So sánh tốc độ của cpu
Show Sau khi nâng cấp CPU bạn sẽ thấy những tựa game quen thuộc mà mình hay chơi giờ đây được xử lý mượt mà hơn, nhanh hơn, việc mã hóa video và âm thanh sẽ tốn ít thời gian hơn, Windows sẽ hoạt động ổn định hơn và các tác vụ tiêu tốn nhiều tài nguyên sẽ được thực hiện với tốc độ được cải thiện đáng kể. Lợi ích của việc nâng cấp CPU là quá rõ ràng, nhưng vấn đề ở đây là nghiên cứu cũng như chọn mua CPU nào sao cho phù hợp là một nhiệm vụ cực kỳ phức tạp. Thị trường CPU vô cùng rộng lớn và sôi động với hàng tá các dòng sản phẩm ở đủ mọi phân khúc và đến từ nhiều nhà sản xuất khác nhau, từ Intel cho đến AMD. Sự đa dạng mang đến tính cạnh tranh, dẫn đến việc chất lượng sản phẩm ngày càng được cải thiện và đó chính là yếu tố mà người dùng được hưởng lợi. Tuy nhiên, sự đa dạng này cũng khiến người dùng, đặc biệt là những người không có nhiều chuyên môn về phần cứng máy tính gặp khó khăn trong việc lựa chọn chính xác loại CPU sẽ mang lại giá trị kinh tế hoặc hiệu suất xử lý tốt nhất cho hệ thống của họ. Lúc nào cũng vậy, để tìm ra được thứ gì là tối ưu nhất, chúng ta đều phải áp dụng những phép so sánh, vậy đối với CPU thì so sánh cái gì?, so sánh ở đâu và như thế nào là hiệu quả? Có một giải pháp đơn giản mà nhiều người lại không tính đến đó là sử dụng một trang web liệt kê hiệu suất của bộ xử lý, cho phép bạn so sánh trực tiếp về thông số và hiệu năng giữa các con chip khác nhau, ví dụ như giữa CPU hiện tại mà bạn đang sử dụng và CPU bạn định mua chẳng hạn. Dưới đây là trang web hữu ích, liệt kê kết quả điểm chuẩn (benchmark) của tất cả các CPU trên thị trường và cho phép bạn tiến hành so sánh trực tiếp giữa các bộ xử lý này để chọn ra cho mình một sản phẩm phù hợp nhất. Bên cạnh Futuremark suites, Passmark có lẽ cũng là một trong những phần mềm đo điểm benchmark rất đáng chú mà nhiều người tin dùng. Điểm số về các bộ xử lý được đo đạc và tính toán thông qua một công cụ kiểm tra hiệu suất (Performance Test) của riêng trang web này, và sẽ được trình bày dưới dạng các biểu đồ vô cùng trực quan, sắp xếp dựa trên mức cao/trung bình/thấp, giá trị, luồng đơn, loại socket và hiệu suất nguồn. Ngoài ra còn có một vài biểu đồ khác biểu thị các thông số cho card đồ họa, ổ cứng, RAM và thiết bị di động. Ngoài ra, còn có Mega List là một danh sách rất hữu ích trong sắp xếp các socket CPU theo loại hoặc giúp người dùng có được thông tin chi tiết về tốc độ xung nhịp của CPU. Trong khi đó, Model List lại là danh sách liệt kê đầy đủ tất cả các hạng mục chấm điểm CPU, và bạn có thể dễ dàng sắp xếp theo thứ hạng, điểm số, giá trị hoặc thứ tự bảng chữ cái. Model List cũng sẽ cho phép bạn so sánh trực tiếp tới ba bộ xử lý khác nhau một lúc. Chỉ cần tìm tên CPU mà bạn đang muốn so sánh trong danh sách hoặc nhập các chữ cái trong tên gọi của CPU đó vào hộp tìm kiếm, di chuột qua mục nhập của sản phẩm trong danh sách và nhấp vào Compare, làm tuần tự các bước trên với những CPU tiếp theo mà bạn muốn đưa vào so sánh. Trang so sánh sẽ hiển thị một số thông tin cơ bản cho từng bộ xử lý đã được chọn, cùng với điểm kiểm tra hiệu suất Passmark (Passmark Performance Test) dưới dạng các biểu đồ ở phía trên, cũng như giá trị tương đối của từng CPU dựa trên giá bán và hiệu suất của nó ở phía dưới. Nhấp vào tên CPU trong danh sách chính sẽ hiển thị các biểu đồ khác chi tiết hơn, được sắp xếp theo thứ tự High, Mid và low. Nhìn chung, các thông tin so sánh trong PassMark Benchmark Charts sẽ chủ yếu được trình bày dưới dạng biểu đồ, vô cùng chi tiết và trực quan. Bạn cảm thấy thế nào về điều này? Hãy để lại bình luận bên dưới nhé, nếu thấy hữu ích thì đừng quên nhấp vào quảng cáo trên trang web để ủng hộ trang nhé!
Mua một máy tính mới? Đừng quá chú ý đến tốc độ xung nhịp của CPU. “Tốc độ CPU” đã từng là một cách dễ dàng, nếu không muốn nói là hoàn toàn chính xác, để so sánh hiệu suất của hai máy tính - chỉ cần so sánh GHz. Nhưng không còn nữa. Các CPU hiện đại đủ nhanh cho hầu hết các tác vụ cơ bản, vì vậy bạn cũng sẽ muốn xem xét những thứ khác khi so sánh hiệu suất. Ví dụ, máy tính có đi kèm với ổ SSD hay ổ cứng từ tính chậm hơn không? Tại sao bạn không thể chỉ so sánh tốc độ đồng hồTốc độ xung nhịp của CPU, hoặc tốc độ xung nhịp, được đo bằng Hertz - thường được tính bằng gigahertz hoặc GHz. Tốc độ xung nhịp của CPU là thước đo số chu kỳ xung nhịp mà CPU có thể thực hiện mỗi giây. Ví dụ, một CPU có tốc độ xung nhịp 1,8 GHz có thể thực hiện 1.800.000.000 chu kỳ xung nhịp mỗi giây. Điều này có vẻ đơn giản trên khuôn mặt của nó. CPU có thể thực hiện càng nhiều chu kỳ xung nhịp, thì càng có nhiều thứ nó có thể hoàn thành, đúng không? Vâng, có và không. Một mặt, tốc độ đồng hồ Chúng tôi hữu ích khi so sánh các CPU tương tự trong cùng một họ. Ví dụ: giả sử bạn đang so sánh hai CPU Intel Haswell Core i5, chỉ khác nhau về tốc độ xung nhịp của chúng. Một chiếc chạy ở tốc độ 3,4 GHz và một chiếc chạy ở tốc độ 2,6 GHz. Trong trường hợp này, bộ xử lý 3,4 GHz sẽ hoạt động nhanh hơn 30% khi cả hai đều chạy ở tốc độ cao nhất. Điều này đúng vì các bộ xử lý đều giống nhau. Nhưng bạn không thể so sánh tốc độ xung nhịp của CPU Haswell Core i5 với một loại CPU khác, chẳng hạn như CPU AMD, CPU ARM hoặc thậm chí là CPU Intel cũ hơn. Điều này thoạt nghe có vẻ không rõ ràng, nhưng thực ra là vì một lý do rất đơn giản. Các CPU hiện đại đang trở nên hiệu quả hơn nhiều. Đó là, họ có thể hoàn thành nhiều công việc hơn trên mỗi chu kỳ đồng hồ. Ví dụ: Intel đã phát hành chip Pentium 4 có tốc độ 3,6 GHz vào năm 2006. Hiện tại là cuối năm 2013 và CPU Intel Haswell Core i7 mới nhất, nhanh nhất có tốc độ 3,9 GHz từ nhà máy. Điều đó có nghĩa là hiệu suất của CPU chỉ được cải thiện một chút trong bảy năm? Không có gì! Thay vào đó, CPU Core i7 có thể làm được nhiều việc hơn trong mỗi chu kỳ xung nhịp. Điều quan trọng là không chỉ xem xét chu kỳ đồng hồ mà còn xem xét lượng công việc mà CPU có thể thực hiện trên mỗi chu kỳ đồng hồ. Tất cả những thứ khác đều bằng nhau, ít chu kỳ xung nhịp hơn với nhiều công việc hơn tốt hơn so với nhiều chu kỳ xung nhịp hơn với ít chu kỳ xung nhịp hơn có nghĩa là CPU cần ít năng lượng hơn và tạo ra ít nhiệt hơn. Ngoài ra, các bộ vi xử lý hiện đại cũng có những cải tiến khác cho phép chúng hoạt động nhanh hơn. Điều này bao gồm các lõi CPU bổ sung và lượng bộ nhớ đệm CPU lớn hơn mà CPU có thể hoạt động.
Điều chỉnh tốc độ đồng hồ độngCác CPU hiện đại cũng không cố định ở một tốc độ, đặc biệt là máy tính xách tay, điện thoại thông minh, máy tính bảng và các CPU di động khác, nơi hiệu suất năng lượng và sản sinh nhiệt là những mối quan tâm lớn. Thay vào đó, CPU chạy ở tốc độ chậm hơn khi không hoạt động (hoặc khi bạn không làm quá nhiều) và tốc độ nhanh hơn khi tải. CPU tự động tăng và giảm tốc độ khi cần thiết. Khi làm một việc gì đó đòi hỏi cao, CPU sẽ tăng tốc độ xung nhịp, hoàn thành công việc nhanh nhất có thể và quay trở lại tốc độ xung nhịp chậm hơn cho phép nó tiết kiệm điện hơn. Vì vậy, nếu bạn đang mua một chiếc máy tính xách tay, bạn cũng sẽ muốn xem xét điều này. Hãy nhớ rằng làm mát cũng là một yếu tố - một CPU trong Ultrabook chỉ có thể chạy ở tốc độ cao nhất trong một khoảng thời gian nhất định trước khi chạy ở tốc độ thấp hơn vì nó không thể được làm mát đúng cách. CPU có thể không duy trì được tốc độ cao nhất mọi lúc do lo ngại quá nhiệt. Mặt khác, một máy tính có cùng một CPU nhưng làm mát tốt hơn có thể có hiệu suất tốt hơn, ổn định hơn ở tốc độ cao nhất nếu nó có thể giữ cho CPU đủ mát để chạy ở những tốc độ cao nhất đó lâu hơn.
Các vấn đề phần cứng khác, đặc biệt là ổ cứng thể rắnLIÊN QUAN: Ổ cứng thể rắn (SSD) là gì và tôi có cần ổ không? Phần cứng khác cũng rất quan trọng khi nói đến hiệu suất chung của máy tính của bạn. Ví dụ: hầu hết người dùng máy tính có thể sẽ coi một máy tính có ổ đĩa trạng thái rắn nhanh hơn so với máy tính có ổ cứng từ truyền thống đang sử dụng bình thường, ngay cả khi máy tính có ổ cứng từ truyền thống có CPU hoạt động tốt hơn. Truy cập đĩa cứng là một nút cổ chai hiệu suất nghiêm trọng. Một máy tính có SSD hay không sẽ là một câu hỏi quan trọng hơn tốc độ CPU của nó. Tất nhiên, SSD không phải là phần cứng quan trọng duy nhất. Có nhiều RAM hơn sẽ cho phép bạn làm nhiều việc hơn cùng lúc mà không liên tục hoán đổi sang tệp trang trên máy tính của bạn , trong khi card đồ họa mạnh hơn sẽ cải thiện hiệu suất chơi game trên PC nhiều hơn là CPU nhanh hơn. Mặt khác, nếu tất cả những gì bạn muốn làm là duyệt web, xem video và làm việc trên tài liệu, thì card đồ họa nhanh hơn hoặc thậm chí nhiều RAM hơn so với một số điểm nhất định sẽ không đáng chú ý.
Cách so sánh hiệu suất máy tínhBạn không thể chỉ cần nhìn vào số tốc độ CPU và biết máy tính nào nhanh hơn hoặc máy tính sẽ nhanh hơn bao nhiêu trong thế giới thực. Hầu hết mọi người cũng không nhất thiết phải nhận thấy sự cải thiện hiệu suất CPU trên một điểm nhất định. Ví dụ: MacBook Air hoặc Ultrabook tương đương có bộ xử lý Intel Haswell Core i5 chậm hơn, được thiết kế để tiết kiệm điện và chạy mát nhất có thể. Tuy nhiên, nếu bạn chỉ muốn duyệt web, nghe nhạc, xem video và làm việc với tài liệu, CPU có thể đủ nhanh để bạn không nhận thấy sự khác biệt giữa nó và CPU loại dành cho máy tính để bàn nhanh hơn đáng kể. Không chỉ tốc độ xung nhịp của CPU không quan trọng - bản thân hiệu suất của CPU cũng trở nên ít quan trọng hơn. LIÊN QUAN: Những điều bạn cần biết về việc mua PC chạy Windows 8.1 hỗ trợ cảm ứng Mặt khác, nếu bạn định chạy một số máy ảo, tạo mô hình 3D và chơi các trò chơi PC mới nhất, bạn có thể quan tâm nhiều hơn đến hiệu suất. Trước khi mua một máy tính xách tay (hoặc thậm chí là CPU cho máy tính để bàn), bạn có thể muốn tra cứu các điểm chuẩn thực tế để xem CPU xếp chồng lên nhau như thế nào so với các CPU khác trong thế giới thực. Điểm chuẩn thực tế là cách duy nhất thực sự đáng tin cậy để so sánh hiệu suất máy tính và CPU. Tốc độ không phải là tất cả khi nói đến máy tính xách tay hiện đại - thời lượng pin cũng rất quan trọng. Nếu một máy tính xách tay hoạt động đủ tốt cho bạn, có lẽ tốt hơn là bạn nên có một CPU chậm hơn để có tuổi thọ pin tốt hơn một CPU nhanh hơn mà bạn không nhận thấy. Tín dụng hình ảnh: Miles Bannan trên Flickr , cà rốtmadman6 trên Flickr , Intel Free Press trên Flickr |