750w là gì

Một bộ kích điện luôn có hai giá trị công suất (Công suất thực + Công suất ảo). Tùy vào nhà sản xuất, có thể họ ghi công suất thực hoặc ghi công suất ảo trên nhãn thiết bị. Tất cả sản phẩm của chúng tôi đều được ghi thông số công suất theo nhãn sản phẩm của nhà sản xuất và được trình bày rõ ràng hai loại công suất trên kích điện. Vậy công suất thực là gì, công suất ảo là ra sao, chúng có ảnh hưởng đến thiết bị điện như thế nào?

Công suất thực

Công suất thực hay còn gọi là công suất liên tục là giá trị công suất trung bình tương ứng với thiết bị điện sử dụng.
VD: Một bộ kích điện có công suất thực là 1000W thì tuyêt đối bạn nên sử dụng thiết bị điện nhỏ hơn hoặc bằng 1000W qua bộ kích điện đó.

Công suất đỉnh hay công suất ảo

Mình lấy ví dụ như sau cho dễ hiểu: Một con điều hòa trên nhãn ghi 9000BTU nghĩa là công suất tiêu thụ điện trung bình của con điều hòa là 750W hoặc hơn. Giá trị 750W này là giá trị công suất trung bình khi điều hòa đã hoạt động ổn định. Tuy nhiên khi bắt đầu khởi động điều hòa, để thắng lực quán tính đứng yên của động cơ điều hòa( cục nóng) thì ta cần cung cấp một công suất lớn hơn rất nhiều lần so với công suất trung bình của điều hòa( trung bình từ 4-7 lần công suất trung bình), công suất cung cấp cho điều hòa giai đoạn khởi động gọi là Công Suất Khởi Động ( Công suất đỉnh), tùy vào từng loại điều hòa hoặc động cơ khác nhau, giá trị công suất khởi động sẽ khác nhau, và thời gian khởi động cũng không đồng nhất.

Kích điện cũng như vậy, thông số công suất ảo trên kích điện chính là giá trị tương ứng cho phép của công suất khởi động trên điều hòa nói riêng và các loại động cơ nói chung.

Nói đến đây chắc các bạn đã hiểu một phần hoặc hiểu rõ. Đa số các loại kích điện sẽ có giá trị thông suất công suất ảo(công suất đỉnh) gấp đôi giá trị công suất thực, tuy nhiên vẫn có nhiều trường hợp ngoại lệ khác. Do đó khi sử dụng kích điện để chạy thiết bị điện dạng động cơ phải đặc biệt lưu ý. Chọn mua kích điện thì phải xem xét kĩ hai thông số nói trên.

Trang chủ/Trắc nghiệm ôn tập/Trên một nồi cơm điện ghi 750W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là: 

750w là gì

Câu hỏi:

Trên một nồi cơm điện ghi 750W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là: 

A.
Điện áp định mức của nồi cơm điện.    

B.
Công suất định mức của nồi cơm điện.

C.
Cường độ định mức của nồi cơm điện 

D.
 Dung tích soong của nồi cơm điện.

Đáp án đúng: B

Đăng bởi: Monica.vn

Bạn đang xem: Trên một nồi cơm điện ghi 750W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là: 

Chuyên mục: Câu hỏi Trắc nghiệm

Tag: Trên một nồi cơm điện ghi 750W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là: 

Bài viết gần đây

Đáp án chính xác nhất của Top lời giải cho câu hỏi trắc nghiệm: “Trên bàn là điện có ghi 750w ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là?” cùng với những kiến thức mở rộng thú vị về Công nghệ 8 là tài liệu ôn tập dành cho thầy cô giáo và các bạn học sinh tham khảo.

Trắc nghiệm: Trên bàn là điện có ghi 750w ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là?

A. Điện áp định mức của bàn là điện.   

B. Công suất định mức của bàn là điện.

C. Cường độ định mức của bàn là điện 

D.  Dung tích soong của bàn là điện.

Trả lời:

Đáp án đúng: B. Công suất định mức của bàn là điện.

- Trên bàn là điện có ghi 750w ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là công suất định mức của bàn là điện.

Kiến thức tham khảo về Đồ dùng loại Điện - Nhiệt và Bàn là điện 

I. Đồ dùng loại điện - nhiệt

1. Nguyên lí làm việc

- Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt, biến đổi điện năng thành nhiệt năng.

- Dây đốt nóng được làm bằng điện trở.

2. Dây đốt nóng

a. Điện trở của dây đốt nóng

- Công thức:

- Trong đó:

+ R là điện trở của dây đốt nóng. Đơn vị : Ω (Omega) (Ôm)

+ ρ là điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng

+ l là chiều dài. Đơn vị: m (Mét)

+ S là tiết diện của dây đốt nóng. Đơn vị: mm2 (milimét vuông)

- Lưu ý: Đổi đơn vị tiết diện 1mm2=10-6m2.

b. Các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng

- Dây đốt nóng làm bằng vật liệu có điện trở suất lớn (Ví dụ: Niken crôm có điện trở suất r = 1,1. 10-6 Ωm) chịu được nhiệt độ cao.

II. Bàn là điện

1. Cấu tạo

a. Dây đốt nóng

- Làm bằng hợp kim niken - crom chịu được nhiệt độ cao.

- Được đặt trong rãnh (ống) của bàn là và cách điện với vỏ.

b. Vỏ bàn là

Vỏ gồm:

- Đế làm bằng gang đánh bóng hoặc mạ crôm.

- Nắp: làm bằng nhựa hoặc thép, trên có gắn tay cầm bằng nhựa và đèn báo, rơle nhiệt, núm điểu chỉnh nhiệt độ ghi số liệu kỹ thuật.

- Ngoài ra còn có đèn tín hiệu, rờ le nhiệt, núm điều chỉnh nhiệt độ, bộ phận điều chỉnh nhiệt độ và phun nước.

2. Nguyên lí làm việc

- Nguyên lí làm việc của bàn là điện: khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là.

- Nhiệt năng là năng lượng đầu ra của bàn là và được sử dụng để là quần áo, hàng may mặc, vải.

3. Số liệu kĩ thuật

- Điện áp định mức: 127V, 220V

- Công suất định mức: 300W đến 1000W.

4. Sử dụng

- Sử dụng đúng điện áp định mức.

- Khi là không để mặt đế bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo …

- Điều chỉnh nhiệt độ của bàn là phù hợp với loại vải cần là.

- Giữ gìn mặt đế bàn là luôn sạch và nhẵn.

- Đảm bảo an toàn khi sử dụng.

III. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Đâu là đồ dùng loại điện – nhiệt?

A. Bàn là điện 

B. Nồi cơm điện 

C. Ấm điện 

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2: Điện trở của dây đốt nóng:

A. Phụ thuộc điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng

B. Tỉ lệ thuận với chiều dài dây đốt nóng

C. Tỉ lệ nghịch với tiết diện dây đốt nóng

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3: Đơn vị điện trở có kí hiệu là:

A. Ω

B. A 

C. V 

D. Đáp án khác

Giải thích:

- Vì A là kí hiệu ampe, V là kí hiệu Vôn.

Câu 4: Đơn vị điện trở là:

A. Ampe 

B. Oát 

C. Ôm 

D. Vôn

Giải thích:

- Vì Ampe là đơn vị đo dòng điện, Oát là đơn vị đo công suất, Vôn là đơn vị đo điện áp.

Câu 5: Có mấy yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng?

A. 2 

B. 3 

C. 4 

D. 5

Giải thích:

- Đó là yêu cầu về điện trở suất và yêu cầu về nhiệt độ.

Câu 6: Yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng là:

A. Cân bằng vật liệu dẫn điện có điện trở suất lớn

B. Chịu được nhiệt độ cao

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 7: Cấu tạo bàn là có mấy bộ phận chính?

A. 2 

B. 3 

C. 4 

D. 5

Giải thích:

- Đó là dây đốt nóng và vỏ.

Câu 8: Cấu tạo vỏ bàn là gồm mấy phần?

A. 1 

B. 2 

C. 3 

D. 4

Giải thích:

- Đó là đế và nắp.

Câu 9: Số liệu kĩ thuật của bàn là có:

A. Điện áp định mức

B. Công suất định mức

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Câu 10: Khi sử dụng bàn là cần lưu ý:

A. Sử dụng đúng điện áp định mức

B. Khi đóng điện không để mặt đế bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo

C. Đảm bảo an toàn về điện và nhiệt

D. Cả 3 đáp án trên

Xem thêm các bài cùng chuyên mục

Xem thêm các chủ đề liên quan

Loạt bài Lớp 8 hay nhất