Từ trái nghĩa lớp 7 trang 129 Luyện tập

Soạn Văn 7: Từ trái nghĩa được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh tham khảo để hiểu rõ về khái niệm từ trái nghĩa và cách sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản, đoạn văn để chuẩn bị tốt cho bài giảng của học kì mới sắp tới đây của mình.

Soạn Văn 7: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê

Soạn Văn 7: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh

Soạn Văn: Từ trái nghĩa

Thế nào là từ trái nghĩa

Câu 1 (trang 128 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Các cặp từ trái nghĩa:

- Trong bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Ngẩng – cúi

- Trong bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê: Trẻ - già; đi – trở lại

Câu 2 (trang 128 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp rau già, cau già: Non.

Sử dụng từ trái nghĩa

Câu 1 (trang 128 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng từ trái nghĩa tạo phép đối giúp tô đậm, khắc sâu hình ảnh và tình cảm biểu đạt.

Câu 2 (trang 128 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Một số thành ngữ sử dụng từ trái nghĩa:

+ Chết vinh còn hơn sống nhục

+ Cá lớn nuốt cá bé

+ Gần mực thì đen gần đèn thì sáng

+ Lá lành đùm lá rách

- Tác dụng: Tạo tương phản, gây ấn tượng mạnh, thể hiện sâu đậm hơn nội dung, tình cảm muốn thể hiện.

Luyện tập

Câu 1 (trang 129 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Những từ trái nghĩa: (1) – tấm lành >< tấm rách; (2) – giàu >< nghèo; (3) – ngắn >< dài; (4) – đêm >< ngày , sáng >< tối.

Câu 2 (trang 129 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Từ in đậm

Cụm từ gốc

Từ trái nghĩa

tươi

cá tươi

cá ươn

hoa tươi

hoa héo

yếu

ăn yếu

ăn khỏe

học lực yếu

học lực tốt

xấu

chữ xấu

chữ đẹp

đất xấu

đất tốt

Câu 3 (trang 129 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Chân cứng đá mềm

- Vô thưởng vô phạt

- Có đi có lại

- Bên trọng bên khinh

- Gần nhà xa ngõ

- Buổi đực buổi cái

- Mắt nhắm mắt mở

- Bước thấp bước cao

- Chạy sấp chạy ngửa

- Chân ướt chân ráo

Câu 4 (trang 129 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Đoạn văn tham khảo:

Đối với người, ai làm gì lợi cho nhân dân cho Tổ quốc ta đều là bạn. Bất kì ai làm gì có hại cho nhân dân và Tổ quốc ta tức là kẻ thù. Đối với mình, những tư tưởng và hành động có lợi cho Tổ quốc cho đồng bào là bạn. Những tư tưởng và hành động có hại cho Tổ quốc và đồng bào là kẻ thù.

(Hồ Chí Minh)

Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan

Dưới đây là bài soạn Từ trái nghĩa bản đầy đủ nếu bạn muốn xem hãy kích vào đây Soạn văn 7: Từ trái nghĩa

Ngoài đề cương ôn tập chúng tôi còn sưu tập rất nhiều tài liệu học kì 1 lớp 7 từ tất cả các trường THCS trên toàn quốc của tất cả các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, Sinh. Hy vọng rằng tài liệu lớp 7 này sẽ giúp ích trong việc ôn tập và rèn luyện thêm kiến thức ở nhà. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới

Hướng dẫn Soạn Bài 10 sách giáo khoa Ngữ văn 7 tập một. Nội dung bài Soạn bài Từ trái nghĩa sgk Ngữ văn 7 tập 1 bao gồm đầy đủ bài soạn, tóm tắt, miêu tả, tự sự, cảm thụ, phân tích, thuyết minh… đầy đủ các bài văn mẫu lớp 7 hay nhất, giúp các em học tốt môn Ngữ văn lớp 7.

Từ trái nghĩa lớp 7 trang 129 Luyện tập
Soạn bài Từ trái nghĩa sgk Ngữ văn 7 tập 1

I – Thế nào là từ trái nghĩa

– Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau trong mối quan hệ tương liên.

– Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm tương phản về logic.

– Từ trái nghĩa, có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau

– Sự đối lập về nghĩa phải đặt trên một cơ sở chung nào đó.


1. Trả lời câu hỏi 1 trang 128 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Đọc lại bản dịch thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Tương Như và bản dịch thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi về quê của Trần Trọng San. Dựa vào các kiến thức đã học ở Tiểu học, tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ đó.

Trả lời:

Các cặp từ trái nghĩa:

– Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: cử (ngẩng) – đê (cúi).

– Ngẫu nhiên viết nhân buổi về quê: thiếu (trẻ) – lão (già), tiểu – đại, li (ra) – hồi (quay về).


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 128 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp rau già, cau già.

Trả lời:

Trẻ – già trái nghĩa với nhau về tuổi tác; trong trường hợp rau già, cau già thì trái nghĩa với già là non (rau non, cau non).


II – Sử dụng từ trái nghĩa

– Dùng từ trái nghĩa trong thế đối.

– Tạo sự tương phản.

– Thành ngữ: Tạo sự cân đối, làm cho lời nói thêm sinh động.

Lưu ý: Cần sử dụng từ ái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.


1. Trả lời câu hỏi 1 trang 128 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì?

Trả lời:

Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng tạo ra các cặp tiểu đối (đối trong một câu).

– Ngẩng đầu – cúi đầu: thể hiện sự trăn trở suy tư trong tâm hồn nhà thơ.

– Trẻ – già, ra đi – quay về: hai hình ảnh, hai hành động thể hiện sự thay đổi ở 2 thời điểm của cuộc đời.


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 128 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy.

Trả lời:

Một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa:

– Bên trọng bên khinh.

– Buổi đực buổi cái

– Bước thấp bước cao

– Có đi có lại

– Gần nhà xa ngõ

– Mắt nhắm mắt mở

– Ba chìm bảy nổi

– Trống đánh xuôi kèn thổi ngược

– Đầu xuôi đuôi lọt

Các từ trái nghĩa chủ yếu được sử dụng nhằm tạo mối liên hệ tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.


III – Luyện tập

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 129 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:

– Chị em như chuối nhiều tàu,

Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.

– Số cô chẳng giàu thì nghèo

Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.

– Ba năm được một chuyến sai,

Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.

– Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,

Ngày tháng mười chưa cười đã tối.

Trả lời:

Những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ đã cho là:

Tấm lành – tấm rách, giàu – nghèo, ngắn – dài, đêm – ngày, sáng – tối.


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 129 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:

Từ trái nghĩa lớp 7 trang 129 Luyện tập

Trả lời:

TươiCá tươiCá ươnHoa tươiHoa héoYếuĂn yếuĂn khỏeHọc lực yếuHọc lực tốtXấuChữ xấuChữ đẹpĐất xấuĐất tốt

3. Trả lời câu hỏi 3 trang 129 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:

– Chân cứng đá …

– Có đi có …

– Gần nhà … ngõ

– Mắt nhắm mắt …

– Chạy sấp chạy …

– Vô thưởng vô …

– Bên … bên khinh

– Buổi … buổi cái

– Bước thấp bước …

– Chân ướt chân …

Trả lời:

– Chân cứng đá mềm

– Vô thưởng vô phạt

– Có đi có lại

– Bên trọng bên khinh

– Gần nhà xa ngõ

– Buổi đực buổi cái

– Mắt nhắm mắt mở

– Bước thấp bước cao

– Chạy sấp chạy ngửa

– Chân ướt chân ráo


4. Trả lời câu hỏi 4 trang 129 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.

Trả lời:

Tham khảo đoạn văn sau:

Quê ngoại em ở dưới chân núi Bạch Mã. Rặng núi lô nhô lúc cao lúc thấp chạy dài ăn ra tới phá Tam Giang. Buổi sáng trời trong đứng ở cây số ba có thể nhìn thấy hình dáng chú ngựa trắng đang bay trên phiến đá khổng lồ lưng chừng núi. Buổi tối trăng lên, gió nồm nam thổi đưa những đám mây trắng tràn qua đỉnh núi giống như một thác nước khổng lồ đang chảy. Nếu có dịp trèo lên tới đỉnh Bạch Mã bạn sẽ thấy vô cùng tuyệt vời. Phía trước là biển cả mênh mông, phía sau là núi non trùng điệp chất chồng lên nhau, trên đầu là trời cao xanh thẳm và phía dưới là làng mạc bình yên ẩn mình dưới những lũy tre xanh. Em yêu vô cùng quê ngoại tươi đẹp!

Hoặc:

Ai sinh ra mà chẳng có một quê hương. Khi xa quê ai mà chẳng nhớ. Tôi cũng vậy. Khi xa, tôi nhớ hết thảy những gì thuộc về quê. Nhưng có lẽ tôi nhớ nhất là con sông quê. Tôi nhớ nó trong những ngày nắng ấm áp nước sông lấp lánh như dát bạc, nhớ cả những ngày mưa nước ào ạt xô bờ. Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy. Nhớ những con thuyền khi xuôi khi ngược. Tôi nhớ tất cả những gì gắn bó với dòng sông.”

Hoặc:

Mỗi lần nhớ về kí ức tuổi thơ là biết bao kỉ niệm buồn vui gắn bó với quê hương trong em lại hiện lên. Nơi đó có ngôi nhà nhỏ của em với cánh đồng lúa rộng, bằng phẳng luôn thơm ngát hương lúa – hương vị của đồng quê. Xa xa, là những rặng núi cao nhấp nhô được phủ lên màu xanh của núi rừng. Khi dịp nghỉ hè đến, em cùng các anh chị thường ra thả diều bên bờ sông. Dòng sông bên lở bên bồi, đã gắn bó ngàn đời với quê hương em, mang dòng nước ngọt lành làm tưới mát những ruộng lúa, nương dâu. Khác với thành phố là những tuyến đường tấp nập người qua lại, quê em là những con đường làng vắng vẻ, thấp thoáng mái nhà ngói đỏ xen với những khu vườn tươi xanh, ngập tràn bóng mát. Giờ đây, khi đã đi xa quê hương, em luôn háo hức được trở về nơi chôn rau cắt rốn, nơi đã nuôi dưỡng em khôn lớn trưởng thành.


Bài trước:

  • Soạn bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư) sgk Ngữ văn 7 tập 1

Bài tiếp theo:

  • Soạn bài Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật con người sgk Ngữ văn 7 tập 1

Xem thêm:

  • Các bài soạn Ngữ văn 7 khác
  • Để học tốt môn Toán lớp 7
  • Để học tốt môn Vật lí lớp 7
  • Để học tốt môn Sinh học lớp 7
  • Để học tốt môn Lịch sử lớp 7
  • Để học tốt môn Địa lí lớp 7
  • Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7
  • Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7 thí điểm
  • Để học tốt môn Tin học lớp 7
  • Để học tốt môn GDCD lớp 7

Trên đây là bài Hướng dẫn Soạn bài Từ trái nghĩa sgk Ngữ văn 7 tập 1 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài Ngữ văn tốt!