Vì sao các bon là nguyên tố quan trọng nhất

Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là:

Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ là

Các chức năng của cacbon trong tế bào là

Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên

Những chất nào sau đây thuộc loại đại phân tử?

Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?

Các nguyên tố vi lư­ợng thư­ờng cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì:

Ôxi và Hiđrô trong phân tử nước kết hợp với nhau bằng các liên kết

Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước

Tính phân cực của nước là do?

Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì?

Vai trò chủ yếu cấu thành nên các enzyme, hormone, vitamin...là của

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Vì sao nói cacbon có vai trò quan trọng tạo nên sự đa dạng của hợp chất hữu cơ?

Các câu hỏi tương tự


  • Toán lớp 10
  • Ngữ văn lớp 10
  • Tiếng Anh lớp 10

A. Cacbon là một trong những nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống.

Nội dung chính

  • Vì sao cacbon được xem là nguyên tố hoá học đăc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ?
  • tiết 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
  • Video liên quan

B. Cacbon chiếm tỷ lệ đáng kể trong cơ thể sống.

C. Cacbon có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử [cùng lúc tạo nên 4 liên kết cộng hoá trị với nguyên tử khác].

Bạn đang đọc: Vì sao nguyên tố c là nguyên tố quan trọng

D. Cacbon là nguyên tố thuộc nhóm đại lượng.

Vì sao cacbon được xem là nguyên tố hoá học đăc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự phong phú của những đại phân tử hữu cơ ?

tiết 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [47.94 KB, 3 trang ]

Xem thêm: ABO là gì? Đam Mỹ là gì? Tổng hợp các kiến thức liên quan về ABO

Tuần: 3 PHẦN II: SINH HỌC TẾ BÀOTiết dạy:03 CHƯƠNG I : THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO Ngày soạn: 24/08/ 09 Ngày dạy:26/08/09 Bài 3 I MỤC TIÊU – Nêu được các nguyên tố chính câu tạo nên tế bào. – Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đa lượng đối với tế bào. – Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào. – Phân biệt được nguyên tố đa lượng với nguyên tố vi lượng . – Giải thích cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết đònh các đặc tính lí hoá của nước – Thấy rõ tính thống nhất của vật chất. II TRỌNG TÂM– Các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào – Cấu trúc hoá học và vai trò của nước III CHUẨN BỊ– Hình 3.1, 3.2 SGK trang16, 17.– Bảng : tỉ lệ % về khối lượng cuả các nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể người và vỏtrái đất.IV TIẾN TRÌNH:1 Ổn đònh lớp: [ Kiểm danh ghi vắng ở sổ đầu bài]2 Kiểm tra bài cũ: CH1: Nêu đặc điểm của giới khởi sinh, nguyên sinh, nấm?CH2: Nêu đăc điểm của giới thực vật, động vật và vai trò cuả nó?3 Bài mới Hoạt động I : CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌCHoạt động của GV Hoạt động của HS-Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu tạo chung từ 1 số nguyên tố nhất đònh?– Tại sao 4 nguyên tố chính C, H, O, N là nhữngnguyên tố chính cấu tạo nên tế bào?

– Vì sao cácbon là nguyên tố hoá học quan

trọng?– Thế nào là nguyên tố đa lượng? Vai trò của các nguyên tố đa lượng? Cho ví dụ ?– Thế nào là nguyên tố vi lượng? Vai trò của các nguyên tố vi lượng là gì? Liên hệ thực tế về vai trò quan trọng của nguyên tố vi lượng.– Tại sao cần sử dụng các loại thức ăn khác nhau?−HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát bảng 1 [SGV trang 24] phóng to.−Trao đổi nhanh trả lời câu hỏi.+ 4 nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn.+ Cacbon có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điệntử -> cùng một lúc tạo nên 4 liên kết cộng hoá trò-> tạo ra các bộ khung cacbon– HS nghiên cứu sgk trang 15 trả lời câu hỏi.Ví dụ: C, H, O, N, S, K…– HS nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi.Ví dụ: Fe, Cu, Bo, Mo, Iôt…+ Thiếu iốt gây bướu cổ ở người.+ Thiếu Mo -> cây chết+ Thiếu Cu -> cây vàng lá– Đảm bảop cung cấp đủ các loại nguyên tố vi lượng.*Kết luận : – Các nguyên tố hoáhọc cấu tạo nên thế giới sống và không sống.CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC – Trong khoảng vài chục nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống thì C, H, O, N chiếm 96% khối

lượng cơ thể sống.

– Cácbon là nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ.– Các nguyên tố hóa học nhất đònh tương tác với nhau theo qui luật lí hóa hình thành nên sự sống với những đặc tính nổi trội chỉ có ở thế giới sống. a] Nguyên tố đa lượng:– Là những nguyên tố chiếm khối lượng lớn trong khối lượng khô của cơ thể như C, H, O, N, K, S.– Vai trò: tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như prôtêin, Cacbonhiđrat,Lipit vàAxit nuclêic là chất hoá học chính cấu tạo nên tế bào. b] Nguyên tố vi lượng:– Là những nguyên tố chiếm tỉ lệ cực nhỏ, nhưng rất quan trọng với sự sống như : Fe, Cu, Bo, Mo, Iod… – Vai trò: tham gia vào các quá trình sống cơ bản của tế bào, cấu tạo vitamin, enzim… Hoạt động II : NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀOHoạt động của GV Hoạt động của HS– Nước có cấu trúc như thế nào?– Cấu trúc đó của nước cho đặc tính gì?Hậu quả gì có thể xảy ra khi ta đưa các tế bào sống vào ngăn đá của tủ lạnh?+ Em thử hình dung nếu trong vài ngày không được uống nước thì cơ thể sẽ như thế nào?−GV hỏi: vậy nước có vai trò như thế nào đối với tế bào và cơ thể?– Cần cung cấp nước hàng ngày như thế nào chocơ thể và cho người bệnh tiêu chảy hay sốt cao?.-Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm xem ở đó có nước hay không?– HS nghiên cứu thông tin SGK và hình 3.1, 3.2 trang 16, 17 trả lời câu hỏi.HS phân tích hình 3.2 và vận dụng kiến thức trả lời

câu hỏi:

+ Nước thường: các liên kết H2 luôn bò bẻ gãy và táitạo liên tục+ Nước đá: các liên kết H2 luôn bền vững khả năngtái tạo không có.−Tế bào sống có 90% là nước, khi ta để tế bào vào tủ đá thì nước?– Uống orêzon.Hs vận dụng về cấu trúc và vai trò cúa nước để trả lời. 1 Cấu trúc và đặc tính hoá lí của nước. a] Cấu trúc:– 1 nguyên tử Oxy kết hợp với 2 nguyên tử Hiđrô bằng kiên kết cộng hoá trò. – Phân tử nước có 2 đầu tích điện trái dấu do đôi electrôn trong liên kết bò kéo lệch về phía O2. Oxy mang điện tích âm, phía hydrô mang điện tích dương.b] Đặc tính: – Phân tử nước có tính phân cực: hút các phân tử nước khác hay hút các phân tử phân cực khác.2 Vai trò của nước đối với tế bào:– Các phân tử nước trong tế bào tồn tại ở dạng tự do hoặc dạng liên kết. – Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong tế bào, nên có vai trò quan trọng. + Thành phần cấu tạo nên tế bào. + Dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết. – Nước là môi trường của các phản ứng sinh hoá. – Tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất để duy trì sự sống

4 Củng cố :

Xem thêm: ‘vậy hả’ là gì?, Từ điển Tiếng Việt

-Theo câu hỏi 1,2,3/18
5 Dặn dò : Học bài theo câu hỏi SGK và đọc bài em có biết .

Video liên quan

154350 điểm

trần tiến

Vì sao Cacbon là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng đối với sự sống?

Tổng hợp câu trả lời [1]

Lớp vỏ e vòng ngoài cùng của Cacbon có 4 e, nên cùng lúc C có thể hình thành 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tố khác, nhờ đó đã tạo ra một số lượng lớn các bộ khung C của phân tử và đại phân tử hữu cơ khác nhau. Ví dụ: Các bon tham gia cấu thành nhiều hợp chất hữu cơ quan trọng trong tế bào: Đường, ADN, ARN, Prootein, Lipit...

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở A. màng trong của ti thể. B. màng ngoài của ti thể. C. màng lưới nội chất tron. D. màng lưới nội chất hạt.
  • Dị hóa là: A. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào. B. tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau. C. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạo từ các chất đơn giản. D. quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
  • Các ngành thuộc giới thực vật gồm: A. Tảo, rêu, hạt trần, hạt kín B. Quyết, tảo, hạt trần, hạt kín C. Tảo, rêu, quyết, cây xanh D. Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín
  • Xuất bào là quá trình có các đặc điểm 1. Đưa vào tế bào các chất cần thiết 2. Có sự tham gia của bộ máy gongi nhằm bài tiết các chất 3. Đưa ra khỏi tế bào các chất tiết hay chất cặn bã, thường xảy ra ở các tế bào mô tiết 4. Đưa ra ngoài tế bào những ion thừa Số đặc điểm đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Photpholipit có tính lưỡng cực vì: A. đầu ưa nước gắn với axit béo, đuôi kị nước là đầu ancol phức. B. đầu ưa nước gắn với glixerol, đuôi kị nước gắn với mạch cacbua hidro dài của axit béo. C. đầu ưa nước gắn với ancol phức, đuôi kị nước gắn với mạch cacbua hidro dài của glixerol. D. đầu ưa nước gắn với ancol phức, đuôi kị nước gắn với axit béo.
  • Đặc điểm nào sau đây ở giới động vật có mà giới thực vật không có? A. Động vật chứa riboxom có chân còn trong tế bào thực vật thì không có chân. B. Ở tế bào động vật nhân có vai trò sinh lí trung tâm còn vai trò này ở tế bào giới thực vật do lục lạp đảm nhận. C. Tế bào động vật có màng nguyên sinh còn tế bào thực vật chỉ có màng xenlulozo. D. Giới động vật có cơ quan vận động và hệ thần kinh còn thực vật thì không.
  • Việc muối chua rau quả là lợi dụng hoạt động của: A. nấm men rượu. B. vi khuẩn mì chính. C. nấm cúc đen. D. vi khuẩn lactic
  • Đường fructozo là
  • Các ion có thể qua màng tế bào bằng cách A. có thể khuyếch tán qua kênh Prôtein [theo chiều Gradien nồng độ] B. có thể vận chuyển [chủ động] qua kênh Prôtein ngược chiều Gradien nồng độ C. có thể nhờ sự khuyếch tán theo hiện tượng vật lý D. A và B
  • Đặc điểm về cấu tạo nào sau đây không thuộc giới thực vật? 1. Cơ thể phân hóa thành nhiều mô, nhiều cơ quan. 2. Là những sinh vật nhân thực, đa bào. 3. Lớp ngoài cùng của tế bào là màng nguyên sinh. 4. Tế bào chứa lục lạp và chất diệp lục. 5. Có không bào phát triển. Đáp án nào sau đây đúng? A. 3, 5 B. 1, 4 C. 3 D. 2, 3

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề