So sánh nhất của từ good năm 2024
Những tính từ đặc biệt khi so sánh hơn gồm: good - better - the best, bad - worse - the worst, old - elder - the eldest, far - farther/ further - the farthest/ the furthest, little - less - the least, much/ many - more - the most,...1. Tính từ bất quy tắc Show
Adjective (Tính từ) Comparative (So sánh hơn) Superlative (So sánh hơn nhất) good (tốt) better the best bad (xấu) worse the worst many/ much (nhiều) more the most little (chút/ ít) less the least old (già/ cũ) older/ elder the oldest/ the eldest far (xa) farther/ further the farthest/ the furthest Quảng cáo 2. Tính từ dùng được ở cả 2 dạng ‘-er/est’ và ‘more/most’ Adjective (Tính từ) Comparative (So sánh hơn) Superlative (So sánh hơn nhất) clever (thông thái) cleverer/ more clever the cleverest/ the most clever gentle (nhẹ nhàng) gentler/ more gentle the gentlest/ the most gentle friendly (thân thiện) friendlier/ more friendly the friendliest/ the most friendly quiet (yên tĩnh) quieter/ more quiet the quietest/ the most quiet simple (đơn giản) simpler/ more simple the simplest/ the most simple narrow (chật hẹp) narrower/ more narrow the narrowest/ the most narrow 3. Tính từ tuyệt đối (không thể dùng dạng so sánh) Có một số tính từ mang nghĩa tuyệt đối. Những tính từ này không thể so sánh được, nên ta sẽ không dùng dạng so sánh. là những từ được sử dụng thường xuyên trong so sánh hơn và so sánh nhất. Vậy có bao nhiêu tính từ bất quy tắc trong tiếng Anh? Cùng prepedu.com tìm hiểu bảng tính từ bất quy tắc trong bài viết dưới đây nhé! Tính từ bất quy tắc (irregular adjectives) là loại từ không tuân theo quy tắc thêm hậu tố “-er” hoặc “-est” để tạo thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất. Thay vào đó, các tính từ này có các dạng so sánh khác hoặc không thay đổi. Điều này làm cho việc học và sử dụng tính từ bất quy tắc trở nên khó khăn hơn so với tính từ có quy tắc. Ví dụ: Tính từ Tính từ so sánh hơn Tính từ so sánh hơn nhất Ví dụ Good (Tốt) Better (Tốt hơn) Best (Tốt nhất)
Bad (Xấu) Worse (Xấu hơn) Worst (Xấu nhất)
Far (Xa) Further/farther (Xa hơn) Furthest/Farthest (Xa nhất)
Lưu ý: Như trong ví dụ trên về tính từ bất quy tắc: “good” (tốt) trên, khi so sánh ta không dùng “gooder” và “goodest”, mà sử dụng dạng so sánh “better” và “best” thay thế. II. Bảng tính từ bất quy tắc trong tiếng AnhDưới đây prepedu.com sẽ chia sẻ cho bạn bảng tính từ bất quy tắc, đặc biệt trong phần ngữ pháp so sánh hơn, so sánh nhất. Hãy cùng tìm hiểu ngay dưới đây nhé! Tính từ So sánh hơn So sánh nhất Good (tốt) Better (tốt hơn) Best (tốt nhất) Bad (xấu) Worse (Xấu hơn) Worst (Xấu nhất) Many (nhiều – chỉ danh từ đếm được) More (nhiều hơn) Most (nhiều nhất) Much (nhiều – chỉ danh từ không đếm được) More (nhiều hơn) Most (nhiều nhất) Little (ít) Less (ít hơn) Least (ít nhất) Old (cũ – chỉ người, vật) Older (cũ hơn) Oldest (cũ nhất) Old (già – chỉ cấp bậc trong gia đình) Elder (già hơn) Eldest (già nhất) Far (xa) Farther/Further (xa hơn) Farthest/Furthest (xa nhất) III. Cách dùng tính từ bất quy tắc trong tiếng AnhCách sử dụng tính từ bất quy tắc trong tiếng Anh thường khác so với tính từ có quy tắc, và đặc biệt tính từ bất quy tắc được sử dụng rất nhiều trong dạng so sánh hơn và so sánh nhất. Hãy cùng tìm hiểu tính từ bất quy tắc được sử dụng thế nào trong so sánh hơn và so sánh nhất nhé! Tính từ bất quy tắc không thêm hậu tố “-er” hoặc “-est” để tạo thành dạng so sánh hơn và nhất. Thay vào đó, chúng có các dạng so sánh riêng. Ví dụ:
IV. Tính từ bất quy tắc dùng được ở cả 2 dạng -er/est và more/mostNgoài các tính từ bất quy tắc có sự biến đổi khi từ tính từ gốc sang so sánh hơn thì vẫn có một số tính từ bất quy tắc dùng được ở cả 2 dạng -er/est và more/most trong so sánh hơn và so sánh nhất. Hãy cùng PREP tìm hiểu đó là những danh từ nào nhé! Tính từ So sánh hơn So sánh nhất clever (thông thái) cleverer/more clever (thông minh hơn) cleverest/most clever (thông minh nhất) gentle (nhẹ nhàng) gentler/more gentle (nhẹ nhàng hơn) gentlest/most gentle (nhẹ nhàng nhất) friendly (thân thiện) friendlier/more friendly (thân thiện hơn) friendliest/most friendly (thân thiện nhất) quiet (im lặng) quieter/more quiet (yên tĩnh hơn) quietest/most quiet (yên tĩnh nhất) Simple (đơn giản) simpler/more simple (đơn giản hơn) simplest/most simple (đơn giản nhất) Common (phổ biến) commoner/more common (phổ biến hơn) commonest/most common (phổ biến nhất) Narrow (chật hẹp) narrower/more narrow (chật hẹp hơn) narrowest/most narrow (chật hẹp nhất) V. Tính từ tuyệt đối trong tiếng AnhTrong tiếng Anh có 2 loại tính từ chính: Gradable Adjectives (những tính từ có các cấp độ so sánh khác nhau) và non-gradable Adjectives (tính từ không cấp độ). Với những tính từ không cấp độ thì chúng ta sẽ không dùng với dạng so sánh hơn kém hay so sánh hơn nhất. Mà nó sẽ giữ nguyên dạng trong bất cứ trường hợp nào. Vậy hãy cùng prepedu.com tìm hiểu các tính từ không cấp độ này là những tính từ nào nhé! Tính từ tuyệt đối Ý nghĩa Blind mù Dead đã tử vong Fatal gây tử vong Final cuối cùng Left trái Right phải Unique độc nhất vô nhị Universal phổ biến Vertical theo chiều dọc Horizontal theo chiều ngang Wrong sai Correct đúng VI. Bài tập tính từ bất quy tắc có đáp ánBài tập: Chia các dạng tính từ quy tắc dưới đây dưới đây:
Đáp án:
VII. Lời KếtTính từ bất quy tắc là kiến thức bắt buộc chúng ta cần phải học thuộc các dạng biến đổi của nó. Nhưng không hề quá khó nếu bạn thật sự quyết tâm muốn chinh phục. Bạn chỉ cần học theo các kiến thức lý thuyết mà PREP đã cung cấp cho bạn kết hợp với phần bài tập chắc chắn sẽ có thể chinh phục được tính từ bất quy tắc. Nếu bạn vẫn còn nhiều câu hỏi hay băn khoăn về kiến thức trên thì hãy đồng hành ngay cùng các thầy cô tại Prep trong các khóa học dưới đây nhé. |