- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 75, 76 Bài 146: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 Tập 2.
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 75, 76 Bài 146: Luyện tập chung - Cô Nguyễn Oanh [Giáo viên VietJack]
Quảng cáo
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 75 Bài 1: Tính:
- Muốn cộng [hoặc trừ] hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng [hoặc trừ] hai phân số sau khi quy đồng.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 75 Bài 2: Tính diện tích một hình bình hành có độ dài đáy là 20cm, chiều cao bằng 25 độ dài đáy
- Tính chiều cao = độ dài đáy × 25
- Diện tích hình bình hành = độ dài đáy × chiều cao.
Lời giải:
Tóm tắt
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
20 × 25 = 8[cm]
Diện tích của hình bình hành là:
8 × 20 = 160 [cm2]
Đáp số: 160 [cm2]
Quảng cáo
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 76 Bài 3: Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi của con bằng 27 tuổi mẹ. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi?
1. Vẽ sơ đồ: Coi tuổi con gồm 2 phần bằng nhau thì tuổi mẹ gồm 7 phần như thế.
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu số tuổi chia cho hiệu số phần bằng nhau.
4. Tìm tuổi mẹ [lấy giá trị một phần nhân với số phần của tuổi mẹ].
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:
7 – 2 = 5 [phần]
Tuổi mẹ là:
25 : 5 × 7 = 35 [tuổi]
Đáp số: 35 tuổi
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 76 Bài 4: Viết phân số tối giản chỉ phần đã tô đậm của mỗi hình sau:
Quảng cáo
- Tìm phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. Phân số chỉ phần đã tô màu của một hình có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông bằng nhau của hình đó.
- Rút gọn phân số vừa tìm được thành phân số tối giản.
Lời giải:
Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 73 VBT toán 3 bài 146 : Luyện tập chung tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài tiếp theo
Quảng cáo Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý |
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 75, 76 VBT toán 4 bài 146 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Tính : a] \[\displaystyle {5 \over 8} + {9 \over {32}}=... \] b] \[\displaystyle {4 \over 5} - {4 \over 7}=...\] c] \[\displaystyle {9 \over {14}} \times {7 \over 6}=...\] d] \[\displaystyle {5 \over 9}:{{10} \over {21}}=...\] e] \[\displaystyle {8 \over {15}} + {4 \over {15}}:{2 \over 5}=...\] Phương pháp giải: - Muốn cộng [hoặc trừ] hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng [hoặc trừ] hai phân số sau khi quy đồng. - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Lời giải chi tiết: a] \[\displaystyle {5 \over 8} + {9 \over {32}} = {{20} \over {32}} + {9 \over {32}} = {{29} \over {32}}\] b] \[\displaystyle {4 \over 5} - {4 \over 7} = {{28} \over {35}} - {{20} \over {35}} = {8 \over {35}}\] c] \[\displaystyle {9 \over {14}} \times {7 \over 6} = {{9 \times 7} \over {14 \times 6}} \]\[\displaystyle= {{3\times 3 \times 7} \over {7\times 2 \times 3 \times 2}}= {3 \over 4}\] d] \[\displaystyle {5 \over 9}:{{10} \over {21}} = {5 \over 9} \times {{21} \over {10}} = {{5 \times 21} \over {9 \times 10}} \]\[\displaystyle= {{5\times 3 \times 7} \over {3\times 3 \times 5 \times 2}} ={7 \over 6}\] e] \[\displaystyle {8 \over {15}} + {4 \over {15}}:{2 \over 5} = {8 \over {15}} + {4 \over {15}} \times {5 \over 2}\] \[\displaystyle = {8 \over {15}} + {2 \over 3} = {{8 } \over {15}}+ {10 \over 15} = {{18} \over {15}} = {6 \over 5}\]
Bài tiếp theo
Quảng cáo Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý |