nhau. VD: return, retire, reuse…. – Chú ý các lựa chọn có sự sắp xếp từ sai. – Chú ý các lựa chọn chỉ đúng một phần.

– Chú ý đến ngữ pháp của cả câu tổng thể để lựa chọn đáp án có cấu trúc ngữ pháp phù hợp.

• Phương pháp học tập và ôn luyện:
– Học từ vựng: học nghĩa, cách phát âm của từ và học từ vựng ghép trong cụm từ của câu. Ví dụ học từ “corner” phải học trong nhóm từ “on the corner of”, học “interested” phải nhớ cụm “be interested in” để biết cấu trúc đi cùng với từ.

– Bài tập dạng này thường kiểm tra tất cả các dạng từ loại như danh từ, tính từ, trạng từ, động từ. Do đó trước hết, các em cần phải có một vốn từ vựng phong phú. Khi học một từ mới các em nên học tất cả các từ lạ liên quan, bao gồm cả tiền tố hoặc hậu tố cấu tạo từ trái nghĩa (word family).
Ví dụ: succeed (v), success (n), successful (a), successfully (adv), unsuccessful (adj), unsuccessfully (adv).

– Đọc tiếng Anh hàng ngày qua sách, báo, truyện, đọc lại các bài đọc trong sách giáo khoa các lớp THPT và đọc các bài liên quan đến các chủ đề trong sách giáo khoa để cải thiện cũng như ôn lại vốn từ.

– Nắm vững ngữ pháp về:
+ Thì của động từ: Chú ý sự khác nhau giữa thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn; thì tương lai đơn và tương lai hoàn thành, quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành, quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn.

+ Câu điều kiện: sự giống và khác của câu điều kiện loại 1 và loại 2: cả 2 điều kiện đều ở hiện tại và tương lai nhưng loại 1 thì điều kiện đưa ra có thể xảy ra còn loại 2 thì điều kiện không hoặc khó có khả năng xảy ra. Loại 3 điều kiện không xảy ra trong quá khứ. Khi nhớ về cấu trúc 3 loại điều kiện nên tách mệnh đề điều kiện theo dạng lùi thì: loại 1 dùng thì hiện tại, loại 2 dùng thì quá khứ đơn và loại 3 dùng thì quá khứ hoàn thành. Còn mệnh đề chính cũng tương tự: loại 1 dùng will / can + V; loại 2 dùng would / could + V; loại 3 dùng would / could + have + V(past participle)

+ Câu chủ động và bị động: nên lưu ý không dùng những nội động từ (intransitive verbs) như happen, dance, lie, arrive, sleep, stay, run, live, die ở dạng bị động vì đây là những động từ không có tân ngữ.

+ Câu tường thuật: Khi động từ tường thuật ở thì quá khứ thì động từ ở lời nói gián tiếp được lùi một thời so với lời nói trực tiếp, các đại từ và trạng từ chỉ thời gian và địa điểm cũng có những sự thay đổi. Câu điều kiện loại 2 và loại 3 trong lời nói gián tiếp giữ nguyên thì so với lời nói trực tiếp.

+ So sánh tính từ và trạng từ: cần lưu ý những tính từ và trạng từ không theo quy tắc của dạng câu so sánh hơn và so sánh nhất như good / well; bad/ badly; hoặc litlle.

+ Mệnh đề quan hệ: that không thể được dùng để thay thế which hoặc who quan hệ không hạn định và sau giới từ.

Hy vọng những hướng dẫn trên đây sẽ có ích cho các em trong quá trình học tập, ôn luyện của mình để đạt được mức điểm cao trong kỳ thi sắp tới.
Cô chúc các em ôn luyện và làm bài đạt kết quả cao!

P/s: nếu thấy hay và hữu ích thì các em hãy nhấn like và chia sẻ để các bạn của mình đọc nhé.

With love & passion

– Các bài giảng sẽ được cập nhật tại Fb Pages: 

– Thảo luận và hỏi đáp tại Fb Group

P/s: Ngoài những bài giảng online cho những người tự học tiếng Anh, Ielts, nếu muốn học kỹ và chất lượng hơn với các lớp học ít người, học phí thấp các bạn có thể tham gia các lớp luyện thi tiếng Anh, Ielts offline trên đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội của Ms. Ngân Hoa nhé.

CÁC KHÓA HỌC OFFLINE CỦA Ms. NGÂN HOA

Hướng dẫn các kỹ năng Ielts:

Ielts Writing

Ielts Speaking

Ielts Reading

Ielts Listening

Hướng dẫn chung về Ielts

Ngữ pháp

Luyện thi tốt nghiệp THPT & ĐH

Phương pháp làm bài hoàn thiện câu

Phương pháp làm bài hoàn thiện câu
Mới nhất Xem nhiều International
Giáo dụcGiáo dục 4.0Kiến thức
{{#is_first}} {{/is_first}} {{^is_first}}
{{/is_first}}

Những từ gợi ý hoàn thành câu thường thay đổi như chuyển từ tính từ sang trạng từ, động từ thành danh từ... do đó, các em cần lưu ý.

Nếu không biết cách ghi nhớ, bạn sẽ mất nhiều thời gian để hoàn thành dạng bài tập này. Cô Nguyễn Thanh Hương - Giáo viên luyện thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh tại Hệ thống Giáo dục Hocmai.vn sẽ đưa ra những mẹo hay giúp các bạn xử lý nhanh gọn câu hỏi hoàn thành câu.

Quảng cáo

Tag

Kỳ thi THPT Quốc gia đang đến gần, tiếng Anh là môn quan trọng trong tổ hợp thi của bạn nhưng bạn còn nhiều lỗ hỏng. Một trong số đó, cách làm bài hoàn thành câu tiếng Anh luôn là vấn đề được nhiều học sinh quan tâm. Vậy bạn không nên bỏ qua bài viết dưới đây. TIW sẽ mang đến cho bạn những phương pháp làm bài đạt điểm cao trong đề thi.

Phương pháp làm bài hoàn thiện câu
Cách làm bài hoàn thành câu tiếng anh

Cách nhận biết được bài tập hoàn thành câu nhanh nhất chính là những khoảng trắng trong đề bài. Đây là nơi cần điền từ còn khuyết vào. Và một trong các đáp án A, B, C và D cho trước sẽ là từ thích hợp nhất . Hoàn thành câu là một dạng bài tập xuất hiện nhiều trong đề thi THPT Quốc gia, chiếm đến 40% số điểm. Nắm được chính xác phương pháp làm dạng bài tập này bạn mới có thể đạt điểm tối đa khi đi thi.

My grandfather often ______ to radio to get the latest new.

A. talks

B. watches

C. hears

D. listens

(Trích từ đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2021)

Để có thể làm tốt dạng đề này, bạn cần xác định được nên điền dạng từ nào vào trong câu. Dưới đây là một số trường hợp cụ thể để học sinh có thể dễ dàng nắm bắt.

Trong ngữ pháp tiếng Anh, sẽ có những quy tắc nhất định về các loại từ đi chung với nhau và vị trí trước sau của chúng. Ví dụ như trước danh từ có thể là tính từ, sau động từ tobe vừa có thể là một tính từ vừa có thể là một danh từ, trạng từ không chỉ bổ nghĩa cho động từ mà còn xuất hiện cùng tính từ… Tùy vào cách sắp xếp các từ cũng như vị trí chỗ cần điền mà ta có thể loại bỏ được một vài đáp án. Đồng thời chọn được đáp án chính xác nhất. Để nhanh chóng hoàn thành một câu bài tập, cần xác định được từ loại cần điền là danh từ, động từ, tính từ, từ để hỏi hay từ để hỏi,…

Dưới đây là 3 bước làm bài hoàn thành câu liên quan đến từ loại.

Bước 1: Dự đoán dạng từ cần điền vào khoảng trắng là danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ.

Phương pháp làm bài hoàn thiện câu
Các loại từ trong tiếng anh

Bước 2: Đọc đáp án, loại bỏ những đáp án không thích hợp với dự đoán.

Bước 3: Chọn đáp án đúng. Nếu có nhiều hơn một đáp án có từ loại giống như dự đoạn thì tiến hành xem xét ngữ nghĩa.

Ví dụ:

I like eating in this restaurant because the waiters are _____ and friendly.

A. helpfullness

B. helpfully

C. helpful

D. help

(Trích từ đề thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh năm 2021)

Bước 1: Đọc nhanh câu hỏi và xác định dạng cần điền từ vào trong chỗ trống. Trong ví dụ này, vị trí ta cần điền là ngay sau động từ tobe “are”, vậy có thể chọn tính từ hoặc danh từ. Sau khi xác định được dạng từ cần chọn, nhanh chóng tiếp đến bước 2.

Bước 2: Loại bỏ những đáp án không thích hợp. Lướt nhanh qua các đáp án A, B, C và D. Xác định các từ trong đáp án này là loại từ nào. 4 từ này thuộc dạng Word Family. Trong câu B, qua cách nhận biết đuôi -ly, xác định được “helpfully” là trạng từ, không thể đi kèm với “are”. Bạn có thể bỏ qua đáp án này. Trong câu D, “help” là động từ, càng không thể chọn được. Chỉ còn lại đáp án A và C.

Bước 3: Khoanh đáp án chính xác. Sau khoảng trống là cụm từ “and friendly” nên có thể dễ dàng biết được từ cần khoanh phải cùng dạng với “friendly” – tính từ. Trong câu A, “helpfullness” – một danh từ kết thức với -ness . Bạn loại được cả 3 đáp án A, B, D. Vậy chỉ còn lại C, chắc chắn 100% là tính từ vì đây là một từ quen thuộc với tất cả người học tiếng Anh.

Nhiều người khi học tiếng Anh, chỉ chú trọng vào vấn đề từ vựng mà quên đi phần ngữ pháp. Trong các đề thi THPT Quốc Gia gần đây, ngữ pháp nắm giữ một phần quan trọng. Nhưng dường như việc khó khăn với học sinh là phải ghi nhớ được tất cả các cấu trúc grammar. Ví dụ cụ thể với câu hỏi đuôi – tag question dưới đây:

Let’s go to the theater on Sunday, _____ ?

A. shall we

B. do we

C. don’t we

D. should we

Câu ví dụ trên thuộc một dạng đặc biệt của thể loại tag question. Vì bắt đầu bằng từ “Let’s” nên câu hỏi đuôi sẽ của nó sẽ là “shall we”- đáp án A. Đối với các thể loại đặc biệt này, các bạn cần phải học thuộc nó. Bạn có thể ôn lại phần kiến thức này qua bài các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi – tag question mà The IELTS Workshop đã tổng hợp nhé.

Xem thêm:  Tổng hợp câu hỏi phrasal verb trong bài thi THPT Quốc gia các năm

Jessica’s boyfriend gave her a gift box nicely wrapped in color papers on her birthday, _____ made her very happy for a long time.

A. which

B. that

C. this

D. who

Bước 1: Đọc nhanh qua câu hỏi và gạch chân những từ/cụm từ quan trọng. Khi đọc, bạn học cần nắm sơ lược ý nghĩa của câu. Xác định chỗ trống nên điền thuộc dạng nào. Nhanh chóng tiếp đến bước 2.

Bước 2: Xác định cấu trúc ngữ pháp chính xác. Sau khi đọc nghĩa Tiếng Việt của câu, lướt qua các đáp án A, B, C và D. Đoán xem phần ngữ pháp nào là liên quan đến câu hỏi này nhất? Có phải là relative clause – mệnh đề quan hệ hay không? Bingo! Từ cần điền vào khoảng trắng là mệnh đề quan hệ.

Bước 3: Loại bỏ các đáp án không chính xác. Ta có thể loại bỏ ngay đáp án C. Vì “this” không nằm trong relative clause, nó không phải là relative pronoun. Tiếp tục gạch bỏ đáp án B. Vì trong câu mệnh đề quan hệ, một khi đã có dấu phẩy không sử dụng relative pronoun “that”. Và tương tự như vậy. Khi sử dụng đại từ quan hệ “that” sẽ không xuất hiện dấu phẩy. Vậy chỉ còn lại đáp án A và D.

Bước 4: Lựa chọn đáp án đúng. Hãy suy nghĩ xem sự khác nhau giữa “which” và “who” trong mệnh đề quan hệ là gì. Từ “who” thay thế cho đại từ quan hệ chỉ một người cụ thể. Xét về nghĩa của câu, ta cần một relative pronoun có thể thay thế cho nguyên mệnh đề trước dấu phẩy. Chính vì vậy ta chỉ có thể chọn A. which – former clause thay vì D. who.

Phương pháp làm bài hoàn thiện câu
Phương pháp làm bài hoàn thành câu với dạng mệnh đề quan hệ

Qua 4 bước trên, các bạn học đã có thể chọn lựa được đáp án chính xác 100%. Bỏ túi ngay cách làm bài hoàn thành câu tiếng Anh này nhé!

Từ vựng luôn là nỗi lo âu với người học tiếng Anh. Từ vựng được chia thành nhiều chủ đề với nhiều dạng khác nhau. Collocation, phrasal verb, idiom là những dạng của từ vựng. Hiểu được cách sử dụng của 3 dạng chính trên bạn có thể làm tốt được bài tập hoàn thành câu trong bài thi tiếng Anh THPT Quốc Gia.

Phương pháp làm bài hoàn thiện câu
Từ vựng
  • Collocation: A word or phrase used with another word or phrase or sound native. (Là các từ được sắp xếp theo đúng thứ tự vị trí và luôn xuất hiện cùng nhau khi nói về một thông tin nào đó. Chúng thường đường “native speaker” sử dụng rộng rãi)

Xem thêm:  Phân tích ma trận đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2021

Ví dụ:

Deeply disturbed: thật sự bị làm phiền.

Heavy goods vehicles: xe chở hàng nặng/ trọng tải lớn.

Miss the bus: lỡ chuyến xe bus.

Blonde hair: tóc vàng hoe.

Pay a compliment: khen ngợi.

  • Phrasal verb: A verb with a preposition or adverb or both. (Cụm động từ là sự kết hợp của một động từ với một giới từ. Mỗi sự kết hợp sẽ mang một ý nghĩa.)

Ví dụ:

Go down: giảm xuống.

Go off: reo chuông/ôi thiu.

Go on: tiếp tục.

Go up: tăng lên.

Go after: đi theo, đuổi theo.

Go away: đi khỏi, rời đi.

  • Idiom: A group of words in a fixed order – Thành ngữ trong tiếng Anh.

Ví dụ:

Know something like the back of your hand: biết rõ ai đó như lòng bàn tay.

Don’t judge a book by its cover: đừng vội đánh giá sự vật/sự việc/ con người qua vẻ bề ngoài.

Put yourself in somebody’s shoes: đặt mình vào vị trí của người khác để có thể hiểu được họ.

Beauty is only skin deep: cái nết đánh chết cái đẹp.

Don’t count your chickens before they hatch: nói trước bước không qua.

Để có thể làm tốt dạng bài từ vựng này, bạn cần phải làm nhiều bài tập nhất có thể. Không chỉ nắm bắt được nghĩa của từ vựng mà còn phải biết cách áp dụng chúng vào các đề thi. Ghi những từ mới ra giấy note, xem đi xem lại nhiều lần là cách ghi nhớ chúng hiệu quả. Làm nhiều đề không chỉ nâng cao vốn từ vựng của bạn mà còn có thể tự mình rút ra những kinh nghiệm quý giá cho bản thân. Tương tự như việc thành ngữ Việt Nam, vì được tiếp xúc từ khi còn nhỏ nên bạn mới cố vốn thành ngữ tốt. Chính vì vậy, hãy cố gắng biến Idiom, Collocation hay Phrasal Verbs thành những điều quen thuộc trong cuộc sống.

Trên đây là một số chiến lược giúp các bạn có cách làm bài hoàn thành câu tiếng Anh hiệu quả nhất. Những thông tin trên sẽ giúp bạn đạt điểm cao trong bài thi THPT Quốc Gia sắp tới. Đừng quên theo dõi TIW để có thể bỏ túi những phương pháp học tiếng Anh chất lượng.