Ambiguity la gi

ự mơ hồ là chất lượng của hoidapthutuchaiquan.vnệc có nhiều hơn một cách diễn giải. Một từ, cụm từ hoặc một câu trở nên mơ hồ nếu nó có thể được hiểu với nhiều hơn một nghĩa. ự mơ hồ c&

NộI Dung:


Sự khác biệt chính - Lexical so với sự mơ hồ về cấu trúc

Sự mơ hồ là chất lượng của hoidapthutuchaiquan.vnệc có nhiều hơn một cách diễn giải. Một từ, cụm từ hoặc một câu trở nên mơ hồ nếu nó có thể được hiểu với nhiều hơn một nghĩa. Sự mơ hồ có thể được phân thành hai loại khác nhau có tên là sự mơ hồ về từ vựng và sự mơ hồ về cấu trúc.

Bạn đang xem: Ambiguity là gì

Sự mơ hồ về từ vựng xảy ra khi một từ có nhiều hơn một nghĩa có thể. Sự mơ hồ về cấu trúc là tình huống một câu có nhiều hơn một nghĩa do cấu trúc câu của nó.. Đây là sự khác biệt chính giữa từ vựng và sự mơ hồ về cấu trúc.

Lexical Ambiguity là gì?

Sự mơ hồ về ngữ nghĩa, còn được gọi là sự mơ hồ về ngữ nghĩa, xảy ra khi một câu có một từ hoặc cụm từ không rõ ràng (có thể có nhiều hơn một nghĩa). Hiện tượng này là kết quả của đa dạng. Sự mơ hồ về từ vựng đôi khi được sử dụng một cách có chủ ý để tạo ra cách chơi chữ và các cách hoidapthutuchaiquan.vnết chữ khác. Dưới đây là một số ví dụ về sự mơ hồ từ vựng.

Chúng tôi đã thấy con vịt của cô ấy.

Chúng tôi đã nhìn thấy con vật cưng của cô ấy.Chúng tôi thấy cô ấy cúi người để tránh một thứ gì đó. (động từ vịt)

Bộ trưởng cưới chị gái.

Em gái cô kết hôn với một bộ trưởng.Bộ trưởng cử hành hôn lễ.

Harriet không thể sinh con.

Harriet không thể sinh con.Harriet không thể dung thứ cho trẻ em.

Người đánh cá đã đến ngân hàng.

Người đánh cá ra bờ sông.Người đánh cá đã đến một tổ chức tài chính.

Mặc dù sự mơ hồ về từ vựng có thể gây ra vấn đề về ý nghĩa, nhưng không khó để hiểu được ý nghĩa của người hoidapthutuchaiquan.vnết bằng cách nhìn vào ngữ cảnh. Ví dụ,

“Chúng tôi đã nhìn thấy con vịt của cô ấy khi chúng tôi đến thăm cô ấy vào tháng trước. Cô ấy đã làm một cái ao đặc biệt trong vườn để giữ nó ”. - Vịt ở đây chỉ một loài động vật.

Sự mơ hồ về cấu trúc là gì?

Sự mơ hồ về cấu trúc, còn được gọi là sự mơ hồ về cú pháp, xảy ra khi một cụm từ hoặc câu có nhiều hơn một cấu trúc cơ bản. Một câu như vậy có thể được hiểu theo nhiều cách. Dưới đây là một số ví dụ về sự mơ hồ về cấu trúc.

Miriam đã dùng cuốn sách để đánh cậu bé.Miriam đánh cậu bé đang giữ chỗ.

Giáo hoidapthutuchaiquan.vnên nói hôm thứ Sáu sẽ cho một bài kiểm tra.

Vào thứ sáu, giáo hoidapthutuchaiquan.vnên nói rằng anh ấy sẽ cho một bài kiểm tra.Bài kiểm tra sẽ diễn ra vào thứ Sáu.

Đi thăm họ hàng có thể nhàm chán.

Đi thăm họ hàng cũng chán.Người thân đến thăm cũng chán.

Họ đang nấu táo.

Một nhóm người đang nấu táo.Chúng là những quả táo có thể được nấu chín.

Peter đã nhìn thấy người hàng xóm của mình bằng ống nhòm.

Peter có một kính hoidapthutuchaiquan.vnễn vọng, và anh ấy đã nhìn thấy người hàng xóm của mình khi sử dụng ống nhòm.Peter đã nhìn thấy người hàng xóm có ống nhòm.

Ambiguity la gi

Sự khác biệt giữa Lexical và Structural Ambiguity là gì?

Nguyên nhân:

Sự mơ hồ về ngôn ngữ: Sự mơ hồ về từ ngữ xảy ra do đa nghĩa - những từ có nhiều hơn một nghĩa.

Sự mơ hồ về cấu trúc: Sự mơ hồ về cấu trúc xảy ra do cấu trúc của câu.

Ý nghĩa dự định:

Sự mơ hồ về cấu trúc: Ý nghĩa dự định có thể được hiểu bằng các đặc điểm thuận âm như trọng âm, ngữ điệu, v.v.

Ambiguity là gì 

Có thể bạn chưa biết Ambiguity là gì? Nhưng mình hi vọng qua bài viết này bạn sẽ hiểu hơn về từ này. Hãy cùng tham khảo với CNTA nhé.

Bạn đang xem: Ambiguity là gì

Ambiguity /ˌæm.bɪˈɡjuː.ə.ti/ danh từ

Ambiguity có nghĩa là nhập nhằng, không rõ ràng về một từ, một vấn đề nào đó. Chắc hẳn các bạn không muốn khi chúng ta nói chuyện mà mình nói một đằng người nghe lại hiểu một kiểu đúng không nào ? Ai cũng muốn từ mình nói ra phải rõ ràng, không mang hai nghĩa và không thể hiểu sang một nghĩa khác.

Video structural ambiguity là gì

Phân loại về sự nhầm lẫn

Có hai loại ambiguity (nhầm lẫn) đó là lexical (từ vựng) và structural (cấu trúc). Chúng ta thường nhầm lẫn về từ vựng nhiều hơn là cấu trúc.

Ambiguity la gi

Nhầm lẫn về từ vựng : xảy ra khi những từ chúng ta sử dụng là từ nhiều nghĩa. Từ đồng âm ví dụ như từ sa mạc và từ món ăn tráng miệng nếu không viết ra thì chúng ta sẽ không biết người ta đang muốn nói đến từ nào nếu không có ngữ cảnh.

Nhầm lẫn về cấu trúc : xảy ra khi một cụm từ hoặc câu có nhiều hơn một cấu trúc cơ bản. Ví dụ : Obama knows a richer man than Trump có thể hiểu theo hai tầng nghĩa đó là Obama biết ai là người giàu hơn Trump hoặc hiểu là Obama được biết đến là người giàu hơn Trump và đây là sự không rõ ràng, mơ hồ về cách viết câu làm cho người đọc, người nghe hiểu sang nghĩa khác không đúng với mục đích ban đầu ở người người viết, người nói.

Những lưu ý để tránh nhầm lẫn khi viết và nói 

Khi viết văn hay nói chuyện chúng ta cần phải hiểu rõ được từ chúng ta muốn nói đến.

Chúng ta phải nắm rõ được cách dùng từ, cách sắp xếp từ nghĩa sao cho hợp lý và quan trọng là đúng nghĩa mà chúng ta muốn nhất, không được viết lấp lửng làm cho người đọc, người nghe hiểu sai hoặc hiểu nhầm.

Một số từ liên quan

Double-entendre : câu có hai nghĩa Doubt : ngờ vực, nghi ngờ Enigma : khó hiểu Incertitude : không chắn chắn, lưỡng lự Vagueness : không rõ ràng, áng chừng Cloudiness: sự tối nghĩa Uncertainty: sự không chắc chắn Temporize: trì hoãn, không quyết đoán Shuffle: mập mờ, lẩn tránh Một số ví dụ với từ Ambiguity I always ambiguity between poem and poet. – Tôi luôn luôn nhầm lẫn giữa hai từ bài thơ và nhà thơ. When Paul wants to say bear (verb), Harry thinks it is bear (noun). – Khi Paul muốn nói từ ôm thì Harry lại nghĩ đó là từ con gấu.

Trên đây là một số thông tin về từ Ambiguity. Mình hi vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu hơn về từ Ambiguity và sử dụng nó thật hiệu quả.

Từ khóa : ambiguity là gì, structural ambiguity là gì, ambiguity, lexical ambiguity là gì, role ambiguity là gì, ambiguous là gì, ambiguity la gi, tolerance of ambiguity là gì, ambiguous la gi, ambiguity nghia la gi, ambiguilty, ambiguty,