Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 82

CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM

Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

  • Giới thiệu
  • Chính sách
  • Quyền riêng tư
Copyright © 2020 Tailieu.com

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 82 Bài 1: Cây nhút nhát sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1. [trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]

Nối từ ngữ phù hợp với mỗi bức ảnh.

Trả lời

Câu 2. [trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]

Tìm thêm từ ngữ tả đặc điểm của sự vật trong bức ảnh ở bài tập 1.

Trả lời

       trập trùng, bát ngát, rộng lớn.

Câu 3. [trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]

Viết 2 – 3 câu tả cảnh thiên nhiên có sử dụng từ ngữ ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. Trong câu có từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu? hoặc Khi nào?

Trả lời

Sau cơn mưa, bầu trời ửng hồng, cầu vồng cong cong xuất hiện. Mấy đứa chúng em tụm năm, tụm ba lại để cùng nhau ngắm những màu sắc rực rỡ của cầu vồng. 

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 & Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Chân trời sáng tạo [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Câu 1 [trang 82 vbt Tiếng Việt 2 tập 1]

a] Viết lời kể dưới mỗi tranh để tạo thành một câu chuyện.

b] Đặt tên cho câu chuyện trên: .........................

Trả lời:

Tranh 1 :

    Một bà cụ đang đứng trên vỉa hè. Có vẻ như bà đang muốn sang đường nhưng đường phố nhiều xe quá, bà cứ ngập ngừng một hồi lâu.

Tranh 2 :

    Thấy vây, cậu bé bước tới và hỏi bà :

- Cháu có thể giúp gì cho bà ạ ?

- Chào cháu. Bà đang muốn sang phía bên kia đường nhưng xe cộ đông đúc quá.

   Cậu bé nhanh nhảu đáp :

- Vậy thì cháu sẽ dẫn bà sang đường ạ

Tranh 3 :

    Cậu bé nắm lấy tay bà cụ rồi bước chầm chậm xuống lòng đường. Cụ nở nụ cười ấm áp, hiền từ vì cậu bé thật ngoan. Cuối cùng cậu đã giúp bà qua đường an toàn.

b] Em có thế đặt tên câu chuyện là : Một việc làm tốt, Giúp bà, Sang đường, Cậu bé ngoan,...

Câu 2 [trang 83 vbt Tiếng Việt 2 tập 1]

Em đến nhà bạn để báo cho bạn đi dự Tết Trung thu nhưng cả gia đình bạn đi vắng. Hãy viết lại lời nhắn cho bạn.

Gợi ý: Em nhớ để lại thông tin như: thời gian và địa điểm tổ chức Tết Trung thu để bạn được biết.

Trả lời:

10 giờ, ngày 12 - 9

Thanh ơi !

Tớ đến nhưng cả nhà cậu đi vắng. Cậu nhớ 6 giờ tối thứ Hai đến trường dự Tết Trung thu nhé !

Bạn của cậu

Nam

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 [VBT Tiếng Việt 2] hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 | Giải VBT Tiếng Việt 2 Tập 1 và Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt 2 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-18.jsp

a] Viết lời kể dưới mỗi tranh để tạo thành một câu chuyện.

b] Đặt tên cho câu chuyện trên:

2. Em đến nhà bạn để báo cho bạn đi dự Tết Trung thu nhưng cả gia đình bạn đi vắng. Hãy viết lại lời nhắn cho bạn.

TRẢ LỜI:

1.

a] Viết lời kể dưới mỗi tranh để tạo thành một câu chuyện.

Một bà cụ chống gậy đứng trên vỉa hè. Bà muốn sang đường nhưng đường đang đông xe cộ qua lại.

Một bạn học sinh đi tới. Bạn hỏi :

- Bà ơi, bà muốn sang đường phải không ạ ?

Bà cụ đáp :

- Ừ, nhưng đường đông quá, bà sợ.

- Bà đừng lo, cháu sẽ giúp bà.

Bạn nhỏ nắm tay bà cụ, rồi đưa bà qua đường.

b] Đặt tên cho câu chuyện trên :

Cậu bé ngoan / Giúp đỡ người già yếu.

2. Em đến nhà bạn để báo cho bạn đi dự Tết Trung thu nhưng cả gia đình bạn đi vắng. Hãy viết lại lời nhắn tin cho bạn ấy.

6 giờ sáng, ngày 12 - 9 - 2017

Trinh ơi!

Tớ [Mình] đến nhưng cả nhà bạn [cậu] đi vắng. Mời bạn 8 giờ tối thứ sáu đến trường dự Tết Trung thu nhé !

Bạn của cậu

Nam

Sachbaitap.com

Câu 1, 2 trang 81, câu 3, 4 trang 82, câu 5, 6, 7 trang 83, câu 8 trang 84 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh.

Câu 1 trang 81 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Nghe - viết: Mỗi người một vẻ [SGK, tr.126]

Hướng dẫn:

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm của bài thơ và viết vào vở bài tập.

Mỗi người một vẻ

Có bạn răng khểnh

Mơ lúm đồng tiền

Tươi hồng đôi má

Ngỡ là nàng tiên.

Ơi bạn dịu hiền

Mơ đâu xa vậy?

Mọi người đều thấy

Bạn nào cũng xinh.

Cười nhé, rạng rỡ

Tựa ánh bình minh

Mỗi người một vẻ

Lung la lung linh!

Lê Hoà Long

Câu 2 trang 81 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh.

              Bốn chân mà chỉ ở nhà

    Khi nào khách đến kéo ra mời ngồi.

                                 Là ....................

              Lấp la lấp lánh

              Treo ở trên tường

              Trước khi đến trường

              Bé soi chải tóc. 

                                 Là ...................

Phương pháp:

 Em đọc kĩ 2 câu đố, chú ý những từ ngữ chỉ đặc điểm và công dụng của đồ vật để đoán lời giải.

Trả lời: 

Bốn chân mà chỉ ở nhà

    Khi nào khách đến kéo ra mời ngồi.

                                 Là cái ghế.

              Lấp la lấp lánh

              Treo ở trên tường

              Trước khi đến trường

              Bé soi chải tóc. 

                                 Là cái gương.

Câu 3 trang 82 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Điền vào chỗ trống và thêm dấu thanh [nếu cần]:

a. Vần ay hoặc vần ây.

              Diều no gió b..........

              Chim hót xanh c.............

              Mùa thu quả chín

              Trời trong nắng đ.........

                                 Theo Đặng Vương Hưng

b. Vần an hoặc vần ang.

              Chuồn chuồn đi đón cơn mưa

    Bỗng dưng gặp sợi nắng trưa dịu d...........

              Bỗng dưng gặp gió l......... thang

    Gom hương lúa chín rải tr.......... đồng xa.

                                           Theo Thảo Nguyên

Phương pháp:

Em đọc kĩ các câu thơ và chọn vần để điền vào chỗ trống cho đúng chính tả.

Trả lời: 

a. Vần ay hoặc vần ây

Diều no gió bay

Chim hót xanh cây

Mùa thu quả chín

Trời trong nắng đầy. 

b. Vần an hoặc vần ang

Chuồn chuồn đi đón cơn mưa

Bỗng dưng gặp sợi nắng trưa dịu dàng

Bỗng dưng gặp gió lang thang

Gom hương lúa chín rải tràn đồng xa.

Câu 4 trang 82 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết từ ngữ chỉ hoạt động:

a. Có tiếng tập.

b. Có tiếng đọc.

c. Có tiếng hát.

Phương pháp:

Em tìm những từ ngữ chỉ hoạt động có chứa các tiếng theo yêu cầu của đề bài.

Trả lời: 

Viết từ ngữ chỉ hoạt động:

a. Có tiếng tậptập nhảy, tập viết.

b. Có tiếng đọc: đọc sách, đọc truyện.

c. Có tiếng háthát ru, ca hát, múa hát.

Câu 5 trang 83 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4.

Phương pháp:

Em chọn 1 – 2 từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 4 và đặt câu với các từ ngữ đó.

Trả lời: 

- Chị Mai đang tập nhảy.

- Bố em thường đọc sách vào buổi tối.

- Nga tham gia múa hát ở trường.

Câu 6 trang 83 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Gạch dưới từ ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? trong từng câu dưới đây:

a. Kim trò chuyện với hai người bạn mới.

b. Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực.

Phương pháp:

Em đọc kĩ 2 câu và xác định những từ ngữ chỉ hoạt động.

Trả lời: 

a. Kim trò chuyện với hai người bạn mới.

b. Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực

Câu 7 trang 83 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập của em dựa vào gợi ý:

Phương pháp:

Em dựa vào gợi ý để tả đồ dùng học tập mà em thích.

Trả lời: 

Em có một cây bút chì. Bút chì có màu nâu pha đen. Chiếc bút chì nhỏ xíu, chỉ bằng một gang tay. Đầu bút chì nhọn. Em rất yêu chiếc bút chì của mình.

- Nhân dịp năm học mới, bố mua tặng em một chiếc hộp bút rất đẹp. Chiếc hộp bút có hình chữ nhật, dài bằng quyển vở của em. Nó được làm bằng vải màu đen, mặt trước in hình nhân vật hoạt hình mà em rất thích, đó là Doraemon. Em rất thích chiếc hộp bút mà bố tặng. Em hứa sẽ giữ gìn nó thật cẩn thận.

Câu 8 trang 84 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn về một bài đọc về bạn bè. 

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên bài đọc: ..................................

Tác cuốn sách: ................................

Tên bạn:                                    

Thông tin thú vị: .................................

Phương pháp:

Em lựa chọn một bài đọc mà mình đã đọc về bạn bè và viết thông tin vào Phiếu đọc sách.

Trả lời: 

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên bài đọc: Trên chiếc bè

Tác cuốn sách: Dế Mèn phiêu lưu kí

Tên bạn: Dế Trũi và Dế Mèn                                

Thông tin thú vị: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng chiếc bè.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bạn thân ở trường [Tuần 14 - 15]

Video liên quan

Chủ Đề