Video hướng dẫn giải - bài 43 trang 27 sgk toán 9 tập 1

\( =21|a|= \left\{ \begin{array}{l}21a\,\,khi\,\,a \ge 0\\ - 21a\,\,khi\,\,a < 0\end{array} \right.\).

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d
  • LG e

Viết các số hoặc biểu thức dấu căn thành dạng tích rồi đưa thừa số ra ngoài dấu căn:

LG a

\(\sqrt{54}\)

Phương pháp giải:

Với hai biểu thức \(A,\ B\) mà \(B \ge 0\), ta có \(\sqrt{A^2.B}=|A|\sqrt{B}\), tức là:

\(\sqrt{A^2.B}=A\sqrt{B}\), nếu \(A \ge 0\).

\(\sqrt{A^2.B}=-A\sqrt{B}\), nếu \(A < 0\).

Lời giải chi tiết:

\(\sqrt{54}=\sqrt{9. 6}=\sqrt{3^2.6}=3\sqrt{6}.\)

LG b

\(\sqrt{108}\)

Phương pháp giải:

Với hai biểu thức \(A,\ B\) mà \(B \ge 0\), ta có \(\sqrt{A^2.B}=|A|\sqrt{B}\), tức là:

\(\sqrt{A^2.B}=A\sqrt{B}\), nếu \(A \ge 0\).

\(\sqrt{A^2.B}=-A\sqrt{B}\), nếu \(A < 0\).

Lời giải chi tiết:

\(\sqrt{108}=\sqrt{36.3}=\sqrt{6^2.3}=6\sqrt{3}.\)

LG c

\(0,1\sqrt{20000}\)

Phương pháp giải:

Với hai biểu thức \(A,\ B\) mà \(B \ge 0\), ta có \(\sqrt{A^2.B}=|A|\sqrt{B}\), tức là:

\(\sqrt{A^2.B}=A\sqrt{B}\), nếu \(A \ge 0\).

\(\sqrt{A^2.B}=-A\sqrt{B}\), nếu \(A < 0\).

Lời giải chi tiết:

\(0,1\sqrt{20000}=0,1\sqrt{10000.2}=0,1\sqrt{100^2.2}\)

\(=0,1.100\sqrt{2}=10\sqrt{2}\).

LG d

\(-0,05\sqrt{28800}\)

Phương pháp giải:

Với hai biểu thức \(A,\ B\) mà \(B \ge 0\), ta có \(\sqrt{A^2.B}=|A|\sqrt{B}\), tức là:

\(\sqrt{A^2.B}=A\sqrt{B}\), nếu \(A \ge 0\).

\(\sqrt{A^2.B}=-A\sqrt{B}\), nếu \(A < 0\).

Lời giải chi tiết:

\(-0,05\sqrt{28800}=-0,05.\sqrt{144.100.2}\)

\(=-0,05\sqrt{12^2.10^2.2}\)

\(=-0,05.12.10\sqrt{2}=-6\sqrt{2}\).

LG e

\(\sqrt{7\cdot 63\cdot a^{2}}\)

Phương pháp giải:

Với hai biểu thức \(A,\ B\) mà \(B \ge 0\), ta có \(\sqrt{A^2.B}=|A|\sqrt{B}\), tức là:

\(\sqrt{A^2.B}=A\sqrt{B}\), nếu \(A \ge 0\).

\(\sqrt{A^2.B}=-A\sqrt{B}\), nếu \(A < 0\).

Lời giải chi tiết:

\(\sqrt{7.63.a^{2}}=\sqrt{7.(3.21).a^2}=\sqrt{(7.3).21.a^2}\)

\(=\sqrt{21.21.a^2}=\sqrt{21^2.a^2}\)

\( =21|a|= \left\{ \begin{array}{l}
21a\,\,khi\,\,a \ge 0\\
- 21a\,\,khi\,\,a < 0
\end{array} \right.\).