Quy định diện tích xây dựng nhà ở tối thiểu

Quy định diện tích xây dựng nhà ở tối thiểu

Như vậy, cơ quan nhà nước trả lời rằng diện tích tối đa được xây dựng nhà ở của bạn chỉ có 80m2 là phù hợp với quy định của pháp luật.

Câu hỏi của bạn:

     Chào luật sư. Xin phép luật sư cho tôi hỏi: Bố mẹ tôi có cho tôi một mảnh đất có diện tích là 100m2. Nay tôi muốn xây nhà trên toàn bộ diện tích đó. Khi tôi làm hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng thì cơ quan trả hồ sơ về và nói tôi chỉ được xây dựng 80m2 thay vì 100m2. Liệu như vậy có đúng không?

Câu trả lời của Luật sư:

      Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về diện tích tối đa xây dựng nhà ở về cho chúng tôi, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về diện tích tối đa được xây dựng nhà ở như sau:

Cơ sở pháp lý:

1. Diện tích tối đa xây dựng nhà ở được hiểu là gì?

     Hiện nay pháp luật chưa có quy định cụ thể về khái niệm diện tích tối đa được phép xây dựng nhà ở là gì, nhưng dựa trên thực tế thì diện tích này được hiểu là khi xây dựng nhà ở trên đất thì có được xây hết đất không hay chỉ được xây trên một phần diện tích đất nào đó? Nếu chỉ được xây dựng trên một phần thửa đất thì diện tích đó là bao nhiêu?

2. Mật độ xây dựng

     Theo quyết định 04/2008/QĐ-BXD thì mật độ xây dựng bao gồm: mật độ xây dựng thuần và mật độ xây dựng gộp. Cụ thể như sau:

14) Mật độ xây dựng:

a) Mật độ xây dựng thuần (net-tô) là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc xây dựng trên tổng diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình như: các tiểu cảnh trang trí, bể bơi, sân thể thao ngòai trời (trừ sân ten-nit và sân thể thao được xây dựng cố định và chiếm khối tích không gian trên mặt đất), bể cảnh…).

b) Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) của một khu vực đô thị là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc trên tổng diện tích toàn khu đất (diện tích toàn khu đất bao gồm cả sân đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không xây dựng công trình trong khu đất đó).

     Đối với công trình nhà ở, mật độ xây dựng được xác định theo mật độ xây dựng thuần.

Quy định diện tích xây dựng nhà ở tối thiểu

3. Mật độ xây dựng thuần đối với công trình nhà ở

     Quyết định 04/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây Dựng quy định về mật độ xây dựng đối với công trình nhà ở như sau:

     1) Công trình nhà ở:

     Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liên kế, riêng lẻ và nhóm nhà chung cư được quy định trong bảng 2.6 và 2.7.a.

Bảng 2.6: Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liên kế và nhà ở riêng lẻ (nhà vườn, biệt thự…)

Diện tích lô đất (m2/căn nhà)

≤50

75

100

200

300

500

≥1.000

Mật độ xây dựng tối đa (%)

100

90

80

70

60

50

40

  Bảng 2.7a: Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của nhóm nhà chung cư theo diện tích lô đất và chiều cao công trình

Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)

Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất

≤3.000m2

10.000m2

18.000m2

35.000m2

≤16

75

65

63

60

19

75

60

58

55

22

75

57

55

52

25

75

53

51

48

28

75

50

48

45

31

75

48

46

43

34

75

46

44

41

37

75

44

42

39

40

75

43

41

38

43

75

42

40

37

46

75

41

39

36

>46

75

40

38

35

     Diện tích tối đa được xây dựng nhà ở sẽ căn cứ theo bảng 2.6 Quyết định 04/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây Dựng. Quy định này được áp dụng trên phạm vi toàn quốc. Diện tích càng lớn thì mật độ xây dựng càng giảm. 

     Vì thửa đất của bạn có 100m2 nên diện tích xây dựng nhà của bạn tối đa là 80m2.

     Kết luận: Như vậy, cơ quan nhà nước trả lời rằng diện tích tối đa được xây dựng nhà ở của bạn chỉ có 80m2 là hoàn toàn phù hợp với quy định của pháp luật.

     Một số bài viết tham khảo:

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về diện tích tối đa được xây dựng nhà ở:

Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về diện tích tối đa được phép xây dựng nhà ở mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ:  chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Bạn đang có dự định xây nhà ở hoặc công trình. Và bạn băn khoăn không biết diện tích tối thiểu để được cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật là bao nhiêu? Bài viết hôm nay  Kim Trọng Phát sẽ cung cấp thông tin cho bạn đọc về những quy định của pháp luật liên quan đến diện tích tối thiểu khi xây dựng.

Quy định diện tích xây dựng nhà ở tối thiểu

Quy định pháp luật về diện tích tối thiểu được cấp phép xây dựng

Mục 2.8.9 chương 2 Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD đã có quy định về kích thước lô đất quy hoạch xây dựng nhà ở. Theo đó, để xây dựng nhà ở trên mảnh đất phải đáp ứng những điều kiện sau:

Kích thước lô đất quy hoạch xây dựng nhà ở được xác định cụ thể theo quy định và đối tượng sử dụng. Phù hợp với các giải pháp tổ chức không gian và được quản lý theo quy định về quản lý xây dựng của khu vực lập quy hoạch.

  • Lô đất xây dựng nhà ở trong các khu ở quy hoạch xây dựng mới. Khi tiếp giáp với đường phố có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20m, phải đảm bảo:
  • Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở phải tối thiểu bằng hoặc lớn hơn 45 m2
  • Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu ≥ 5m
  • Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở ≥ 5m
  • Lô đất xây dựng nhà ở trong các khu ở quy định xây dựng mới. Tiếp giáp với đường phố có lộ giới nhỏ hơn 20m phải đảm bảo
  • Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở gia đình tối thiểu ≥ 36 m2
  • Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở ≥ 4m
  • Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở ≥ 4m

Chiều dài tối đa của một dãy nhà liền kề hoặc riêng lẻ có hai mặt tiếp giáp với các tuyến đường chính là 60m. Giữa các dãy nhà phải bố trí đường giao thông phù hợp với các quy định về quy hoạch mạng lưới giao thông hoặc bố trí đường đi bộ có bề rộng tối thiểu 4m.

Ngoài ra, quy định này cũng đề cập đến những lô đất có vị trí trong hẻm với các mức diện tích như sau:

  • Lô đất trong hẻm có diện tích dưới 15m2:
  • Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 3m chỉ được cải tạo; sửa sang hiện trạng, không được phép xây dựng mới.
  • Chiều rộng mặt tiền từ 3m trở lên được cải tạo, sửa chữa. Hoặc xây mới với quy mô một tầng có chiều cao không quá 8,8m.
  • Lô đất có diên tích từ 15m2 đến dưới 36m2:
  • Chiều rộng hoặc chiều sâu nhỏ hơn 2m: nếu đã tồn tại thì được phép sửa chữa, cải tạo theo hiện trạng.
  • Có chiều rộng từ 2m đến 3m: được phép cải tạo; sửa chữa, xây dựng tối đa 2 tầng, chiều cao không quá 12,2m.
  • Có chiều rộng từ 3m trở lên được phép cải tạo; sửa chữa, xây dựng tối đa 3 tầng và chiều cao không quá 15,6m.
  • Như vậy, với những quy định này. Bạn có thể đo đạc và xem xét diện tích lô đất hiện tại của mình có phù hợp với quy định của pháp luật hay không trước khi tiến hành xây dựng.

Mời quý khách tham khảo thêm: xin phép xây dựng Bình Dương

Liên hệ: Công Ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Kim Trọng Phát

Địa chỉ : 23 Lê Thị Trung, Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình Dương

Email :

Điện thoại : 0274.6512361

Hotline : 0977.44.32.32 – kinh doanh : 0908.005.622