Vở bài tập tiếng việt 4 tập 2 trang 86 năm 2024

Soạn bài tiếng Việt 4 tập 2, giải bài Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ cho câu trang 86 sbt. Tất cả những câu hỏi, bài tập trong bài chính tả này đều được tech12h hướng dẫn giải chi tiết, dễ hiểu

I-Nhận xét

Câu 1: Trang 86 sbt Tiếng Việt 4 tập 2

So sánh cặp câu sau và cho biết tác dụng của phần in đậm:

  1. l-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.
  1. Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này, l-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng

Trả lời.

Sự khác nhau ở phần in đậm đó là: phần in đậm của câu b nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra cho sự việc được nói tới ở chủ ngữ và vị ngữ.

Câu 2: Trang 86 sbt Tiếng Việt 4 tập 2

Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. Cho biết mỗi bộ phận in đậm bổ sung cho câu ý nghĩa gì.

Phần in đậm

Câu hỏi

Bổ sung ý nghĩa gì?

Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này, l-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.

Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này, l-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.

Trả lời.

Phần in đậm

Câu hỏi

Bổ sung ý nghĩa gì?

Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này, l-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.

Nhờ đâu l-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?

Bổ sung cho câu nguyên nhân.

Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này, l-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.

Khi nào I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng

Bổ sung cho câu ý nghĩa thời gian.

II - Luyện tập

Câu 1: Trang 86 sbt Tiếng Việt 4 tập 2

Gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong mỗi câu sau:

  1. Ngày xưa, Rùa có một cái mai láng bóng.
  1. Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
  1. Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dạy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mỹ Lý hơn mười lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.

Trả lời.

  1. Ngày xưa, Rùa có một cái mai láng bóng.
  1. Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
  1. Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dạy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mỹ Lý hơn mười lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.

Câu 2: Trang 86 sbt Tiếng Việt 4 tập 2.

Viết một đoạn văn ngắn (từ ba đến năm câu) kể về một lần em được đi chơi xa, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ. Gạch dưới các bộ phận trạng ngữ.

Tiết 6 Chú bé bán báo trang 86 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Cánh Diều gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong SBT Tiếng Việt lớp 4 tập 2 thuộc bộ sách Cánh Diều.

Bản quyền thuộc về VnDoc Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức!

Câu 1 trang 86 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Cánh Diều

Chú bé bán báo trong bài đọc làm nhiệm vụ gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

  1. Chú bé bán báo làm nhiệm vụ liên lạc (giao liên) cho cán bộ ta.
  2. Chú bé bán báo làm nhiệm vụ bán báo “Ngày Mới” cho cách mạng.
  3. Chú bé bán báo làm nhiệm vụ theo dõi hoạt động của quân địch.
  4. Chú bé bán báo làm nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, bộ đội ta.

Trả lời: Chọn đáp án a)

Câu 2 trang 86 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Cánh Diều

Theo em, điếu thuốc lá mà ông khách đánh rơi và tờ báo bán cho khách chứa bí mật gì? Đánh dấu ✔ vào ô trống trước các ý đúng:

☐ Điếu thuốc giấu nhiệm vụ mà cấp chỉ huy giao cho đội tình báo thiếu niên. ☐ Điếu thuốc giấu tài liệu mà đội tình báo thiếu niên gửi cho cấp chỉ huy. ☐ Tờ báo giấu nhiệm vụ mà cấp chỉ huy giao cho đội tình báo thiếu niên. ☐ Tờ báo giấu tài liệu mà đội tình báo thiếu niên gửi cho cấp chỉ huy.

Trả lời: Đánh dấu ✔ vào ô trống trước các ý đúng như sau:

☐ Điếu thuốc giấu nhiệm vụ mà cấp chỉ huy giao cho đội tình báo thiếu niên. ☑ Điếu thuốc giấu tài liệu mà đội tình báo thiếu niên gửi cho cấp chỉ huy. ☐ Tờ báo giấu nhiệm vụ mà cấp chỉ huy giao cho đội tình báo thiếu niên. ☐ Tờ báo giấu tài liệu mà đội tình báo thiếu niên gửi cho cấp chỉ huy.

Câu 3 trang 87 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Cánh Diều

Theo em, người đàn ông xuất hiện ở cuối câu chuyện là ai? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

  1. Một đồng đội của người đàn ông mua báo.
  2. Một người dân qua đường.
  3. Một đồng đội của hai chú bé.
  4. Kẻ địch.

Trả lời: Chọn đáp án d)

Câu 4 trang 87 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Cánh Diều

Gạch 1 gạch dưới bộ phận chủ ngữ, gạch 2 gạch dưới bộ phận vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau:

Ngỡ ngàng một giây, chú đã nhận ra đồng đội. Đứa vừa quát thộp túi ngực chú bé, moi lấy điếu thuốc rồi ù té chạy. Chú bé vờ quệt nước mắt, xoay người lại phía sau. Một gã đàn ông loẻo khoẻo, đeo kính râm to gần kín mặt đang lững thững bước tới...

Trả lời: HS gạch chân các chủ ngữ, vị ngữ như sau:

Chủ ngữ

Vị ngữ

chú

đã nhận ra đồng đội

Đứa

vừa quát thộp túi ngực chú bé, moi lấy điếu thuốc rồi ù té chạy

Chú bé

vờ quệt nước mắt, xoay người lại phía sau

Một gã đàn ông loẻo khoẻo, đeo kính râm to gần kín mặt

đang lững thững bước tới....

Câu 5 trang 87 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Cánh Diều

Dấu ngoặc kép trong bài đọc được dùng làm gì? Khoanh tròn chữ cái trước các ý đúng:

  1. Đánh dấu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
  2. Đánh dấu những từ ngữ được trích nguyên văn.
  3. Đánh dấu tên tờ báo
  4. Đánh dấu tên bộ phim

Trả lời: Chọn đáp án b) và c)

----------

Ngoài ra, mời các em học sinh, các thầy cô và quý phụ huynh tham khảo thêm các tài liệu học tập hay khác: Giải SGK Tiếng Việt lớp 4, Tập làm văn lớp 4 và Văn mẫu lớp 4 ngắn gọn. Cùng các bài tập ôn luyện bám sát chương trình tại Tiếng Việt lớp 4.