Soạn tiếng anh lớp 8 unit 3 skills 2

1. Answer the questions.

[Trả li những câu hỏi.]

Hướng dẫn giải:

1. Yes. 

2. On the Tet holiday. 

Tạm dịch:

1. Bạn có thích xôi không?

Có.

2. Khi nào chúng ta dùng xôi theo truyền thống?

Vào kỳ nghỉ Tết.

2. Listen to the passage and tick [✓] true [T] or false [F].

[Nghe đoạn văn và chọn đúng [T] hay sai [F].]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. T

2. F

3. T

4. F

5. F

Tạm dịch:

1. Xôi 5 màu là một món ăn truyền thông.

2. Xôi 5 màu được làm với hóa chất.

3. Những màu sắc tượng trưng cho nhưng yếu tố của cuộc sống.

4. Những yếu tố này tạo nên sự hài hòa giữa con người

5. Xôi này chỉ được làm khi có khách đến thăm.

3. Listen again and complete the sentences.

[Nghe lại và hoàn thành câu]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. mountainous               2. purple/ black

3. natural                         4. plants

5. ceremonies

Tạm dịch:

1. Xôi 5 màu được làm bởi những dân tộc thiểu số ở khu vực miền núi phía bắc.

2. Món ăn có 5 màu: đỏ, vàng, xanh lá, tím và trắng.

3. Nó được làm bằng cách sử dụng rễ và lá tự nhiên.

4. Màu sắc xanh lá tượng trưng cho cây.

5. Xôi 5 màu được làm vào những dịp đặc biệt, cho lễ hội và nghỉ lễ.

Audio script:

Five-coloured sticky rice is an important traditional dish of many ethnic minorities in the northern mountainous regions. People call the dish five- coloured sticky rice because it has five colours: red, yellow, green, purple and white. The things that create the colours are not chemicals but natural roots and leaves. The five colours of the dish represent five elements of life according to Vietnamese beliefs: yellow is earth, red is fire, green is plants, white is metal, and purple or black is water. People believe that these five elements create harmony between heaven and earth. Five-coloured sticky rice is usually made and enjoyed at Tet, in festivals and ceremonies, on special occasions, and whenever the family has guests.

Dịch Script:

Gạo nếp 5 màu là món ăn truyền thống quan trọng của nhiều dân tộc thiểu số ở vùng núi phía Bắc. Mọi người gọi món gạo nếp năm màu vì nó có năm màu: đỏ, vàng, xanh lục, tím và trắng. Những thứ tạo ra màu sắc không phải là hóa chất mà là rễ và rễ tự nhiên. Năm màu sắc của món ăn đại diện cho năm yếu tố của cuộc sống theo niềm tin Việt Nam: màu vàng là đất, đỏ là lửa, màu xanh lá cây là thực vật, màu trắng là kim loại, và màu tím hoặc đen là nước. Mọi người tin rằng năm yếu tố này tạo ra sự hài hòa giữa trời và đất. Xôi năm màu thường được làm và thưởng thức vào dịp Tết, trong các lễ hội và các nghi lễ, vào những dịp đặc biệt, và bất cứ khi nào gia đình có khách.

4. Read the notes on how to make yellow sticky rice.

[Đọc những ghi chú về cách làm xôi màu vàng.]

Tạm dịch:

Thành phần:

Nếp: 500g

Nghệ: 3 thìa súp đầy

 Dừa xay: một cốc

Muối: 1/4 muỗng súp

Ghi chú:

1. Ngâm nếp với nước trong 5 giờ hơn

2. Vo nếp - vắt khô

3. Trộn đều với tinh chất nghệ, chờ 10 phút.

4. Thêm dừa và muối, trộn đều

5. Đun 30 phút - kiểm tra độ chín

6. Dùng

5. Change the notes into cooking steps to show a foreign visitor how to make yellow sticky rice.

[Thay đổi thành những bước nấu để trình bày cho khách nước ngoài cách làm xôi vàng.]

Hướng dẫn giải:

This delicious dish is very easy to make.

First you need to soak sticky rice with water in more than 5 hours.

Then you rinse rice and drain it.

Next you mix rice well with tumeric extract and wait for 10 minutes.

After that you add coconut and salt and mix well/

Finally, you steam them in 30 minutes and check cooked.

Remember to serve it hot.

Tạm dịch:

Món ăn ngon này rất dễ làm.

Đầu tiên bạn ngâm nếp với nước trong hơn 5 giờ [tiếng].

Sau đó bạn cần vo nếp và làm khô nó.

Kế đến bạn trộn nếp với tinh chất nghệ đảo đều và chờ trong 10 phút.

Sau đó, bạn thêm dừa và muối vào trộn đều.

Cuối cùng bạn đun chúng trong 30 phút và kiểm tra độ chín.

Nhớ dùng khi nóng.

Loigiaihay.com

Page 2

1. Complete the sentences with the words/ phrases from the box.

[Hoàn thành các câu với những cụm từ trong khung.]

Hướng dẫn giải:

1. cultural groups

2. communal, activities

3. costumes, diverse

4. ethnic               

5. unique

Tạm dịch:

1.  Bảo tàng Dân tộc học, bạn có thể thấy nhiều cách sống của những nhóm văn hóa khác nhau ở nước bạn.

2. Ở mỗi làng người Ba Na, có một ngôi nhà rông, nơi mà những hoạt động cộng đồng được tổ chức.

3. Phụ nữ trẻ của mỗi nhóm dân tộc ở Việt Nam có tính cách riêng của họ và trang phụ riêng tạo nên vẻ đẹp của 54 nhóm dân tộc đa dạng và thư hút hơn.

4. Nhiều trường học đặc biệt được xây dựng để cải thiện tiêu chuẩn giáo dục của nhóm dân tộc.

5. Mặc dù những nhóm dân tộc có văn hóa độc đáo riêng của họ, họ đã thành lập những quan hệ tốt và sự hợp tác tốt với nhau.

2. Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences.

[Sử dng hình thức đúng của từ trong ngoặc đơn để hoàn thành câu]

Hướng dẫn giải:

1. cutural

2. peaceful

3. richness

4. diversity

5. traditional

Tạm dịch:

1. Mọi nơi trên đất nước chúng ta đều có thể tìm được những yếu tố về những giá trị văn hóa của những nhóm dân tộc khác.

2. Những dân tộc của Việt Nam thì phong phú nhưng rất yên bình.

3. Dân tộc Mường ở Hòa Bình nổi tiếng vì phong phú về văn chương dân gian và những bài hát truyền thống.

4. Triển lãm ở bảo tàng thể hiện sự đa dạng về những nhóm văn hóa khác nhau.

5. Dân tộc Raglai có một nhạc cụ truyền thống làm bằng tre gọi là Chapi.

3. Make questions for the underlined parts in the passage.

[Đặt câu hỏi cho những phần gạch dưới trong đoạn văn.]

Hướng dẫn giải:

1. What are these houses built on?

- Columns and beams. 

2. Where is the entrance? 

- On the side. 

3. Which house is the largest, tallest and most elaborate building in the village?

- The communal house. 

4. What is it used for?

- For village meetings, receiving guests, or as a place of worship, and village festivities. 

5. Who can sleep in this house? 

-  Single men.

Tạm dịch:

Hầu hết các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên sống trong các nhà sàn. Những ngôi nhà này được xây dựng trên cột và dầm. Chúng có hai hoặc bốn mái nhà, và một số có đồ trang trí trên các đỉnh và hai bên. Lối vào nằm bên cạnh.
Ngôi nhà chung thường là tòa nhà lớn nhất, cao nhất và phức tạp nhất trong làng. Nó được sử dụng cho các cuộc họp làng, tiếp khách, hoặc như một nơi thờ phượng, và lễ hội làng. Người đàn ông độc thân có thể ngủ trong ngôi nhà này.

1. Những nhà này được xây trên đâu?

- Cột và cây xà.

2. Cổng vào ở đâu?

- Bên cạnh.

3. Nhà nào là tòa nhà lớn nhất, cao nhất và công phu nhất trong làng.

- Nhà rông.

4. Nó được dùng làm gì?

- Để làm nơi hội họp cho làng, đón khách hoặc như là nơi thờ cúng, và những hoạt động lễ hội trong làng.

5. Ai có thể ngủ trong nhà này?

-  Đàn ông độc thân.

4. Each sentence has an error. Find and correct it.

[Mỗi câu có một lỗi. Tìm và sửa nó.]

Hướng dẫn giải:

1. a  the

2. a  the

3. an  the

4. the semi-nomadic life  a semi-nomadic life

5. an  the

Tạm dịch:

1. Họ du lịch đến thị trấn gần nhất để đi mua sắm.

2. Vài trẻ em dân tộc thiểu số trong khu vực này đang học ở trường nội trú trong thành phố.

3. Mặc dù họ nói những ngôn ngữ khác nhau, những nhóm dân tộc trong khu vực này sống gần nhau.

4. Trong quá khứ, vài nhóm dân tộc sống cuộc sống bán du mục.

5. Tất cả dân tộc của Việt Nam có quyền bình đẳng trong mọi lĩnh vực.

5. Fill each gap with a, an, or the to complete the passage.

[Điền mỗi chỗ trống với a, an hoặc the để hoàn thành đoạn văn.]

Hướng dẫn giải:

1. an           2. a             3. the

4. the          5. the           6. the

Tạm dịch:

Nếu bạn ở Hà Nội và bạn muốn có một cái nhìn tổng quan về những nhóm dân tộc của Việt Nam, bạn nên đến bảo tàng Dân tộc học. Nó nằm ở đường Nguyễn Văn Huyên, quận cầu Giấy. Bảo tàng là một trung tâm giá trị cho việc triển lãm và bảo tồn những di sản văn hóa của 54 nhóm dân tộc trong cả nước. Có hàng ngàn vật thể và hình ảnh thể hiện cách sống và những hoạt động sáng tạo của các dân tộc. Hơn nữa, những nhà tiêu biểu này được lấy từ bản gốc và được xây lại trong vườn bảo tàng. Những kiểu nhà này làm theo kiến trúc truyền thống của dân tộc thiểu số. Bảo tàng cũng có nhiều thông tin về tất cả dân tộc khác nhau ở Việt Nam.

6. GAME: CULTURAL KNOWLEDGE CHALLENGE

[Trò chơi: Thử thách hiểu biết văn hóa]

Work in pairs. See how much you can remember about the cultural groups of Viet Nam. Take turns to ask each other questions about the topic. The person asking can look at the book. The first person to get five correct answers is the winner. 

[Làm theo cặp. Xem em có thể nhớ bao nhiêu về những nhóm văn hóa của Việt Nam. Lần lượt hỏi nhau những câu hỏi về chủ đề. Người hỏi có thể xem sách. Người đầu tiên có 5 câu trả lời đúng là người chiến thắng.]

Hướng dẫn giải:

A: Are you ready?

B: Yes.

A: What is the population of the largest ethnic group?

B: About 74 million. It’s the Viet or Kinh.

A: Very good! Your turn.

B: OK. What is the population of the smallest group?

A: I think it’s the Odu group.

B: Exactly!

A: So how many ethnic groups do our country have?

B: 54 ethnic groups.

A: Right!

B: And Where is the Museum of Ethology?

A: It’s in Ha Noi.

Tạm dịch:

A. Bạn sẵn sàng chưa?

B: Rồi.

A: Dân số của nhóm dân tộc lớn nhất là gì?

B: Khoảng 74 triệu. Là người Việt [người Kinh].

A: Đúng. Nhóm dân tộc nhỏ nhất là gì?

B: Tôi nghĩ là nhóm Ơ Đu.

A: Chính xác!

B: Vậy nước ta có bao nhiêu nhóm dân tộc?

A. 54 nhóm dân tộc.

B: Đúng!

A: Và Bảo tàng Dân tộc học ở đâu?

B: Nó ở Hà Nội.

Loigiaihay.com

Page 3

ETHNIC FASHION SHOW!

[TRÌNH DIỄN THỜI TRANG DÂN TỘC!]

1. Look at the different costumes of some ethnic groups. Which costume do you like best? Why?

[Nhìn vào những trang phục khác nhau của vài nhóm dân tộc. Trang phục nào bạn thích nhất? Tại sao?]

Tạm dịch:

Trang phục người Khơ Me.

Trang phục người Mường

Trang phục người Ê Đê

Trang phục người H’mong

Trang phục người Tày

Trang phục người Hoa

 Trang phục người Pu Péo

 Trang phục người Hơ Rê

Trang phục người Ba Na

Trang phục người Pà Thẻn

Hướng dẫn giải:

I like the costume of the Pathen most. They are so colorful and elaborate. They have costumes including: the short blouse, long skirt, scarves, hood.

Tạm dịch:

Tôi thích nhất là trang phục của người Pà Then. Chúng rất đầy màu sắc và công phu. Họ có trang phục bao gồm: áo, váy, khăn và nón đội.

2. Design a costume based on an ethnic style you like, using cardboard, paper or cloth, and colours.

[Thiết kế một trang phục dựa trên phong cách dân tộc bạn thích, sử dụng giấy bìa cứng, giấy hoặc vải và màu sắc.]

3. Organise an exhibition of the costume designs you have made among your group or class members. Talk about them.

[Tổ chức một cuộc triển lãm về thiết kế trang phục mà bạn đã làm trong số các nhóm hoặc thành viên trong lớp bạn. Nói về chúng.]

Loigiaihay.com

Page 4

1. Listen and repeat the following words and phrases.

[Nghe và lặp lại những từ và cụm từ sau.]

Click tại đây để nghe:

spaceship 

toothbrush

English practice 

blow 

presence

colourful clothing 

risky 

bloom 

Brau people 

stamp collecting 

Tạm dịch:

phi thuyền

bàn chải

thực hành tiếng Anh

thổi

thể hiện

vải đầy màu sắc

rủi ro

nở

người Brâu

sưu tầm tem

2. Listen to the sentences and underline the words with /sk/, /sp/, /st/, /br/, /pr/, /bl/, and /cl/ in the following sentences. Then read the sentences aloud.

[Nghe các câu và gạch dưới những từ với /sk/, /sp/, /br/, /bl/ và /cl/ trong những câu sau. Sau đó đọc to các câu.]

Click tại đây để nghe:

1. I used to climb trees when I was small.

2. How can we improve our speaking skills?

3. How annoying, the stadium has closed!

4. I want to buy a blue skirt for my mother.

5. 'On a dark day, I saw a witch riding a broom in the sky ...'

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

1. Tôi từng leo cây khi tôi còn nhỏ.

2. Làm sao mà chúng ta có thể cải thiện kỹ năng nói của chúng ta?

3. Thật bực bội, sân vận động đóng cửa rồi!

4. Tôi muốn mua một cái váy màu xanh dương cho mẹ tôi.

5. “Vào một ngày đen tối, tôi thấy một phù thủy cưỡi một cây chổi trên bầu trời...”.

3. Organise these words and phrases into pairs of opposites and write them in the blanks.

[Thiết lập những từ và cụm từ sau thành từng cặp trái nghĩa nhau và viết chúng vào khoảng trống.]

Hướng dẫn giải:

peaceful >< noisy                     forget >< remember

love >< hate                            hard >< easy

traditional >< modern              majority >< minority

boring >< exciting                    country >< city life

Tạm dịch:

yên bình >< ồn ào

yêu >< ghét

truyền thống >< hiện đại

buồn chán >< thú vị

quên >< nhớ

khó>< dễ

đa số >< thiểu số

nông thôn >< thành thị 

4. Put a verb in the correct form in each gap to complete the sentences. 

[Đặt một động từ theo hình thức đúng trong mỗi khoảng trống dể hoàn thành những câu sau.]

Hướng dẫn giải:

1. like/ enjoy, listen, visiting

2. forget

3. flying/ to fly

4. mind, todo/ doing

5. playing/ to play

Tạm dịch:

1. Dương không thích chơi bóng đá. Cậu ấy thích nghe nhạc hoặc thăm bảo tàng hơn.

2. Đừng quên khóa cửa trước khi bạn đi ngủ, Quân à.

3. Bọn trẻ trong làng này thích thả diều vào những buổi chiều hè.

4. Chị tôi không phiền khi nấu nướng, nhưng chị ấy ghét giặt đồ sau bữa ăn.

5. Những chàng trai H’mông thích chơi trò chơi đánh quay vào mùa xuân.

5. Complete the sentences with the correct comparative form of adverbs from the adjectives in brackets. 

[Hoàn thành những câu với hình thức so sánh đúng của trạng từ, từ những tính từ trong ngoặc đơn.]

Hướng dẫn giải:

1. later                          2. more

3. more fluently             4. better

5. more simly                6. faster          

7. more carefully

Tạm dịch:

1. Vào tối thứ Bảy chúng tôi có thể thức khuya hơn bình thường.

2. Vào thời gian rảnh, Linh thích chơi trò chơi lắp hình nhiều hơn bất kỳ trò nào.

3. Bây giờ chúng tôi nói tiếng Anh lưu loát hơn năm rồi.

4. Bạn nên mua áo khoác màu xanh. Nó vừa với bạn hơn là cái màu đỏ.

5. Người dân tộc miền núi sống đơn giản hơn người dân ở thành phố.

6. Mọi người trong cuộc đua chạy nhanh, nhưng John chạy nhanh hơn tất cả những người khác.

7. Nếu bạn viết cẩn thận hơn, bạn sẽ có ít lỗi hơn.

6. Fill each blank with an article [a, an, or the] to complete the passage.

[Điền vào chỗ trống với một mạo từ [a, an hoặc the].]

Hướng dẫn giải:

[1] a                [2] an                     [3] the

[4] the            [5] the                     [6] a

Tạm dịch:

Nếu bạn mệt mỏi vì cuộc sống bận rộn và ồn ào của bạn, vào cuối tuần Dạn có thể đi đến một nơi yên bình và xanh tươi ở khu vực Mê Kông. Hầu hết lúa ở Việt Nam đều được trồng ở đây. Bạn sẽ có một cơ hội tận hưởng vẻ đẹp cúa miền quê miền Nam Việt Nam và cái nhìn về những đồng lúa bao la, khu đất trồng dừa và những dòng sông xinh đẹp. Đồng bằng sông Mê Kông cũng nổi tiếng về những chợ nổi đẹp và vườn trái cây, nơi mà bạn có thể tận hưởng những trái cây địa phương ngon, đặc biệt là trái thanh long. Nó sẽ là một cuộc đãi ngộ đặc biệt dành cho bạn!

7. Match the sentences in A with those in B. Then practise with a friend.

[Nối các câu trong phần A với các câu trong phần B. Sau đó thực hành với một người bạn]

Hướng dẫn giải:

1 - b

2 - e

3 - a

4 - c

5 - d

Tạm dịch:

1. Trẻ nhỏ trong làng tôi thường leo lên ngọn đồi đó và bơi ở dòng sông này.

Thật thú vị làm sao!

2. Sự thật là có những chợ nổi đông đúc trên những con sông ở khu vực sông Mê Kông không?

Chính xác.

3. Tôi chắc rằng bạn sẽ yêu bộ phim hoạt hình này.

Vâng, nó trúng tủ của tớ đấy.

4. Thả diều rất thú vị, nhưng chúng ta có thể không bao giờ làm điều này ở thành phố này.

Không, chúng ta không thể.

5. Ba tôi thích tự làm đồ đạc. Ông ấy đã làm bộ bàn ăn này đấy.

Thật tuyệt!

Loigiaihay.com

Page 5

1. Read the following letter from Kim to her pen friend, Jon.

[Đọc lá thư sau từ Kim gửi cho bạn qua thư của cô ấy, là Jon.]

a. Tick [✓] true [T] or false [F]. [Đánh dấu chọn đúng [T] hay sai [F].]

Dear Jon,

Thank you for the letter and all your news. Well, in this letter I'll tell you what I often do in my leisure time.

One thing I like to do is visiting museums. On Saturday afternoons I love to visit Da Nang Museum of Cham Sculpture. You know, this museum preserves sculptures featuring the cultural and spiritual life of the Cham people. About 300 clay and stone objects are on display at the museum. This museum has the world’s largest collection of Cham artifacts. Sometimes I also visit Da Nang Museum. This is a new museum with about 2,500 pictures, documents and objects. You can learn about history and people’s life here. Next time you come, I'll take you to these museums. I’m sure you will like them, and you will learn a lot of interesting things.

Bye for now,

Kim

Hướng dẫn giải:

T

F

1. Kim likes to visit museums at the weekend.

 ✓

2. The Museum of Cham Sculpture has the largest collection of Cham artifacts.

 ✓

3. The Museum of Cham Sculpture has about 2,500 items.

 ✓

4. Da Nang Museum is a new museum.

 ✓

5. Jon thinks it is a good thing to visit museums.

 ✓

Tạm dịch:

Chào Jon,

Cảm ơn bức thư và tất cả tin tức. À, trong bức thư này mình sẽ kể cho cậu nghe những gì mình thường làm trong thời gian rảnh của mình.

Một điều mà mình thích làm là thăm bảo tàng. Vào những chiều thứ Bảy mình thích thăm bảo tàng điêu khắc Chăm ở Đà Nẵng.  Bạn biết đấy, bảo

tàng này bảo tồn những điêu khắc về cuộc sống tinh thần và văn hóa của người Chăm. Khoảng 300 vật thể bằng đất sét và đá được trưng bày ở bảo tàng. Bảo tàng này có bộ sưu tập những tạo tốc Chăm lớn nhất thế giới. Thỉnh thoảng mình cũng thăm bảo tàng Đà Nầng. Đây là một bảo tàng mới với khoảng 2, 500 hình ảnh, tài liệu và vật thể. Bạn có thể tìm hiểu về lịch sử và cuộc sống con người nơi đây. Lần tới khi bạn đến. Mình sẽ dẫn bạn đi đến những bảo tàng này. Mình chắc rằng bạn sẽ thích chúng và mình sẽ biết nhiều và những điều thú vị.

Tạm biệt,

Kim

1. Kim thích thăm bảo tàng vào cuối tuần.

2. Bảo tàng điêu khắc Chăm có bộ sưu tập điêu khắc lớn nhất về những tạo tác Chăm.

3. Bảo tàng điêu khắc Chăm có khoảng 2,500 vật.

4. Bảo tàng Đà Nẫng là một bảo tàng mới.

5. Jon nghĩ nó là một điều tốt để thăm những bảo tàng.

b. Write questions for the underlined phrases in the letter.

[Viết những câu hỏi cho những cụm từ gạch dưới.]

Hướng dẫn giải:

1. Which museums does Kim love to visit on Saturday afternoons? 

2. How many objects are on display at the museum? 

3. What can you learn in this museum? 

Tạm dịch:

1. Bảo tàng nào Kim thích đến thăm vào những chiều thứ Bảy?

2. Bao nhiêu vật thể được trưng bày ở bảo tàng?

3. Bạn có thể học được gì từ bảo tàng này?

2. Work in pairs. Talk about what your family members like to do in their free time.

[Làm theo cặp. Nói về điều mà những thành viên gia đình bạn thích làm trong thời gian rảnh.]

Hướng dẫn giải:

My dad likes playing chess with his friends.

My mum likes making special food and cakes for us. She hate sitting around.

I   like making crafts.

Tạm dịch:

Ba tôi thích chơi cờ với bạn bè ông ấy.

Mẹ tôi thích làm món ăn đặc biệt và bánh cho chúng tôi. Bà ấy ghét ngồi Lanh quanh.

Tôi thích làm đồ thủ công.

3. Listen to the passage and choose the correct answer.

[Nghe bài văn và chọn câu trả lời chính xác.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. B. 80%.

2. A. close 

3. A. dren

4. C. more 

5. B. not spoilt much 

Tạm dịch:

1. Phần trăm dân số Anh mơ về việc sống ở miền quề?

B. 80%.

2. Cộng đồng làng nước Anh thường nhỏ và...

A. gần

3. Theo Maggie, cuộc sông ở làng tốt cho ai?

A. trẻ con

4. Người ở làng Anh sử dụng phương tiện vận chuyển cá nhân...

C. nhiều hơn

5. Môi trường ở làng Anh không bị...

B. không bị hỏng nhiều

Audio script:

LIFE IN THE ENGLISH COUNTRYSIDE

According to a recent survey by Country Life magazine, about 80 percent of Britain’s population dream of living in the countryside. In fact the countryside of England today shows the wealth of landdowners and those who can afford to escape the busy and noisy city life.

English village communities are often small and close. They are warm usually welcoming. Maggie, who lives in North Yorkshire, says: ‘Village life is wonderful and safe for the kids. There is a great sense of community here. It is more relaxing and you can’t tell who has money and who doesn’t’. People in the English countryside use private transport more, and the environment hasn’t been spoilt much.

Dịch Script:

CUỘC SỐNG NÔNG THÔN Ở ANH

Theo một cuộc khảo sát gần đây của tạp chí Country Life, khoảng 80% ước mơ dân số của Anh sống ở nông thôn. Trong thực tế, vùng nông thôn của nước Anh ngày nay cho thấy sự giàu có của những người dân địa phương và những người có đủ khả năng để thoát khỏi cuộc sống bận rộn và ồn ào của thành phố.

Cộng đồng các ngôi làng tiếng Anh thường nhỏ và gần gũi. Họ ấm áp thường chào đón. Maggie, người sống ở Bắc Yorkshire, nói: 'Cuộc sống ở làng quê là tuyệt vời và an toàn cho trẻ em. Có một cảm giác tuyệt vời về cộng đồng ở đây. Đó là thư giãn hơn và bạn không thể nói ai có tiền và ai không có. Người dân ở vùng nông thôn ở Anh sử dụng phương tiện riêng tư hơn và môi trường không bị hư hỏng nhiều.

4. Giving your opinion [Đưa ý kiến của riêng bạn]

Write a paragraph giving your opinion about life in the countryside. You may begin like this: 

[Đưa ra ý kiến. Viết một đoạn văn đưa ra ý kiến của bạn về cuộc sống ở ở miền quê. Em có thể bắt đầu như thế này:]

In my opinion/ I think life in the countryside has many good points. Firstly, ...

Hướng dẫn giải:

In my opinion, life in the countryside has many good points. Firstly, country folk are friendlier than city folk. Secondly, life is slower and simpler than in the city. The food is fresher and the air is cleaner. Finally, there are lots of traditional activities that we can do in the countryside such as horse-riding, swimming in the river or kite-flying. For these reasons, I like country life.

Tạm dịch:

Theo tôi, cuộc sống ở nông thôn có nhiều điểm tốt. Thứ nhất, văn hóa thân thiện hơn văn hóa của thành phố. Thứ hai, cuộc sống chậm hơn và đơn giản hơn trong thành phố. Thức ăn tươi hơn và không khí sạch hơn. Cuối cùng, có rất nhiều hoạt động truyền thống mà chúng ta có thể làm ở nông thôn như cưỡi ngựa, bơi lội trên sông hoặc thả diều. Vì những lý do này, tôi thích cuộc sống nông thôn.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề