Tóm tắt kiến thức kế toán quản trị

Kế toán quản trị là một bộ phận trong hệ thống thông tin của một tổ chức. Các nhà quản lý dựa vào thông tin kế toán quản trị để hoạch định và kiểm soát hoạt động của tổ chức. Theo luật kế toán Việt Nam, kế toán quản trị được định nghĩa là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ.

Show

>>>xem thêm  Lớp dạy kế toán tổng hợp uy tín nhất Hà Nội

Tại đây, chúng tôi sẽ đưa ra những nội dung khái quát của Kế toán quản trị cùng với những điểm khác nhau cơ bản giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính.

Nội dung của kế toán quản trị bao gồm những mảng gì?

Nội dung của kế toán quản trị rất rộng, bao gồm:

  • Kế toán quản trị các yếu tố sản xuất kinh doanh. học xuất nhập khẩu ở đâu tốt
  • Kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm.
  • Kế toán quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh.
  • Kế toán quản trị về các hoạt động đầu tư tài chính.
  • Kế toán quản trị các hoạt động khác của doanh nghiệp.

Tóm tắt kiến thức kế toán quản trị

  Buổi học đào tạo nội dung cơ bản của kế toán quản trị tại trung tâm kế toán Lê Ánh 

Phân loại chi phí trong kế toán quản trị

Chi phí được chia thành nhiều loại có mục đích sử dụng và cách tính toán khác nhau phù hợp từng công việc trong doanh nghiệp.

Chi phí theo đầu vào Sản xuất kinh doanh

  • Chi phí ban đầu: là các chi phí doanh nghiệp phải lo liệu, mua sắm, chuẩn bị từ lúc đầu để
    tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, nhân công, chi phí bằng tiền, khấu hao tài sản cố định, chi phí mua ngoài.
  • Chi phí luân chuyển nội bộ: là các chi phí phát sinh trong quá trình phân công và hiệp tác lao
    động trong nội bộ doanh nghiệp.

Chi phí theo khoản mục trong BCTC

  • Chi phí sản phẩm: Là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm hay quá
    trình mua hàng hoá để bán. Như vậy chi phí sản phẩm bao gồm chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
  • Chi phí thời kỳ: là các chi phí để hoạt động kinh doanh trong kỳ, không tạo nên hàng tồn
    kho mà ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả lợi nhuận của kỳ mà chúng phát sinh. Bao gồm: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. 

Chi phí theo quy trình sản xuất kinh doanh

  • Chi phí cơ bản: Là các chi phí có liên quan trực tiếp đến quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, như chi
    phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công sản xuất sản phẩm: khấu hao tài sản cố định dùng trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm.
  • Chi phí chung: Là các chi phí dùng vào tổ chức, quản lý và phục vụ sản xuất có tính chất chung.

Chi phí theo đối tượng kế toán

  • Chi phí trực tiếp: Là những chi phí chỉ quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất một loại sản phẩm, một công việc,
    lao vụ hoặc một hoạt động, một địa điểm nhất định và hoàn toàn có thể hạch toán, quy nạp trực tiếp cho sản phẩm, công việc, lao vụ,... đó.
  • Chi phí gián tiếp: Là các chi phí có liên quan đến nhiều sản phẩm, công việc, lao vụ, nhiều đối tượng khác
    nhau nên phải tập hợp, quy nạp cho từng đối tượng bằng phương pháp phân bổ gián tiếp.

Sự khác biệt cơ bản giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính 

Kế toán quản trị

Kế toán tài chính

·  Phục vụ các đối tượng bên trong công ty.

·  Chú trọng đến sự kịp thời, không cần thật chính xác, thậm chí nhiều ước định. Nhấn mạnh liên quan để lập kế hoạch và kiểm soát nội bộ hơn.

·  Không bắt buộc tuần theo GAAP

·  Chủ yếu hướng đến đối tượng bên ngoài: thuế, đối tác... 

·  Nhấn mạnh tính chính xác, khả năng xác minh còn.

·  Bắt buộc tuân theo GAAP

Nếu chưa hiểu về kế toán quản trị hay muốn tìm hiểu rõ hơn về lĩnh vực này bạn có thể đăng ký học kế toán trị tại trung tâm Kế toán Lê Ánh cam kết đào tạo làm được việc trong thời gian ngắn.

TỪ KHÓA LIÊN QUAN: nhiệm vụ của kế toán quản trị, báo cáo kế toán quản trị là gì, vai trò của kế toán quản trị, khái niệm kế toán quản trị, kế toán quản trị chi phí, khóa học kế toán quản trị ở Cầu Giấy 

KẾ TOÁN LÊ ÁNH 

  Chuyên đào tạo các khóa học kế toán thực hành và làm dịch vụ kế toán thuế trọn gói tốt nhất thị trường

 (Được giảng dạy và thực hiện bởi 100% các kế toán trưởng từ 13 năm đến 20 năm kinh nghiệm)

 HOTLINE: 0904 84 88 55 (Mrs Ánh)

Tóm tắt kiến thức kế toán quản trị

VD: DN đang cân nhắc giữa 2 phương án: bán hàng đại lý hay bán hàng tại doanh nghiệp. Giả định doanh thu của 2 phương án này là như nhau. Khi đó ta sẽ xem xét chi phí khác biệt của 2 phương án.

– Chi phí khấu hao là chi phí khác biệt ( đại lý không có khấu hao, doanh nghiệp có khấu hao ).

– Chi phí hoa hồng ( lựa chọn phương thức bán hàng đại lý thì doanh nghiệp sẽ có chi phí hoa hồng trả cho đại lý còn bán hàng tại DN thì chi phí hoa hồng = 0 ).
– ……

Mô hình như sau:

Tóm tắt kiến thức kế toán quản trị

Chi phí chìm

VD: Chi phí R & D dự án trước khi tìm nhà đầu tư.

– Nếu dự án thành công => Chi phí R & D đưa vào chi phí của dự án.

– Nếu dự án không thành công => Chi phí R & D là chi phí chìm, doanh nghiệp không được đưa vào chi phí của dự án mà phải tự mình gánh lấy.

Chi phí cơ hội

Tóm tắt kiến thức kế toán quản trị
Tóm tắt kiến thức kế toán quản trị

Chi phí hỗn hợp (MC): bao gồm cả yếu tố định phí và biến phí

Tóm tắt kiến thức kế toán quản trị

VD: Chi phí điện là chi phí hỗn hợp 

– Điện dùng cho sản xuất => biến phí

– Điện phục vụ cho an ninh, quản lý => định phí

Chú ý: Có những chi phí mà tùy theo trường hợp mà nó là VC, FC, hoặc MC

– Chi phí điện thoại trả trước => biến phí

– Chi phí điện thoại trả sau hoặc cố định => chi phí hỗn hợp. Đối với chi phí điện thoại cố định thì trong 27.000 đồng tiền thuê bao được phép gọi tối đa bao nhiêu cuộc gọi ( nếu gọi ít hơn số cuộc gọi tối đa thì vẫn đóng tiền 27.000 đồng ) còn nếu gọi quá số cuộc gọi cho phép thì phải đóng tiền cho số cuộc gọi vượt trên 1 đơn giá.

– Chi phí khấu hao theo phương pháp đường thẳng định phí

– Chi phí khấu hao theo số lượng sản phẩm biến phí, bởi vì:

Tóm tắt kiến thức kế toán quản trị

– Quảng cáo làm theo kiểu tức thời định phí không bắt buộc

– Chi phí quảng cáo trong hợp đồng dài hạn định phí bắt buộc

→ Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí nhằm:

– Phục vụ cho việc ra quyết định, lập kế hoạch và dự toán ngân sách

– Đánh giá cơ hội rủi ro hoạt động kinh doanh và kiểm soát chi phí

Tóm tắt kiến thức kế toán quản trị

Chú ý: đường Y = b không thể kéo dài đến vô cùng, bởi vì quy mô của công ty, công suất hoạt động của máy móc thiết bị sẽ làm thay đổi FC.

Tóm tắt kiến thức kế toán quản trị

Xác định công thức tính chi phí

a. Phương pháp điểm cao – điểm thấp

Đặt y = ax + b ( x: mức độ hoạt động, y: chi phí )

– Tại điểm cao nhất : a. x max + b = y max

– Tại điểm thấp nhất : a. x min + b = y min

=> Giải hệ phương trình trên tìm được a ( biến phí đơn vị ) và b ( định phí )

b. Phương pháp bình phương tối thiểu

Đặt y = ax + b (x: mức độ hoạt động, y: chi phí, n: số lần xuất hiện của mức độ hoạt động)

Tóm tắt kiến thức kế toán quản trị

=> Giải hệ phương trình trên tìm được a (biến phí đơn vị) và b (định phí)

Tóm tắt kiến thức kế toán quản trị

Lập phương trình chi phí cho mỗi đơn vị sản phẩm

Tóm tắt kiến thức kế toán quản trị

Gọi Y : chi phí đơn vị sản phẩm

       a: biến phí đơn vị sản phẩm (a = TVC / Công suất tối đa)

       X : sản lượng

=> Phương trình chi phí cho mỗi đơn vị sản phẩm là Y = a + TFC / X 

=> Phương trình tổng chi phí sản xuất Y = a * X + TFC

Báo cáo thu nhập theo chức năng hoạt động của chi phí hoặc Báo cáo kiểu truyền thống (kế toán tài chính)

Tóm tắt kiến thức kế toán quản trị

Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí (ứng xử của chi phí) hoặc Báo cáo kiểu trực tiếp

Tóm tắt kiến thức kế toán quản trị

Tỷ lệ số dư đảm phí = Số dư đảm phí / Doanh thu

Tỷ lệ số dư đảm phí  = ( Doanh thu – Biến phí ) / Doanh thu

Tỷ lệ số dư đảm phí  = ( Giá bán đơn vị – Biến phí đơn vị ) / Giá bán đơn vị

Ứng dụng báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí để phân tích kịch bản

Tóm tắt kiến thức kế toán quản trị

Trong đó :

∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0

∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0

Lợi nhuận thuần mới = Lợi nhuận thuần trước khi thay đổi + ∆ Lợi nhuận thuần

Phương pháp xác định điểm hòa vốn

Phương pháp đại số

Điểm hòa vốn là tại đó EBIT = TR – TC = 0 => P * Q – ( TFC + V * Q ) =0

– Sản lượng hòa vốn QHV = TFC / ( P – V )

– Doanh thu hòa vốn TRHV = P * QHV 

– Thời gian hòa vốn = QHV / Qdự kiến

Phương pháp số dư đảm phí

Điểm hòa vốn là tại đó EBIT = Doanh thu – Biến phí – Định phí = 0

– Số dư đảm phí = Định phí => (P – Biến phí đơn vị) * Q = Định phí

–  Sản lượng hòa vốn QHV = TFC / (P – V) = TFC / Số dư đảm phí đơn vị

–  Doanh thu hòa vốn TRHV = P * QHV = TFC / Tỷ lệ số dư đảm phí

Phân tích lợi nhuận trong mối quan hệ với cơ cấu chi phí

Tóm tắt kiến thức kế toán quản trị

Ý nghĩa: Khi sản lượng vượt sản lượng hòa vốn, sản lượng hay doanh thu tăng ( giảm ) 1% thì lợi nhuận tăng ( giảm ) theo DOL % với điều kiện P, V, TFC không đổi.

Phân tích biến động chi phí sản xuất

Phân tích biến động chi phí NVL trực tiếp

Xác định chỉ tiêu phân tích:

  • C0 = Q1*m0*G0
  • C1 = Q1*m1*G1
  • C0 : Chi phí NVL trực tiếp định mức
  • C1 : Chi phí NVL trực tiếp thực tế
  • Q1 : Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế
  • m0­ : Lượng NVL trực tiếp định mức sản xuất 1 sp
  • m1­ : Lượng NVL trực tiếp thực tế sản xuất 1 sp
  • G0 : Giá mua định mức 1 đơn vị NVL trực tiếp
  • G1 : Giá mua thực tế 1 đơn vị NVL trực tiếp

Xác định đối tượng phân tích – Biến động chi phí (∆C)

  • ∆C = C1 – C0
  • ∆C > 0: bất lợi
  • ∆C <= 0: thuận lợi

Xác định ảnh hưởng của các nhân tố

Lượng NVL trực tiếp tiêu hao – biến động lượng (∆Cm):

Cố định nhân tố giá mua NVL trực tiếp theo trị số định mức

  • ∆Cm = Q1*m1*G0 – Q1*m0*G0
  • ∆Cm > 0: bất lợi
  • ∆Cm <= 0: thuận lợi

Giá mua NVL trực tiếp – biến động giá ((∆CG)

Cố định nhân tố lượng NVL trực tiếp tiêu hao theo trị số thực tế

  • ∆CG = Q1*m1*G1 – Q1*m1*G0
  • ∆CG > 0: bất lợi
  • ∆CG <= 0: thuận lợi

Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp

Xác định chỉ tiêu phân tích

  • C0 = Q1*t0*G0
  • C1 = Q1*t1*G1
  • C0 : CP nhân công trực tiếp định mức
  • C1 : CP nhân công trực tiếp thực tế
  • Q1 : Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế
  • t0 : Lượng thời gian lao động trực tiếp định mức sx 1 sp
  • t1 : Lượng thời gian lao động trực tiếp thực tế sx 1 sp
  • G0 : Giá định mức 1 giờ lao động trực tiếp
  • G1 : Giá thực tế 1 giờ lao động trực tiếp

Xác định đối tượng phân tích – biến động chi phí (∆C)

  • ∆C = C1 – C0
  • ∆C ≤ 0: thuận lợi
  • ∆C > 0: bất lợi

Xác định ảnh hưởng của các nhân tố

Lượng thời gian lao động trực tiếp tiêu hao – biến động lượng (∆Ct)

Cố định nhân tố đơn giá lao động trực tiếp theo trị số định mức

  • ∆Ct = Q1*t1*G0 – Q1*t0*G0
  • ∆Ct ≤ 0: thuận lợi
  • ∆Ct > 0: bất lợi

Giá thời gian lao động trực tiếp – biến động giá (∆CG)

Cố định nhân tố lượng thời gian lao động trực tiếp tiêu hao theo trị số thực tế

  • ∆CG = Q1*t1*G1 – Q1*t1*G0
  • ∆CG ≤ 0: thuận lợi
  • ∆CG > 0: bất lợi 

Phân tích biến động chi phí sản xuất chung

Phân tích biến động biến phí sản xuất chung :

Xác định chỉ tiêu phân tích :

  • C0 = Q1*t0*b0
  • C1 = Q1*t1*b1
  • C0 : Biến phí sản xuất chung định mức
  • C1 : Biến phí sản xuất chung thực tế
  • Q1 : Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế
  • t0 : Lượng thời gian chạy máy định mức sản xuất một sản phẩm
  • t1 : Lượng thời gian chạy máy thực tế sản xuất một sản phẩm
  • b0 : Biến phí sản xuất chung định mức một giờ máy sản xuất
  • b1 : Biến phí sản xuất chung thực tế một giờ máy sản xuất

Xác định đối tượng phân tích – biến động chi phí (∆C)

  • ∆C = C1 – C0
  • ∆C ≤ 0: thuận lợi
  • ∆C > 0: bất lợi

Xác định ảnh hưởng của các nhân tố

Lượng thời gian máy sản xuất tiêu hao – biến động năng suất (∆Ct)

Cố định nhân tố chi phí sản xuất chung đơn vị theo trị số định mức

  • ∆Ct = Q1*t1*b0 – Q1*t0*b0
  • ∆Ct ≤ 0: thuận lợi
  • ∆Ct > 0: bất lợi

Giá mua và lượng vật dụng, dịch vụ – biến động chi phí (∆Cb)

Cố định nhân tố lượng thời gian chạy máy sản xuất theo trị số thực tế

  • ∆Cb = Q1*t1*b1 – Q1*t1*b0
  • ∆Cb ≤ 0: thuận lợi
  • ∆Cb > 0: bất lợi

Phân tích biến động định phí sản xuất chung :

Xác định chỉ tiêu phân tích

  • C0 = Q1*t0*đ0
  • C1 = Q1*t1*đ1
  • C0 : Định phí sản xuất chung định mức
  • C1 : Định phí sản xuất chung thực tế
  • Q1 : Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế
  • t0 : Lượng thời gian chạy máy định mức sản xuất một sản phẩm
  • t1 : Lượng thời gian chạy máy thực tế sản xuất một sản phẩm
  • đ0 : Định phí sản xuất chung định mức một giờ máy sản xuất
  • đ1 : Định phí sản xuất chung thực tế một giờ máy sản xuất

Xác định ảnh hưởng của các nhân tố :

Lượng sản phẩm sản xuất – biến động lượng (∆Cq)

  • ∆Cq =  – (Q1*t0*đ0 – Q0*t0*đ0)
  • ∆Cq ≤ 0: thuận lợi
  • ∆Cq > 0: bất lợi

Giá mua vật dụng, dịch vụ – biến động dự toán (∆Cd)

  • ∆Cd = Q1*t1*đ1 – Q0*t0*đ0
  • ∆Cd ≤ 0: thuận lợi
  • ∆Cd > 0: bất lợi

Xác định tổng biến động

  • ∆C = ∆Cq + ∆Cd
  • ∆C ≤ 0: thuận lợi
  • ∆C > 0: bất lợi

Đánh giá trách nhiệm quản lý

Báo cáo KQHĐKD theo số dư đảm phí (chi tiết lãi vay)

Tóm tắt kiến thức kế toán quản trị

Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI)

Tóm tắt kiến thức kế toán quản trị

Lợi nhuận còn lại (RI)

RI = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay    Mức hoàn vốn tối thiểu

Mức hoàn vốn tối thiểu = Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư tối thiểu   x   Tài sản hoạt động bình quân

Giá chuyển giao

Giá chuyển giao một sp = Biến phí 1 sp + Số dư đảm phí 1sp bị thiệt

Báo cáo bộ phận

Tóm tắt kiến thức kế toán quản trị

Quyết định giá bán sản phẩm

Xác định giá bán hàng loạt

Giá bán = Chi phí nền  + Số tiền tăng thêm

Chi phí nền = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC

Số tiền tăng thêm = Tỷ lệ số tiền tăng thêm * Chi phí nền

Tóm tắt kiến thức kế toán quản trị

Mức hoàn vốn mong muốn = Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI)  * Tài sản hoạt động bình quân

Phiếu tính giá bán đơn vị sản phẩm

Số tiền
Chi phí nền
Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
Chi phí SXC
Cộng chi phí nền
Số tiền tăng thêm
Giá bán
  • Phương pháp trực tiếp (đảm phí)

Giá bán = Chi phí nền + Số tiền tăng thêm

Chi phí nền = Biến phí sx + Biến phí BH + Biến phí QLDN

Số tiền tăng thêm = Tỷ lệ số tiền tăng thêm * Chi phí nền

Tóm tắt kiến thức kế toán quản trị

Mức hoàn vốn mong muốn = Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI)  * Tài sản hoạt động bình quân

Phiếu tính giá bán đơn vị sản phẩm: 

Số tiền
Chi phí nền
Biến phí NVLTT
Biến phí NCTT
Biến phí SXC
Biến phí BH và QLDN
Cộng chi phí nền
Số tiền tăng thêm
Giá bán

Xác định giá bán dịch vụ

Giá bán   = Giá thời gian lao động trực tiếp thực hiện   + Giá bán hàng hóa

Giá thời gian LĐ trực tiếp  = Giá một giờ lđ trực tiếp  + Số giờ lđ trực tiếp thực hiện

Giá 1 giờ lđtt  = Chi phí nhân công TT của 1 giờ lđtt +  CPQL, phục vụ của 1 giờ lđtt + Lợi nhuận của của 1 giờ lđtt

Tóm tắt kiến thức kế toán quản trị

Công thức kế toán quản trị phân tích MQH chi phí khối lượng lợi nhuận 

Số dư đảm phí

Số dư đảm phí (hay còn gọi là Lãi trên biến phí) là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí khả biến. Số dư đảm phí khi đã bù đắp chi phí bất biến, số dôi ra sau khi bù đắp chính là lợi nhuận. Số dư đảm phí có thể tính cho tất cả loại sản phẩm, một loại sản phẩm và một đơn vị sản phẩm.

Số dư đảm phí toàn bộ sản phẩm = Doanh thu – Biến phí toàn bộ sản phẩm

Số dư đảm phí 1 sản phẩm = Giá bán 1 sp – Biến phí 1 sp

Tỷ lệ số dư đảm phí

Tỷ lệ số dư đảm phí là tỷ lệ giữa số dư đảm phí với doanh thu một công cụ rất mạnh khác. Tỷ lệ số dư đảm phí được sử dụng để xác định mức chênh lệch của tổng số dư đảm phí khi doanh thu thay đổi.

Tỷ lệ số dư đảm phí = (Tổng số dư đảm phí /  Tổng doanh thu) * 100%

Nếu tính riêng từng loại sản phẩm có thể tính như sau:

Tỷ lệ số dư đảm phí = (Giá bán – Biến phí) / Giá bán * 100%

Đòn bẩy kinh doanh

Đòn bẩy kinh doanh hay còn gọi là đòn bẩy hoạt động là khái niệm được sử dụng để phản ánh mức độ ảnh hưởng của kết cấu chi phí kinh doanh của doanh nghiệp (kết cấu giữa chi phí kinh doanh cố định và chi phí kinh doanh biến đổi) đến lợi nhuận trước thuế và lãi vay khi doanh thu thay đổi. 

Đòn bẩy kinh doanh = (Tốc độ tăng lợi nhuận / Tốc độ tăng doanh thu) > 1

Độ lớn đòn bẩy KD = Số dư đảm phí / Lợi nhuận (trước thuế)

Điểm hòa vốn

Điểm hòa vốn được xác định là thời điểm khi chi phí cố định được thu hồi. Nó chỉ xảy ra khi ta có cái gọi là lãi trên Số dư đảm phí, đó là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí biến đổi. Khi lấy chi phí cố định chia cho lãi trên số dư đảm phí bạn sẽ có điểm hòa vốn (công thức kế toán quản trị)

Sản lượng tiêu thụ hòa vốn = Định phí / Số dư đảm phí 1 sp

Doanh thu hòa vốn = Định phí / Tỷ lệ số dư đảm phí

Sản lượng cần bán, doanh thu cần bán

Sản lượng cần bán = (Định phí + Lợi nhuận mong muốn) / Số dư đảm phí 1 sp

Doanh thu cần bán = (Định phí + Lợi nhuận mong muốn) / Tỷ lệ số dư đảm phí 

Số dư an toàn

Số dư an toàn = Doanh thu thực hiện (doanh thu dự kiến)  – Doanh thu hòa vốn

Tỷ lệ số dư an toàn = (Số dư an toàn / Doanh thu thực hiện) * 100%

Sản lượng tiêu thụ

Sản lượng tiêu thụ = (Tổng số dư đảm phí / Số dư đảm phí 1 sp) * 100%

Công thức kế toán quản trị phân tích biến động chi phí sản xuất

1. Phân tích biến động chi phí NVL trực tiếp

– Xác định chỉ tiêu phân tích 

C0 = Q1*m0*G0 

C1 = Q1*m1*G1 

C0: Chi phí NVL trực tiếp định mức 

C1: Chi phí NVL trực tiếp thực tế 

Q1: Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế 

m0: Lượng NVL trực tiếp định mức sản xuất 1 sp 

m1: Lượng NVL trực tiếp thực tế sản xuất 1 sp 

G0: Giá mua định mức 1 đơn vị NVL trực tiếp 

G1: Giá mua thực tế 1 đơn vị NVL trực tiếp  

– Xác định đối tượng phân tích – Biến động chi phí (∆C) 

∆C = C1 – C0 

∆C > 0: bất lợi 

∆C <= 0: thuận lợi  

– Xác định ảnh hưởng của các nhân tố (công thức kế toán quản trị)

+ Lượng NVL trực tiếp tiêu hao – biến động lượng (∆Cm): 

Cố định nhân tố giá mua NVL trực tiếp theo trị số định mức 

∆Cm = Q1*m1*G0 – Q1*m0*G0 

∆Cm > 0: bất lợi 

∆Cm <= 0: thuận lợi 

+ Giá mua NVL trực tiếp – biến động giá ((∆CG) 

Cố định nhân tố lượng NVL trực tiếp tiêu hao theo trị số thực tế 

∆CG = Q1*m1*G1 – Q1*m1*G0 

∆CG > 0: bất lợi 

∆CG <= 0: thuận lợi 

2. Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp  

– Xác định chỉ tiêu phân tích

C0 = Q1*t0*G0

C1 = Q1*t1*G1

C0 : CP nhân công trực tiếp định mức

C1 : CP nhân công trực tiếp thực tế

Q1 : Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế

t0 : Lượng thời gian lao động trực tiếp định mức sx 1 sp

t1 : Lượng thời gian lao động trực tiếp thực tế sx 1 sp

G0 : Giá định mức 1 giờ lao động trực tiếp

G1 : Giá thực tế 1 giờ lao động trực tiếp (công thức kế toán quản trị)

– Xác định đối tượng phân tích – biến động chi phí (∆C)

∆C = C1 – C0

∆C ≤ 0: thuận lợi

∆C > 0: bất lợi

– Xác định ảnh hưởng của các nhân tố

+ Lượng thời gian lao động trực tiếp tiêu hao – biến động lượng (∆Ct)

Cố định nhân tố đơn giá lao động trực tiếp theo trị số định mức

∆Ct = Q1*t1*G0 – Q1*t0*G0

∆Ct ≤ 0: thuận lợi

∆Ct > 0: bất lợi

+ Giá thời gian lao động trực tiếp – biến động giá (∆CG)

Cố định nhân tố lượng thời gian lao động trực tiếp tiêu hao theo trị số thực tế

∆CG = Q1*t1*G1 – Q1*t1*G0

∆CG ≤ 0: thuận lợi

∆CG > 0: bất lợi (công thức kế toán quản trị)

3. Phân tích biến động chi phí sản xuất chung

a. Phân tích biến động biến phí sản xuất chung

– Xác định chỉ tiêu phân tích:

C0 = Q1*t0*b0

C1 = Q1*t1*b1

C0 : Biến phí sản xuất chung định mức

C1 : Biến phí sản xuất chung thực tế

Q1 : Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế

t0 : Lượng thời gian chạy máy định mức sản xuất một sản phẩm

t1 : Lượng thời gian chạy máy thực tế sản xuất một sản phẩm

b0 : Biến phí sản xuất chung định mức một giờ máy sản xuất

b1 : Biến phí sản xuất chung thực tế một giờ máy sản xuất

– Xác định đối tượng phân tích – biến động chi phí (∆C)

∆C = C1 – C0

∆C ≤ 0: thuận lợi

∆C > 0: bất lợi

– Xác định ảnh hưởng của các nhân tố

+ Lượng thời gian máy sản xuất tiêu hao – biến động năng suất (∆Ct)

Cố định nhân tố chi phí sản xuất chung đơn vị theo trị số định mức

∆Ct = Q1*t1*b0 – Q1*t0*b0

∆Ct ≤ 0: thuận lợi

∆Ct > 0: bất lợi

+ Giá mua và lượng vật dụng, dịch vụ – biến động chi phí (∆Cb)

Cố định nhân tố lượng thời gian chạy máy sản xuất theo trị số thực tế

∆Cb = Q1*t1*b1 – Q1*t1*b0

∆Cb ≤ 0: thuận lợi

∆Cb > 0: bất lợi (công thức kế toán quản trị)

b. Phân tích biến động định phí sản xuất chung

– Xác định chỉ tiêu phân tích

C0 = Q1*t0*đ0

C1 = Q1*t1*đ1

C0 : Định phí sản xuất chung định mức

C1 : Định phí sản xuất chung thực tế

Q1 : Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế

t0 : Lượng thời gian chạy máy định mức sản xuất một sản phẩm

t1 : Lượng thời gian chạy máy thực tế sản xuất một sản phẩm

đ0 : Định phí sản xuất chung định mức một giờ máy sản xuất

đ1 : Định phí sản xuất chung thực tế một giờ máy sản xuất

– Xác định ảnh hưởng của các nhân tố

+ Lượng sản phẩm sản xuất – biến động lượng (∆Cq)

∆Cq = – (Q1*t0*đ0 – Q0*t0*đ0)

∆Cq ≤ 0: thuận lợi

∆Cq > 0: bất lợi (công thức kế toán quản trị)

+ Giá mua vật dụng, dịch vụ – biến động dự toán (∆Cd)

∆Cd = Q1*t1*đ1 – Q0*t0*đ0

∆Cd ≤ 0: thuận lợi

∆Cd > 0: bất lợi

– Xác định tổng biến động

∆C = ∆Cq + ∆Cd

∆C ≤ 0: thuận lợi

∆C > 0: bất lợi

Công thức kế toán quản trị quyết định giá bán sản phẩm 

1. Xác định giá bán hàng loạt

a. Phương pháp toàn bộ

Giá bán = Chi phí nền + Số tiền tăng thêm

Chi phí nền = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC 

Số tiền tăng thêm = Tỷ lệ số tiền tăng thêm * Chi phí nền

Tỷ lệ số tiền tăng thêm = (CP bán hàng + CP QLDN + Mức hoàn vốn mong muốn / Tồng chi phí nền ) * 100%

Mức hoàn vốn mong muốn = Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) * Tài sản hoạt động bình quân

b. Phương pháp trực tiếp (đảm phí) 

Giá bán = Chi phí nền + Số tiền tăng thêm

Chi phí nền = Biến phí SX + Biến phí BH + Biến phí QLDN

Số tiền tăng thêm = Tỷ lệ số tiền tăng thêm * Chi phí nền (công thức kế toán quản trị)

Tỷ lệ số tiền tăng thêm = (Định phí SX, BH, QLDN + Mức hoàn vốn mong muốn) / Tồng chi phí nền * 100%

Mức hoàn vốn mong muốn = Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) * Tài sản hoạt động bình quân

2. Xác định giá bán dịch vụ

Giá bán = Giá thời gian lao động trực tiếp thực hiện + Giá bán hàng hóa

Giá thời gian lao động trực tiếp = Giá một giờ lao động trực tiếp + Số giờ lao động trực tiếp

Giá một giờ lao động trực tiếp = Chi phí nhân công TT của 1 giờ LĐTT + CPQL, phục vụ của 1 giờ LĐTT + Lợi nhuận của 1 giờ LĐTT

CP nhân công trực tiếp của 1 giờ LĐTT = Tổng chi phí nhân công trực tiếp / Tổng số giờ lao động trực tiếp

CP quản lý phục vụ của 1 giờ LĐTT = Tổng chi phí quản lý phục vụ / Tổng số giờ lao động trực tiếp 

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ