Vở bài tập Toán lớp 3 trang 72 bài 4

Giải vở bài tập Toán 3 trang 72 tập 2 câu 1, 2, 3, 4:với sách giải toán lớp 3 học kỳ 2 này chúng tôi được sưu tầm và biên soạn những lời giải trong sách bài tập toán lớp 3 hay nhất và dễ hiểu nhất. cùng với đó trong sách giải bài tập toán lớp 3 tập 1 này chúng tôi có soạn thảo thêm hình vẽ đầy đủ cho các em và các bậc phụ huynh hình dung nội dung cách giải dễ nhất. Cụ thể được qua bài viết Giải bài tập Toán 3 trang 72 tập 2 câu 1, 2, 3, 4 dưới đây

Trọn bộ giải bài tập toán 3 tập 1

Giải bài tập Toán 3 trang 72 tập 1 câu 1, 2, 3, 4

Giải bài tập Toán 3 trang 72 tập 1 câu 1, 2, 3, 4

Giải vở bài tập toán lớp 3 tập II trang 72

Cách sử dụng sách giải Toán 3 học kỳ 2 hiệu quả cho con

Cách sử dụng sách giải Toán 3 học kỳ 2 hiệu quả cho con

+ Dành thời gian hướng dẫn con cách tham khảo sách như thế nào chứ không phải mua sách về và để con tự đọc. Nếu để con tự học với sách tham khảo rất dễ phản tác dụng.

Đang xem: Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 72 bài 4

+ Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.

Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.

+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.

Xem thêm: Hướng Dẫn Làm Kế Hoạch Marketing Mẫu Excel, Mẫu Kế Hoạch Marketing Online File Excel

Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.

+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.

Xem thêm: Khóa Học Autocad Cấp Tốc Tại Tphcm, Khóa Học Autocad

Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập

Mời thầy cô và các bạn học sinh tham khảo ngay Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 chính xác được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ nhất dưới đây.

Bài 145: Luyện tập

Giải Bài 145 trang 72 VBT Toán lớp 3 Tập 2​​​​​​​

Bài 1 trang 72 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: 

Tính nhẩm:

80000 - 50000 = .................       70000 - 60000 = ...................

90000 - 70000 = .................       100000 - 90000 = .................

60000 - 20000 = .................       100000 - 30000 = .................

Lời giải:

80000 - 50000 = 30000       70000 - 60000 = 10000

90000 - 70000 = 20000       100000 - 90000 = 10000

60000 - 20000 = 40000       100000 - 30000 = 70000

Bài 2 trang 72 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: 

Đặt tính rồi tính:

62947 - 25819       41572 - 12466       70254 - 63217

.........................      .........................      ........................

.........................      .........................      ........................

.........................      .........................      ........................

84630 - 36402       35791 - 8855       14600 - 578

.........................      .........................      ........................

.........................      .........................      ........................

.........................      .........................      ........................

Lời giải:

Bài 3 trang 72 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: 

Một công ty thu được 32 650kg cà phê. Công ty đã bán lần đầu được 20 000kg, lần sau bán 12 600kg. Hỏi công ty đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

Tóm tắt

Lời giải:

Cách 1

Số ki-lô-gam cà phê công ty đã bán sau hai lần là:

      20000 + 12600 = 32600 [kg]

Số ki-lô-gam cà phê công ty còn lại là:

      32650 - 32600 = 50 [kg]

Đáp số: 50kg

Cách 2:

Số ki-lô-gam cà phê sau khi bán lần đầu công ty còn lại là:

      32650 - 20000 = 12650 [kg]

Số ki-lô-gam cà phê công ty còn lại là:

      12650 - 12600 = 50 [kg]

Đáp số: 50kg

Bài 4 trang 72 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: 

Số ?

Một bạn muốn đổi một tờ giấy bạc 100 000 đồng lấy các tờ giấy bạc 50 000 đồng, 20 000 đồng và 10 000 đồng.

– Tờ 100 000 đồng có thể đổi được … tờ 50 000 đồng, … tờ 20 000 đồng và … tờ 10 000 đồng.

– Hoặc có thể đổi được … tờ 50 000 đồng, … tờ 20 000 đồng và … tờ 10 000 đồng.

Lời giải:

Một bạn muốn đổi một tờ giấy bạc 100 000 đồng lấy các tờ giấy bạc 50 000 đồng, 20 000 đồng và 10 000 đồng.

– Tờ 100 000 đồng có thể đổi được 1 tờ 50 000 đồng, 2 tờ 20 000 đồng và 1 tờ 10 000 đồng.

– Hoặc có thể đổi được 1 tờ 50 000 đồng, 1 tờ 20 000 đồng và 3 tờ 10 000 đồng.

►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Toán lớp 3 trang 72 Tập 2 Bài 145 đầy đủ file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

1. Tính nhẩm . Câu 1, 2, 3, 4 trang 72 Vở bài tập [SBT] Toán 3 tập 1 – Bài 62. Luyện tập

1. Tính nhẩm :

9 ⨯ 1 = …

9 ⨯ 2 = …

9 ⨯ 3 = …

9 ⨯ 4 = …

1 ⨯ 9 = …

2 ⨯ 9 = …

3 ⨯ 9 = …

4 ⨯ 9 = …

9 ⨯ 5 = …

9 ⨯ 6 = …

9 ⨯ 7 = …

9 ⨯ 8 = …

5 ⨯ 9 = …

6 ⨯ 9 = …

7 ⨯ 9 = …

8 ⨯ 9 = …

2. Tính :

a. 9 ⨯ 4 + 9

b. 9 ⨯ 6 + 9

c. 9 ⨯ 5 + 9

d. 9 ⨯ 7 + 9

3. Lớp 3E có 4 tổ. Tổ Một có 8 bạn, 3 tổ còn lại mỗi tổ có 9 bạn . Hỏi lớp 3E có bao nhiêu bạn ?

4. Viết kết quả phép nhân vào ô trống [theo mẫu] :

x

1

4

7

2

6

8

9

3

5

10

7

7

8

9

 Bài giải

1.

9 ⨯ 1 = 9

9 ⨯ 2 = 18

9 ⨯ 3 = 27

9 ⨯ 4 = 36

1 ⨯ 9 = 9

2 ⨯ 9 = 18

3 ⨯ 9 = 27

4 ⨯ 9 = 36

9 ⨯ 5 = 45

9 ⨯ 6 = 54

9 ⨯ 7 = 63

9 ⨯ 8 = 72

5 ⨯ 9 = 45

6 ⨯ 9 = 54

7 ⨯ 9 = 63

8 ⨯ 9 = 72

 2.

a. 9 ⨯ 4 + 9 = 36 + 9                  b. 9 ⨯ 6 + 9 = 54 + 9

Quảng cáo

                   = 45                                          = 63

c. 9 ⨯ 5 + 9 = 45 + 9                  d. 9 ⨯ 7 + 9 = 63 + 9

                  = 54                                           = 72

3.

Tóm tắt

Số bạn có trong 3 tổ còn lại là :

9 ⨯ 3 = 27 [bạn]

Số bạn có trong lớp 3E là :

8 + 27 = 35 [bạn]

Đáp số : 35 bạn

4.

x

1

4

7

2

6

8

9

3

5

10

7

7

28

49

14

42

56

63

21

35

70

8

8

32

56

16

48

64

72

24

40

80

9

9

36

63

18

54

72

81

27

45

90

Video liên quan

Chủ Đề