Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.
Câu 1. Trong thời kỳ chế độ bản vị vàng:
A. Chế độ tỷ giá cố định và xác định dựa trên cơ sở “ngang giá vàng”.
B. Thương mại giữa các nước được khuyến khích.
C. Ngân hàng Trung ương hoàn toàn có thể án định được lượng tiền cung ứng.
D. Cả A và B
Câu 7. "Giấy bạc ngân hàng" thực chất là:
A. Một loại tín tệ.
B. Tiền được làm bằng giấy.
C. Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng.
D. Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra.
Câu 8. Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp là:
A. Điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển.
B. Điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh.
C. Điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định
D. Điều kiện để đầu tư và phát triển
Câu 12. Vốn tín dụng ngân hàng có những vai trò đối với doang nghiệp cụ thể là:
A. Bổ xung thêm vốn lưu động cho các doang nhiệp theo thời vụ và củng cố hạch toán kinh tế.
B. Tăng cường hiệu quả kinh tế và bổ xung nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
C. Bổ xung thêm vốn cố định cho các doanh nghiệp, nhất là các Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
D. Tăng cường hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
Câu 13. Những khoản mục thu thường xuyên trong cân đối Ngân sách Nhà nước bao gồm:
A. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí.
B. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí , lợi tức cổ phần của Nhà nước.
C. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, phát hành trái phiếu chính phủ.
D. Thuế, phí và lệ phí, từ các khoản viện trợ có hoàn lại.
Câu 17. Tiền qua ngân hàng
A. Tiền qua các ngân hàng thương mại tạo ra nhằm đáp ứng yêu câud thanh toán của khách hàng
B. Tiền do các ngân hàng tạo ra
C. Tiền do các ngân hàng thương mại tạo ra thông qua hoạt động tín dụng kết hợp với thanh toán không dùng tiền mặt
D. Không phải câu trên
Câu 18. Tiền tệ có chức năng
A. Phương tiện thanh toán và phương tiện trao đổi
B. Phương tiện trao đổi,phương tiện tích luỹ và đơn vị đo lường giá trị
C. Phương tiện trao đổi,phương tiện quốc tế và đơn vị đo lường giá trị
D. Phương tiện thanh toán,đơn vị đo lường giá trị, phương tiện cất trữ.
Câu 21. Công cụ dự trữ bắt buộc:
A. Thường được sử dụng phối hợp với chính sách chiết khấu nhằm thay đổi tình trạng vốn khả dụng [ R] của hệ thống ngân hàng thương mại
B. Với tỷ lệ dự trữ bắt buộc ngày càng giảm chứng tỏ sự giám sát tính hiệu quả của công cụ này
C. Là công cụ mà hiệu quả của nó phụ thuộc vào tình trạng dự trữ của hệ thống ngân hàng
D. Cả a,b và c
Câu 27. Số nhân tiền tệ
A. Bằng 1 hoặc lớn hơn 1
B. Bị ảnh hưởng bởi ngân hàng trung ương, công chúng và ngân hàng thương mại
C. Rất nhạy cảm với lãi suất
D. Cùng với cơ số tiền [ MB] xác định lượng tiền cung ứng
Câu 37. NHTW quy định
A. Mức dự trữ dư thừa [dự trữ vượt quá mức]Rc
B. Tỷ lệ phân chia C và D
C. Việc thực hiện nghiệp vụ thị trường mở
D. Tất cả các điều trên
Câu 46. Tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại có quan hệ:
A. Quan hệ tín dụng thương mại là nền tảng tạo ra quan hệ tín dụng ngân hàng.
B. Tín dụng thương mại tạo ra công cụ tài chính mở rộng hoạt động tín dụng ngân hàng.
C. Tín dụng ngân hàng có thể thay thế hoàn toàn tín dụng thương mại
D. Không phải ba câu trên
Câu 48. Hối phiếu thương mại là văn bản:
A. Do người mua lập cam kết trả tiền người thụ hưởng
B. Do người bán lập đòi tiền người mua chịu
C. Do ngân hàng phục vụ người mua chịu lập
D. Do ngân hàng phục vụ người bán chịu lập
Câu 1 | D | Câu 26 | A |
Câu 2 | A | Câu 27 | D |
Câu 3 | D | Câu 28 | A |
Câu 4 | C | Câu 29 | B |
Câu 5 | C | Câu 30 | B |
Câu 6 | C | Câu 31 | B |
Câu 7 | A | Câu 32 | B |
Câu 8 | A | Câu 33 | A |
Câu 9 | A | Câu 34 | B |
Câu 10 | C | Câu 35 | D |
Câu 11 | D | Câu 36 | C |
Câu 12 | B | Câu 37 | C |
Câu 13 | A | Câu 38 | A |
Câu 14 | D | Câu 39 | D |
Câu 15 | D | Câu 40 | A |
Câu 16 | D | Câu 41 | D |
Câu 17 | C | Câu 42 | D |
Câu 18 | B | Câu 43 | D |
Câu 19 | D | Câu 44 | A |
Câu 20 | B | Câu 45 | A |
Câu 21 | A | Câu 46 | B |
Câu 22 | D | Câu 47 | D |
Câu 23 | D | Câu 48 | B |
Câu 24 | D | Câu 49 | C |
Câu 25 | A | Câu 50 | A |
Lựu [Tổng hợp]
Bộ câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết tài chính tiền tệ của ĐH KTQD
LỚP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 45 C
Tài liệu chỉ được sử dụng vì mục đích nghiên cứu khoa học.
Nghiêm cấm sử dụng với mục đích thương mại.
Xin liên hệ trực tiếp tác giả để biết thêm chi tiết.
BỘ ĐỀ THI HẾT MÔN LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
1. TS. Đặng Ngọc Đức - Nhóm trưởng
BỘ ĐỀ THI HẾT MÔN LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi:
a] Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
b] Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
c] Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường.
e] Có người sẵn sàng trả một số tiền để sở hữu tài sản đó.
TL: d] theo định nghĩa về “Liquidity”
Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10 ổ bánh mỳ, một bình sữa có
giá bằng 5 ổ bánh mỳ. Giá của một bình sữa tính theo hàng hoá khác là:
Trong các tài sản sau đây: [1] Tiền mặt; [2] Cổ phiếu; [3] Máy giặt cũ; [4] Ngôi
nhà cấp 4. Trật tự xếp sắp theo mức độ thanh khoản giảm dần của các tài sản đó là:
d] Không có câu nào trên đây đúng
Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất là:
d] Vàng và ngoại tệ mạnh.
e] Không có phương án nào đúng.
TL: a] vì M1 là lượng tiền có tính thanh khoản cao nhất.
Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây
a] Giá trị của tiền là lượng hàng hoá mà tiền có thể mua được
b] Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ
c] Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên
d] Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên
TL: d] cả 2 yếu tố cùng nói về 1 hiện tượng là lạm phát
Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:
a] Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.
b] Được chấp nhận rộng rãi.
c] Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng.
e] Không có phương án nào đúng.
TL: d] theo luận điểm của F. Minshkin [1996], Chương 2.
Mệnh đề nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của chế độ bản vị vàng?
a] Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng.
b] Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng với số lượng không hạn chế.
c] Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông không hạn chế.
d] Cả 3 phương án trên đều đúng.
TL: d] Vì phương án b] là một mệnh đề đúng.
Trong thời kỳ chế độ bản vị vàng:
a] Chế độ tỷ giá cố định và xác định dựa trên cơ sở “ngang giá vàng”.
b] Thương mại giữa các nước được khuyến khích.
c] Ngân hàng Trung ương hoàn toàn có thể án định được lượng tiền cung ứng.
TL: d] vì phương án c] là sai: lượng tiền cung ứng phụ thuộc vào dự trữ vàng.
10. Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức là
b] Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị.
c] Phương tiện lưu giữ giá trị.
d] Phương tiện thanh toán quốc tế.
e] Không phải các ý trên.
11. Tính thanh khoản [tính lỏng] của một loại tài sản được xác định bởi các yếu tố dưới
a] Chi phí thời gian để chuyển thành tài sản đó thành tiền mặt
b] Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt
c] Khả năng tài sản có thể được bán với giá thị trường của nó
12. Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực [Commodities money] sang tiền quy ước [fiat
money] được xem là một bớc phát triển trong lịch sử tiền tệ bởi vì:
a] Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ.
b] Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước đối
với các hoạt động kinh tế.
c] Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hoá
d] Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác.
TL: c] Vì MV=PY, giả sử P/V ít thay đổi, M sẽ phụ thuộc vào Y. Y không ngừng tăng
lên, khối lượng và trữ lượng Vàng trên thế giới sẽ không thể đáp ứng.
13. Giá cả trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật [barter economy] được tính dựa trên cơ
a] Theo cung cầu hàng hoá.
b] Theo cung cầu hàng hoá và sự điều tiết của chính phủ.
d] Theo giá cả của thị trường quốc tế.
TL: c] Vì trong nền kinh tế hiện vật, chưa có các yếu tố Cung, Cầu, sự điều tiết của
Chính phủ và ảnh hưởng của thị trường quốc tế đến sự hình thành giá cả.
14. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng có thể được phổ biến rộng rãi trong các nền kinh tế
hiện đại và Việt Nam bởi vì:
a] thanh toán bằng thẻ ngân hàng là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
đơn giản, thuận tiện, an toàn, với chi phí thấp nhất.
b] các nước đó và Việt Nam có điều kiện đầu tư lớn.
c] đây là hình thức phát triển nhất của thanh toán không dùng tiền mặt cho đến
d] hình thức này có thể làm cho bất kỳ đồng tiền nào cũng có thể coi là tiền
quốc tế [International money] và có thể được chi tiêu miễn thuế ở nước ngoài
với số lượng không hạn chế.
15. "Giấy bạc ngân hàng" thực chất là:
b] Tiền được làm bằng giấy.
c] Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản
d] Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra.
Chương 2: Tài chính doanh nghiệp