Tên gọi khác của pethidin

Thuốc Pethidine là gì? Dưới đấy là chỉ dẫn sử dụng thuốc gốc Pethidine bao gồm thông tin tác dụng , liều dùng, ảnh hưởng thuốc, tác dụng phụ… cùng những để mắt tới khi sử dụng thuốc Pethidine.

Thuốc Pethidine là thuốc gốc có phần tử chính chứa Pethidine Hydrochloride. Thuốc thuộc nhóm Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc chữa trị Gút và các bệnh xương khớp chứa hoạt chất chính Pethidine

  • Tên thuốc: Pethidine
  • Phân loại: Thuốc gốc
  • Tên khác: Pethidin
  • Tên dược chất gốc: Pethidine
  • Tên biệt dược: Pethidine Inj 50mg/1ml; Pethidine Injection BP 100mg/2ml
  • Tên biệt dược mới:
  • Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc chữa trị Gút và các bệnh xương khớp

Thuốc Pethidine có chứa phần tử chính là Pethidine Hydrochloride , các hoạt chất khác và tá dược đầy đủ hàm lượng thuốc nhà cung phát triển cung ứng .

Thường với mỗi sản phẩm nhà phát triển luôn phát triển nhiều các dạng thuốc đặc biệt [với mỗi dangh đặc biệt lại có hàm lượng đặc biệt ] để thích hợp với ý định sử dụng. Các dạng thuốc thông thường phân theo đường dùng gồm:

  • Các dạng thuốc uống [viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch];
  • Các dạng thuốc tiêm [dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền];
  • Các dạng thuốc dùng ngoài [thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng];
  • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên thân thể [thuốc đặt lỗ đít , thuốc trứng đặt âm đạo…].

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên vỏ hộp sản phẩm hoặc trong tờ chỉ dẫn sử dụng để biết thông tin đúng đắn dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm .

Tác dụng của thuốc Pethidine được lao lý ở mục tác dụng , tác dụng Pethidine trong tờ chỉ dẫn sử dụng thuốc. Pethidin được dùng làm giảm đau trong các trường hợp đau vừa và đau nặng. Pethidin được dùng để triển khai giảm đau trong trường hợp đau vừa và đau nặng. Thuốc còn được dùng theo đường tiêm để gây tiền mê và để cung ứng cho gây mê.Cơ chế tác dụng : tác dụng lên các thụ thể opi ở tâm thần trung ương [ kể cả sừng sau tuỷ sống nên dùng trong gây tê tuỷ sống ]. Liều 100 mg pethidin tiêm có tác dụng giảm đau tương đương với liều 10 mg morphin và cũng gây tác dụng không mong muốn như morphin. Do thời gian tác dụng của thuốc ngắn hơn so sánh khi dùng morphin. Khi dùng thuốc nhiều lần hoặc dùng thuốc trong một thời gian dài để chữa trị đau, thường gặp biểu hiện quen thuốc, vì thế muốn gia hạn tác dụng giảm đau, thường phải tăng dần liều.

Mỗi phương thuốc phát triển đều có tác dụng chính để chữa trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể . Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Pethidine để chữa trị các bên h lý được lao lý trong chỉ dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Pethidine có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được xem xét bạn chỉ sử dụng thuốc này để chữa trị một số bệnh lý khác khi có công năng của bác sĩ .

Thông tin công năng thuốc Pethidine: Ðau dữ dội không chế ngự được bằng các thuốc giảm đau không gây nghiện. Dùng tiền phẫu. Cơn đau quặn mật, cơn đau quặn thận & niệu quản. Hen tim & phù phổi do suy tâm thất trái cấp. Ðau do u không chế ngự được bằng các thuốc giảm đau nhẹ.

Thông tin chống công năng thuốc Pethidine: Suy hô hấp, chấn thương đầu, tăng áp suất nội sọ. Hen phế quản.

Mỗi phương thuốc , dược phẩm phát triển theo dạng thuốc đặc biệt và có cách dùng đặc biệt theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ chỉ dẫn cách dùng Pethidine ghi trên từ chỉ dẫn sử dụng thuốc, không tự tiện sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ chỉ dẫn sử dụng thuốc Pethidine.

Quy định chung về liều dùng thuốc Pethidine Người lớn 25mg 1-3lần/ngày hay 50-100mg SC hay IM 1-3lần/ngày. Nếu cần phải có thể tiêm IV chậm > 2-3 phút, 25-50mg hay 100mg. Trẻ 2 tháng-14 tuổi. Ðau dữ dội trong phẫu thuật hay do các duyên cớ khác: liều độc nhất vô nhị 1mg/kg, SC. Dung dịch lytic coctail: 2mg/kg [kèm với chlorpromazine & promethazine]. Nên nhớ rằng có rất nhiều nguyên tố để lao lý về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ dựa vào vào tình trạng , dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được lao lý trên tờ chỉ dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ , dược sĩ.

Liều dùng thuốc Pethidine cho người lớn

Các lao lý về liều dùng thuốc thường nhằm chỉ dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được lao lý trong tờ chỉ dẫn sử dụng. Không được tự tiện chỉnh sửa liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ , dược sĩ

Liều dùng thuốc Pethidine cho cho trẻ con

Các đặc biệt của trẻ con so sánh người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ con là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì thế dùng thuốc cho đối tượng trẻ con này cần rất cảnh giác ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có diễn giả nguy hiểm cần gọi ngay cho Cơ sở cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thđon đả cung ứng cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt[thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so sánh giờ được bác sĩ hưởng thụ ].Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều tiếp nối , hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp nối vào thời điểm đã lao lý . Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã lao lý .

Gây nghiện. Tăng diễn giả động kinh. Không dùng trong 2 tuần sau khi trị liệu bằng IMAO. Người già hay người bệnh suy kiệt. Nhược giáp, suy tuyến thượng thận, phì đại tuyến tiền liệt, suy gan hay thận. Tránh tài xế hay điều hành máy.

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu[sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…] đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì thế tốt đặc biệt là không nên dùng thuốc đối với thiếu nữ có thai. Trong trường hợp bắt bắt buộc dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ , dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt đặc biệt là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều phương thuốc chưa chứng thực hết các ảnh hưởng của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ chỉ dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ , dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Phản ứng bất lợi :Sảng khoái, hồi hộp , yếu, nhức đầu , hưng phấn, run rẩy, hoang tưởng, mất kim chỉ nan , rối loạn thị giác, ức chế hô hấp, khô miệng, buồn nôn, nôn, táo bón, bốc hỏa, tim đập nhanh hay chậm, đánh trống ngực, bí tiểu. Ngứa, nổi mẩn & nổi mề đay.

Cần để mắt tới trên đây Chưa hẳn là danh mục đầy đủ toàn bộ các tác dụng phụ của thuốc Pethidine. Trong thời kỳ sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa diễn giả hoặc chưa được nghiên cứu . Nếu có bất cứ diễn giả khác nào về tác dụng phụ không lao lý trong chỉ dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra ảnh hưởng thuốc dẫn đến biểu hiện đối kháng hoặc hiệp đồng .

Thuốc Pethidine có thể ảnh hưởng với những phương thuốc nào? IMAO, thuốc ức chế tâm thần TW & thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây biểu hiện đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ chỉ dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ , dược sĩ về việc uống thuốc Pethidine cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Pethidine Hydrochloride là thuốc giảm đau trung ương tổng hợp có tính chất giống morphin, nhưng pethidin có tác dụng mau lẹ hơn và thời gian tác dụng ngắn hơn so sánh morphin.

– Hấp thu: Khi uống, pethidin được hấp thụ ở ống tiêu hoá, nhưng sinh khả dụng theo đường uống kém hơn so sánh đường tiêm, vì thuốc phải qua chuyển hoá lúc đầu ở gan, chỉ có khoảng 50 – 60% liều đi vào vòng đại tuần hoàn dưới dạng không biến đổi . Sinh khả dụng đường uống tăng đều 80 – 90% ở người bệnh suy gan, vì thế phải giảm liều ở người bệnh này. Tác dụng của pethidin uống chỉ bằng một nửa so sánh pethidin tiêm. – Phân bố: khoảng 60 – 80% thuốc gắn vào các protein huyết tương, không gian phân bố khoảng 4,4 l/kg.- Chuyển hoá: Pethidin bị gan thuỷ phân thành pethidin acid hoặc bị khử methyl thành norpethidin là chất có hoạt tính và sự tích luỹ norpethidin có thể dẫn đến ngộ độc.- Thải trừ: trong nước đái có khoảng 2 – 5% liều thuốc được bài xuất dưới dạng không bị biến đổi và có khoảng 6% lượng norpethidin được bài xuất .Sự đào thải pethidin và norpethidin tăng đều nếu nước đái acid. Thời gian bán thải ở người đơn giản khoảng 2 – 4 giờ, tăng tới 7 – 11 giờ ở người bệnh xơ gan. Norpethidin được đào thải chậm hơn, ở người đơn giản là 1 4 – 21giờ và kéo dài tới 35 giờ ở người bệnh suy thận.

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hiểm khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ chỉ dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ , dược sĩ hoặc tổ chức xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an ninh . Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có hưởng thụ .

Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ con , giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần đánh giá lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm , đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà .

Giá bán thuốc Pethidine sẽ đặc biệt ở các cơ sở vật chất kinh lệch giá ốc. Liên hệ nhà thuốc , phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở vật chất có giấy phép kinh lệch giá ốc để cập nhật đúng đắn giá thuốc Pethidine.

Mua thuốc Pethidine ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc lúc này có thể mua thuốc online hoặc các đơn vị sản xuất dược để mua sỉ thuốc Pethidine. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm tác dụng …Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc cá nhân , nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở vật chất được phép kinh lệch giá ốc gần nhất.
Item :335

Thuốc là thuốc gốc nhóm Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp có tác dụng Pethidin được dùng làm giảm đau trong các trường hợp đau vừa và đau nặng. Pethidin được dùng để làm giảm đau trong trường hợp đau vừa và đau nặng. Thuốc còn được dùng theo đường tiêm để gây tiền mê và để hỗ trợ cho gây mê. Cơ chế tác dụng: tác dụng lên các thụ thể opi ở thần kinh trung ương [ kể cả sừng sau tuỷ sống nên dùng trong gây tê tuỷ sống ]. Liều 100 mg pethidin tiêm có tác dụng giảm đau tương đương với liều 10 mg morphin và cũng gây tác dụng không mong muốn như morphin. Do thời gian tác dụng của thuốc ngắn hơn so với khi dùng morphin. Khi dùng thuốc nhiều lần hoặc dùng thuốc trong một thời gian dài để điều trị đau, thường gặp hiện tượng quen thuốc, do đó muốn duy trì tác dụng giảm đau, thường phải tăng dần liều.

Hotline/zalo: 0973 00 22 03

Tin tổng hợp ở nhiều nguần khác nhau, liên hệ chúng tôi bổ sung nguần nếu bạn thấy thiếu, CongSonBiz Cảm ơn!

Video liên quan

Chủ Đề