Vở bài tập Khoa học lớp 4 trang 58 Câu 2

  • Câu 1 trang 57 Vở bài tập Khoa học 5
  • Câu 2 trang 58 Vở bài tập Khoa học 5
  • Câu 3 trang 58 Vở bài tập Khoa học 5
  • Câu 4 trang 59, 60 Vở bài tập Khoa học 5
  • Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Khoa học năm 2020

Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 33, 34: Ôn tập và kiểm tra học kì 1 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trang 57, 58, 59, 60 VBT Khoa học 5 tập 1 giúp các em học sinh nắm được các kiến thức khoa học lớp 5. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Nội dung chính

  • Giải Vở bài tập Khoa học 5 bài 33, 34
  • Câu 1 trang 57 Vở bài tập Khoa học 5
  • Câu 2 trang 58 Vở bài tập Khoa học 5
  • Câu 3 trang 58 Vở bài tập Khoa học 5
  • Câu 4 trang 59, 60 Vở bài tập Khoa học 5
  • Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Khoa học năm 2020
  • Video liên quan
  • Giải bài tập SGK Khoa học 5 bài 32: Tơ sợi
  • Giải Vở bài tập Khoa học 5 bài 31: Chất dẻo
  • Giải Vở bài tập Khoa học 5 bài 32: Tơ sợi
  • Giải bài tập SGK Khoa học 5 bài 33, 34: Ôn tập và kiểm tra học kì 1

Hướng dẫn giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 33, 34

Câu 1 trang 57 Vở bài tập Khoa học 5

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Bạn đang đọc: Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 58

1.1. Bệnh nào dưới đây hoàn toàn có thể bị lây qua cả đường sinh sản và đường máu ?a. Sốt xuất huyết .b. Sốt rét .c. Viêm não .d. AIDS .1.2. Để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hỏa người ta sử dụng vật tư nào ?a. Nhôm .b. Đồng .c. Thép .d. Gang .1.3. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà người ta sử dụng vật tư nào ?a. Thủy tinh .b. Gạch .c. Ngói .1.4. Để sản xuất xi-măng, tạc tượng người ta sử dụng vật tư nào ?a. Đồng .b. Sắt .c. Đá vôi .d. Nhôm .1.5. Để dệt thành vải may quần, áo, chăn, màn người ta sử dụng vật tư nào ?a. Tơ sợi .b. Cao su .c. Chất dẻo .Trả lời :

Câu 2 trang 58 Vở bài tập Khoa học 5

Đọc nhu yếu của bài tập ở mục Quan sát trang 68 SGK và hoàn thành xong bảng sau :

[ Yêu cầu : Thực hiện heo mỗi hình dưới đây, bạn hoàn toàn có thể phòng tránh được bệnh gì trong những bệnh sau : sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A ? ]

Hình

Phòng tránh được bệnh gì?

Giải thích

Hình 1Hình 2Hình 3Hình 4

Trả lời:

Hình

Phòng tránh được bệnh gì?

Giải thích

Hình 1- Sốt xuất huyết- Sốt rét- Viêm nãoNhững bệnh đó lây do muỗi đốt người bệnh hoặc động vật hoang dã mang bệnh rồi đốt người lành và truyền vi-rút gây bệnh sang người lành .Hình 2- Viêm gan A- GiunCác bệnh đó lây qua đường tiêu hóa. Bàn tay bẩn có nhiều mầm bệnh, nếu cầm tay vào thức ăn sẽ đưa mầm bệnh trực tiếp vào miệng .Hình 3- Viêm gan A- Giun- Các bệnh đường tiêu hóa khác [ ỉa chảy, tả, lị, ]Nước lã chứa nhiều mầm bệnh, trứng giun và những bệnh đường tiêu hóa khác. Vì vậy, cần uống nước đã đung sôi .Hình 4

– Viêm gan A

Xem thêm: Bộ Khoa học và Công nghệ [Việt Nam] – Wikipedia tiếng Việt

– Giun sán- Ngộ độc thức ăn- Các bệnh đường tiêu hóa khác [ ỉa chảy, tả, lị, ]Trong thức ăn sống hoặc thức ăn hôi thiu hoặc thức ăn bị ruồi, gián, chuột bò vào chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, cần ăn thức ăn chín, sạch .

Câu 3 trang 58 Vở bài tập Khoa học 5

Chọn ba vật liệu đã học để hoàn thành bảng sau:

Số thứ tự

Tên vật liệu

Đặc điểm/ Tính chất

Công dụng

1234

Trả lời:

Số thứ tự

Tên vật liệu

Đặc điểm/ Tính chất

Công dụng

1Đồng- Có màu đỏ nâu, có ánh kim- Dễ dát mỏng và kéo sợi- Dẫn nhiệt và dẫn điện tốtĐồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện, 1 số ít bộ phận của xe hơi, tàu biển ,2Đá vôi- Không cứng lắm- Dưới tính năng của a-xít thì đá vôi sủi bọtĐá vôi được dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi-măng, tạc tượng, làm phấn viết ,3Cao suCó tính đàn hồi tốt ; ít bị đổi khác khi gặp nóng, lạnh ; cách điện, cách nhiệt ; không tan trong nước, tan trong một số ít chất lỏng khác .Cao sụ được sử dụng để làm săm, lốp xe ; làm những cụ thể của một số ít đồ điện, máy móc và vật dụng trong mái ấm gia đình .

Câu 4 trang 59, 60 Vở bài tập Khoa học 5

Tìm những vần âm cho những câu hỏi dưới đây để có được câu trả đúng cho từng câu hỏi .a ] Quá trình trứng phối hợp với tinh trùng được gọi là gì ?b ] Em bé nằm trong bụng mẹ được gọi là gì ?c ] Giai đoạn khung hình mở màn tăng trưởng nhanh về độ cao, cân nặng và được lưu lại bằng sự Open kinh nguyệt lần đầu ở con gái và sự xuất tinh lần đầu ở con trai được gọi là gì ?d ] Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con sang người lớn trong cuộc sống của mỗi con người được gọi là gì ?e ] Từ nào được dùng để chỉ tiến trình hoàn thành xong của con người về mặt sức khỏe thể chất, ý thức và xã hội ?g ] Từ nào được dùng để chỉ con người bước vào tiến trình cuối của cuộc sống ?h ] Bệnh nào do một loại kí sinh trùng gây ra và bị lây truyền do muỗi a-nô-phen ?i ] Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra và bị lây truyền do muỗi vằn ?k ] Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra ; vi-rút này hoàn toàn có thể sống trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ, ; bệnh bị lây truyền do muỗi hút máu những con vật bị bệnh rồi truyền vi-rút gây bệnh sang người ?l ] Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra và lây truyền qua đường tiêu hóa ; người mắc bệnh này hoàn toàn có thể bị sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, gần gan, chán ăn ,Trả lời :a ] Sự thụ tinhb ] Bào thaic ] Dậy thìd ] Vị thành niêne ] Trưởng thànhg ] Già

h] Sốt rét

Xem thêm: Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh – Wikipedia tiếng Việt

i ] Sốt xuất huyếtk ] Viêm nãol ] Viêm gan A

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Khoa học năm 2020

  • Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Khoa học năm 2020 – 2021
  • Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm 2020 – 2021 Tải nhiều
  • Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 môn Khoa học
  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học lớp 5

Video liên quan

Bài làm:

Viết chữ Đ vào ☐ trước những câu trả lời đúng, viết chữ S vào ☐ trước câu trả lời sai.

☐ Chỉ có những vật như măt trống, dây đàn phát ra âm thanh mới rung động, còn các vật như hòn đá cục sắt khi phát ra âm thanh không hề có rung động.

☐ Hòn đá khi phát ra âm thanh thì cũng có rung động, tuy vậy rung động rất nhỏ mắt thường không nhìn thấy được.

☐ Chỉ những vật bị gõ, đập khi phát ra âm thanh mới có rung động còn đài, ti vi khi phát ra âm thanh không liên quan gì tới rung động.

Trả lời :

SChỉ có những vật như măt trống, dây đàn phát ra âm thanh mới rung động, còn các vật như hòn đá cục sắt khi phát ra âm thanh không hề có rung động.
ĐHòn đá khi phát ra âm thanh thì cũng có rung động, tuy vậy rung động rất nhỏ mắt thường không nhìn thấy được.
SChỉ những vật bị gõ, đập khi phát ra âm thanh mới có rung động còn đài, ti vi khi phát ra âm thanh không liên quan gì tới rung động.

Giải Vở bài tập Khoa học 4 bài 41

Giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 bài 41: Âm thanh có đáp án chi tiết cho từng bài tập trang 56, 57 VBT Khoa học 4 tập 2 giúp các em học sinh nắm được các kiến thức khoa học lớp 4. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 bài 41

Bài 1. [trang 58 VBT Khoa Học 4]: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Vật phát ra âm thanh khi nào?

a] Khi vật va đạp với vật khác.

b] Khi uốn cong vật.

c] Khi nén vật

d] Khi làm vật rung động

Lời giải:Chọn d

d] Khi làm vật rung động

Bài 2. [trang 58 VBT Khoa Học 4]: Viết chữ Đ vào ô trống trước câu trả lời đúng, chữ S vào ô trống trước câu trả lời sai.

Lời giải:

S

Chỉ có những vật như mặt trống, dây đàn khi phát ra âm thanh mới rung động, còn các vật như hòn đá, cục sắt khi phát ra âm thanh không hề có rung động

Đ

Hòn đá khi phát ra âm thanh thì cũng có rung động, tuy vậy rung động rất nhỏ nên ta không thể quan sát trực tiếp được

S

Chỉ những vật bị gõ, đạp khi phát ra âm thanh mới có rung động còn đài, ti vi khi phát ra âm thanh không liên quan gì tới rung động.

Bài 3. [trang 58 VBT Khoa Học 4]: Cho một cái trống. Rắc một ít vụn giấy lên mặt trống. Những quan sát nào sau đây cho thấy có mối liên hệ giữa rung động của mặt trống và sự phát ra âm thanh của trống. Đánh dấu x vào ô trống trước các ý bạn lựa chọn

Lời giải:

X

1. Trống càng kêu to, các vụn giấy nảy càng mạnh

X

2. Khi trống kêu thì luôn thấy các vụn giấy nảy.

3. Trống đang kêu, đặt tay lên mặt trống, trống không kêu nữa, đồng thời các vụn giấy cũng không nảy nữa.

4. Khí trống không kêu nhưng có gió thổi làm các vụn giấy chuyển động

Video liên quan

Chủ Đề