Sự khác biệt giữa dont và doesnt
Show
Người ta dùng "I haven't" và đôi khi lại dùng "I don't have". Vậy khi nào dùng "I haven't" và khi nào dùng "I don't have". Have là một động từ thú vị bởi vì nó được dùng với nhiều chức năng và ý nghĩa khác nhau.
1. Các chức năng của “have”- Have giữ chức năng là trợ động từ, ví dụ trong thì hiện tại hoàn thành như “I have seen that film.” (Tôi đã xem bộ phim đó rồi). Have trong trường hợp này thực sự không có chức năng ngữ nghĩa gì mà chỉ trợ giúp cho động từ chính see. Một số trợ động từ khác cũng được dùng tương tự, ví dụ như: Do you have a pen? (Cậu có cái bút nào không?) Trong trường hợp này do là trợ động từ và nó không chứa chức năng ngữ nghĩa nào. - Have giữ chức năng là động từ chính, ví dụ trong câu: “Do you have a pen?” thì have mang nghĩa là có. Do đó chúng ta nên nhớ là có những trường hợp have là trợ động từ nhưng cũng có lúc nó lại là động từ chính.2. Sự khác biệt giữa “I haven't” và “I don't have” Khi chúng ta dùng I don’t have, chúng ta dùng have như một động từ chính với nghĩa là CÓ, ví dụ: - I don’t have a car. (Tôi không có ô tô). - Do you have a pencil? (Bạn có cái bút chì nào không?) Chúng ta cần dùng trợ động từ DO để hỗ trợ động từ chính mà động từ chính ở trường hợp trên là HAVE. Cũng có khi chúng ta nghe một người nào đó nói I haven’t a clue nhưng dùng haven’t theo cách này không phải là thông dụng. Do đó, chúng ta thường không nói: “I haven’t a pen.” hoặc “I haven’t a book” mà thay vào đó ta nên nói là “I don’t have a pen.” hoặc “I don’t have a book.” Trong tiếng Anh của người Anh, bạn có thể nghe nói "I’ve got" như trong câu “I've got a book, I've got a pen, I've got a new car”. Trong trường hợp này have được dùng như trợ động từ cho động từ chính GET và với trường hợp này chúng ta có thể dùng haven’t như trong câu “I haven't got a book” hoặc “Have you got a new car?”Tóm lại, chúng ta cần lưu ý HAVE có thể là một động từ chính và có thể là trợ động từ. Nếu là động từ chính, chúng ta cần một trợ động từ đi cùng với nó như trợ động từ DO khi dùng ở dạng phủ định hoặc nghi vấn. Khi HAVE là trợ động từ, nó hỗ trợ các động từ chính khác.
Sự khác nhau giữa no problem và no matter 1. NO PROBLEM: a. “No problem” = That’s all right! = You’re wellcome! = My pleasure! ‘You did a good job today – thanks.’ ‘No problem.’‘Thanks for the ride, Dad.’ No problem.’ ‘Thanks a lot.’ ‘No problem.’ b. “No problem” = All is well = No sweat = Not to worry = There is no problem, so don’t worry or fret. ‘Can you look after the children for an hour or so?’ ‘No problem.’‘No problem. I can do it easily.’‘Of course I can change your tire – no problem.’‘You want more small change?’ ‘No sweat.’‘We’ll be there in plenty of time.’ ‘Not to worry.’‘Do you mind waiting for just a little while?’ ‘No problem.’ c. “No problem”= It’s all right! = That’s ok. = I don’t mind. => được dùng để đáp lại“I’m sorry” => Không sao! ‘Gee! I’m sorry!’ ‘No prob.’2. NO MATTER: a.”No matter” thường được dùng với các từ hỏi: No matter + how/what/where/when…=> dù cho… No matter how hard I try, I can’t give up smoking.No matter how much you protect your children, they will still make mistakes. No matter where I am, I’m always thinking of you. b. Thật ra thành ngữ của “matter” là: “It doesn’t matter.” = It’s not important. 3. Sự khác nhau giữa “No problem” và “It’s doesn’t matter”: a. Khi sự việc xảy ra không gây ảnh hưởng gì đến người được xin lỗi, người này sẽ dùng một trong các thành ngữ sau để đáp lại: “, “It’s all right.”, “That’s ok.”, “I don’t mind”.‘Oh, I’m sorry – I didn’t see you there.’ ‘No problem.’‘Tom, I’m so sorry about last night – it was all my fault.’ ‘No problem.’ ‘I’m sorry I behaved in such a childish way.’ ‘No problem.’ b. Khi sự việc xảy ra, có gây ảnh hưởng nhưng không nghiêm trọng đến người được xin lỗi, để trấn an người xin lỗi, người này sẽ dùng một trong các thành ngữ sau để đáp lại: .” “It happens.”‘I am sorry for making a noise.’ ‘It doesn’t matter.’‘I’m just sorry about all the trouble I’ve caused her.’ ‘It doesn’t matter.’ ‘He wasn’t sorry for hitting the other boy.’ ‘It doesn’t matter.’ Sự khác nhau giữa no problem và no matter – Xem thêm : + Những từ Tiếng Anh dễ nhầm lẫn – Confusable Words + Cách phân biệt borrow – lend – loan – owe RelatedTags:Ngữ pháp Tiếng Anh · no problem và no matter
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hoặc một hành động lặp lại trong hiện tại. Chúng ta cũng có thể dùng thì này để diễn tả những chân lý, sự thật trong cuộc sống. Vậy làm sao để sử dụng thì hiện tại đơn một cách thành thạo và nhanh chóng nhất? 1. Cấu trúc thì hiện tại đơn:Bảng cấu trúc thì hiện tại đơn – Elight
Trong câu hỏi, ta đặt trợ động từ do/ does trước chủ ngữ. E.g. Do you work in a hospital? chứ không nói là You work in a hospital? Chúng ta có thể thay Work bằng bất cứ một động từ nào khác (Play, Live, Watch …) và thành lập các câu mới. Nào, hãy thực hành lại bằng cách đặt 5 câu mới để kiểm tra xem chúng mình sắp thành chuyên gia chưa nào?
Hãy theo dõi tiếng Anh Elight để không bỏ lỡ các bài chia sẻ vô cùng hữu ích cho bạn. 2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn:Nắm được cấu trúc đã là điều tuyệt vời nhưng cần phải hiểu được cách sử dụng, có như vậy chúng mình mới có thể thực hành chuyên nghiệp được nhé!
3. Các trạng từ chỉ thời gian để nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng AnhHãy cùng Elight ghi nhớ những từ “Key words” là trạng từ chỉ thời gian giúp chúng mình bắt sóng tín hiệu thật dễ dàng với thì hiện tại đơn nhé ! Trạng từ chỉ thời gian dùng để nhận biết thì hiện tại đơn“Every day, usually, often, never, hardly, in the morning, on Mondays, at weekends, in spring, summer,… ” Chỉ cần gặp những từ này thì chắc chắn chúng mình cần sử dụng thì hiện tại đơn các bạn đừng quên nha! 4. Lỗi thường hay gặp khi sử dụng thì hiện tại đơn: “S” hay “ES”?!Có phải bạn đang lúng túng trong việc chia động từ ở thì hiện tại đơn? Bạn không biết nên dùng “s” hay “es” ? Với ngôi 3 số ít, ở câu khẳng định, động từ chia ở dạng số ít theo công thức sau :
Lưu ý khi sử dụng thì hiện tại đơn: Biết được cách sử dụng và cấu trúc của thì hiện tại đơn rồi thì chúng mình hãy sử dụng nó thường xuyên nhé bởi đây là thì được sử dụng phổ biến hằng ngày và rất quen thuộc rồi. Hãy cùng Elight luyện tập chăm chỉ nhé! Thì hiện tại đơn bây giờ không còn là vấn đề nữa rồi phải không nào? 5. Một số bài tập về thì hiện tại đơn trong tiếng AnhBài 1. Đọc những câu sau và chọn câu trả lời đúng: 1. The police catch/ catches robbers. 2. My dad is a driver. He always wear/ wears a white coat. 3. They never drink/ drinks beer. 4. Lucy go/ goes window shopping seven times a month. 5. She have/has a pen. 6. Mary and Marcus cut/ cuts people’s hair. 7. Mark usually watch/ watches TV before going to bed. 8. Maria is a teacher. She teach/ teaches students.
Bài 2. Viết động từ trong ngoặc ở dạng phù hợp: 1. I usually (go) to school. 2. They (visit) us often. 3. You (play) basketball once a week. 4. Tom (work) every day. 5. He always (tell) us funny stories. 6. She never (help) me with that! 7. Martha and Kevin (swim) twice a week. 8. In this club people usually (dance) a lot. 9. Linda (take care) of her sister. 10. John rarely (leave) the country. 11. We (live) in the city most of the year. 12. Lorie (travel) to Paris every Sunday. 13. I (bake) cookies twice a month. 14. You always (teach) me new things. 15. She (help) the kids of the neighborhood. Đáp án phần bài tập về thì hiện tại đơnBài 1:1. Catch 2. Wears 3. Drink 4. Goes 5. Has 6. Cut 7. Watches 8. Teaches Bài 2:1. Goes 2. Visit 3. Play 4. Works 5. Tells 6. Helps 7. Swim 8. Dance 9. Takes 10. Leaves 11. Live 12. Travels 13. Bake 14. Teach 15. Helps Kết: Thì hiện tại đơn là thì cơ bản nhưng lại là thì vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Đừng chủ quan mà không học kỹ thì này nha các bạn. Hãy ôn luyện kỹ và làm thêm bài tập về thì hiện tại đơn để chắc chắn là mình nắm vững thì này nhé! HỌC TIẾP Bài tập về thì hiện tại đơn đầy đủ đáp án và chuẩn xác!Chúc các bạn học tốt! |