Bài 2 trang 99 ngữ văn 6 luyện tập

Hướng dẫn làm bài 1, 2 trang 99, 100 SGK Ngữ Văn lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống: Sách hay cùng đọc

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 2 trang 99 ngữ văn 6 luyện tập

Bài 1. Chọn hai trong số các chủ đề sau để định hướng cho việc đọc sách: Tôi và các bạn, Gõ cửa trái tim, Yêu thương và chia sẻ, Quê hương yêu dấu, Những nẻo đường xứ sở, Chuyện kể về những người anh hùng, Thế giới cổ tích, Khác biệt và gần gũi, Trái Đất – ngôi nhà chung.

Bài 2. Với mỗi chủ đề đã chọn, tìm một cuốn sách có nội dung liên quan, cùng đọc và viết lời giới thiệu ngắn về cuốn sách đó bằng pô-xtơ (hoặc phiếu đọc tự thiết kế), với các yêu cầu sau:

– Nêu rõ tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản hoặc tái bản;

– Tóm tắt nội dung: đề tài, chủ đề, bố cục, nhân vật, sự kiện, chỉ tiết;

– Liệt kê những câu văn, đoạn văn yêu thích được trích dẫn từ cuốn sách hoặc những câu nhận định về cuốn sách,

– Tự thiết kế một sản phẩm minh hoạ cho cuốn sách: tranh vẽ, sơ đồ,…

Bài 2 trang 99 ngữ văn 6 luyện tập

Bài 1. 

– Chọn 2 chủ đề:

+ Thế giới cổ tích

+ Gõ cửa trái tim

Bài 2.

* Chủ đề Thế giới cổ tích

– Quyển 1: Thánh Gióng

+ Thông tin sách: SGK Ngữ Văn 6 tập 1, trang 19, NXB Giáo dục.

+ Tóm tắt nội dung: Theo nội dung soạn bài Mỗi ngày một cuốn sách Kết nối tri thức, các em tóm tắt văn bản Thánh Gióng đơn giản như sau.

Hai vợ chồng ông lão ao ước có một đứa con. Bà ra đồng thấy một vết chân to ướm thử. Bà sinh ra Gióng, lên ba vẫn không biết nói. Giặc Ân xâm lược, vua sai sứ giả rao tìm người tài cứu nước. Nghe tiếng rao, Gióng liền nói được ngỏ lời xin đi đánh giặc. Gióng lớn nhanh như thổi, bà con làng xóm phải góp gạo nuôi. Vua cho mang ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt đến, Gióng vươn vai cao hơn trượng, phi ngựa xông vào trận, giặc tan. Gióng cùng ngựa sắt lên núi Sóc Sơn và bay lên trời. Vua nhớ công ơn, lập đền thờ.

Advertisements (Quảng cáo)

+ Những câu văn, đoạn văn yêu thích hoặc những nhận định về cuốn sách: Đoạn trích nhận cha con của bé Thu và ba đã gây cho em nhiều xúc cảm.

Bạn đang xem: Top 14+ Ngữ Văn Lớp 6 Trang 26 Bài 2

Thông tin và kiến thức về chủ đề ngữ văn lớp 6 trang 26 bài 2 hay nhất do Truyền hình cáp sông thu chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Với các bài soạn văn lớp 6 Bài 2: Gõ cửa trái tim sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp các em trả lời câu hỏi từ đó dễ dàng soạn văn 6.




Soạn bài Chuyện cổ tích về loài người Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức

* Trước khi đọc

Câu 1 (trang 39 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

- Một số truyện kể về nguồn gốc loài người trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam hoặc văn học nước ngoài là: 

+ Giê-hô-va sáng tạo ra con người (châu Âu) 

+ Thần Pờ-rô-mê-tê sáng tạo ra con người (Hy Lạp) 

+ Bản Cổ khai thiên lập địa và Nữ Oa sáng tạo con người (phương Đông), … 

- Các truyện có điểm kì lạ là đều giải thích nguồn gốc loài người do Trời sinh ra. Đó là cách giải thích mang màu sắc hoang đường, kì ảo. 

Câu 2 (trang 12 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

- Một số bài thơ viết về tình cảm gia đình như: 

LÀM ANH (Phan Thị Thanh Nhàn)

Làm anh khó đấy

Phải đâu chuyện đùa

Với em gái bé

Phải “người lớn” cơ.

Khi em bé khóc

Anh phải dỗ dành

Nếu em bé ngã

Anh nâng dịu dàng.

Mẹ cho quà bánh

Chia em phần hơn

Có đồ chơi đẹp

Cũng nhường em luôn.

Làm anh thật khó

Nhưng mà thật vui

Ai yêu em bé

Thì làm được thôi

THƯƠNG ÔNG (Tú Mỡ)

(Trích) 

Ông bị đau chân

Nó sưng nó tấy

Đi phải chống gậy

Khập khiễng khập khà 

Bước lên thềm nhà

Nhấc chân quá khó

Thấy ông nhăn nhó

Việt chơi ngoài sân 

Lon ton lại gần

Âu yếm nhanh nhảu:

- Ông vịn vai cháu

Cháu đỡ ông lên!

Ông bước lên thềm

Trong lòng sung sướng

Quẳng gậy cúi xuống

Quên cả đớn đau

Ôm cháu xoa đầu

- Hoan hô thằng bé

Bé thế mà khỏe

Vì nó thương ông.

* Đọc văn bản

Gợi ý trả lời câu hỏi trong bài đọc: 

1. Theo dõi: Số lượng tiếng trong một dòng thơ. 

- Một dòng thơ có 5 tiếng. 

2. Hình dung: Hình ảnh trái đất khi trẻ con được sinh ra. 

+ Trên trái đất trần trụi 

+ Không dáng cây ngọn cỏ 

+ Mặt trời cũng chưa có 

+ Chỉ toàn là bóng đêm 

+ Không khí chỉ màu đen

Chưa có màu sắc khác. 

3. Hình dung: Sự thay đổi của trái đất sau khi trẻ con được sinh ra qua miêu tả của nhà thơ. 

+ mặt trời nhô cao. 

+ màu xanh cỏ cây bắt đầu có 

+ cây cao bằng gang tay

+ có lá cỏ và hoa

+ hoa có màu đỏ

+ chim bấy giờ sinh ra 

+ có tiếng hót của chim trong và cao 

+ có gió truyền âm thanh 

+ có sông, có biển 

+ biển sinh ý nghĩ, cá tôm, những cánh buồm

+ đám mây cho bóng rợp 

+ có đường cho trẻ tập đi 

4. Theo dõi: Các nhân vật, sự việc được kể trong bài thơ. 

- Các nhân vật:  mẹ, bà, bố, thầy giáo 

- Các sự việc: 

+ cái bống, cái bang 

+ cái hoa 

+ cánh cò 

+ vị gừng 

+ vết lấm 

+ đầu nguồn cơn mưa 

+ bãi sông cát vắng ,…

5. Hình dung: Sự chăm sóc, yêu thương của mẹ dành cho con. 

+ mẹ cho con tình yêu và lời ru 

+ mẹ bế bồng chăm sóc

6. Hình dung: Hình ảnh bà kể chuyện và thế giới trong những câu chuyện cổ bà kể. 

+ Chuyện con cóc nàng tiên 

Chuyện cô Tấm ở hiền 

Thằng Lý Thông ở ác … 

+ Mái tóc bà thì bạc 

Con mắt bà thì vui 

Bà kể đến suốt đời 

Cũng không sao hết chuyện. 

7. Hình dung: Sự yêu thương, chăm sóc mà bố dành cho con. 

+ Muốn cho trẻ hiểu biết 

Thế là bố sinh ra 

Bố bảo cho biết ngoan 

Bố dạy cho biết nghĩ 

8. Hình dung: Khung cảnh mái trường thân yêu. 

+ Có lớp, có bàn, có thầy giáo, có cái bảng bằng cái chiếu, cục phấn từ đá,… 

* Sau khi đọc

Nội dung chính: 

Bài thơ kể lại một cách sinh động về sự ra đời của loài người. Mọi thứ từ mặt trời, mẹ, bố, mặt bể, con đường, trường lớp,… đều sinh ra để phục vụ cho những nhu cầu của trẻ con. Qua đó bài thơ đã bộc lộ tình yêu mến đối với con người nhất là trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Hãy dành những gì tốt đẹp nhất cho tuổi thơ.

Gợi ý trả lời câu hỏi sau khi đọc: 

Câu 1 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

- Những căn cứ để xác định văn bản “Chuyện cổ tích về loài người là một bài thơ” là: 

+ Mặc dù có yếu tố tự sự nhưng “Chuyện cổ tích về loài người” vẫn là một bài thơ vì nhà thơ chỉ mượn phương thức tự sự để bộc lộ cảm xúc, tình cảm yêu thương dành cho trẻ thơ. 

+ Về hình thức: mỗi dòng thơ có 5 tiếng, các dòng được sắp xếp theo khổ và không giới hạn số lượng dòng trong một bài. 

+ Bài thơ sử dụng vần chân ở hầu hết các dòng thơ, ví dụ: 

“Từ cánh cò rất trắng

Từ vị gừng rất đắng

Từ vết lấm chưa khô

Từ đầu nguồn cơn mưa

Từ bãi sông cát vắng…”

+ Mỗi dòng thơ đều được ngắt nhịp 3/2 hoặc 2/3, tạo âm điệu nhịp nhàng. Ví dụ: 

“Trời sinh ra/ trước nhất

Chỉ toàn là/ trẻ con

…..

Màu xanh/ bắt đầu cỏ

Màu xanh/ bắt đầu cây”

Câu 2 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

- Trong tưởng tượng của nhà thơ, thế giới đã biến đổi sau khi trẻ con ra đời là: 

+ mặt trời nhô cao. 

+ màu xanh cỏ cây bắt đầu có 

+ cây cao bằng gang tay

+ có lá cỏ và hoa

+ hoa có màu đỏ

+ chim bấy giờ sinh ra 

+ có tiếng hót của chim trong và cao 

+ có gió truyền âm thanh 

+ có sông, có biển 

+ biển sinh ý nghĩ, cá tôm, những cánh buồm

+ đám mây cho bóng rợp 

+ có đường cho trẻ tập đi 

→ Theo cảm nhận của nhà thơ, mỗi sự thay đổi trên thế giới đều bắt nguồn từ sự sinh ra của trẻ con. Các sự vật, hiện tượng xuất hiện đều để nâng đỡ, nuôi dưỡng, góp phần giúp trẻ con trưởng thành cả về thể chất và tâm hồn. 

..............................

..............................

..............................

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 43 Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức

* Nghĩa của từ ngữ 

Câu 1 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

a. Nghĩa của từ “nhô” : 

- Theo từ điển tiếng Việt, “nhô” là một động từ có nghĩa là đưa phần đầu cho vượt hẳn lên phía trên hoặc ra phía trước, so với những cái xung quanh. 

- Tìm hiểu nghĩa trong đoạn thơ cụ thể: “mặt trời nhô cao” nghĩa là mặt trời chuyển động lên cao trên bầu trời và có phần đột ngột, vượt lên so với sự vật xung quanh như núi non, cây cối. 

+ Động từ “nhô” cũng có tính biểu cảm, gợi lên vẻ tinh nghịch, đáng yêu của hình ảnh mặt trời, phù hợp với cách nhìn, cách cảm của trẻ thơ. 

b. Trong đoạn thơ trên, từ “lên” không thể thay thế cho từ “nhô”. Vì từ “lên” chỉ có nghĩa là chuyển đến một vị trí cao hơn. Còn “nhô” có ý nghĩa tinh tế như đã phân tích ở trên. 

Câu 2 (trang 44 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

- Một số từ ngữ tương tự trong bài thơ như: khao khát, thơ ngây,….

* Biện pháp tu từ

Câu 3 (trang 44 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

- Hình ảnh thiên nhiên – cây, lá cỏ, cái hoa (vế A) được so sánh với gang tay, sợi tóc, cái cúc (vế B) – những hình ảnh nhỏ xinh gắn với thế giới con người. Tiếng hót của chim – âm thanh được so sánh với nước, mây trời giúp người đọc cảm nhận được một cách cụ thể sự trong trẻo và cao vút của tiếng chim. 

→ Thiên nhiên như nhỏ lại, gần gũi và thật dễ thương trong đôi mắt trẻ thơ. 

Câu 4 (trang 44 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

- Trong dòng thơ: “Những làn gió thơ ngây”: 

Nhà thơ dùng từ “thơ ngây” – thường dùng để nói về đặc điểm của con người, đặc biệt là trẻ em – để nói về gió. 

→ Biện pháp tu từ nhân hóa khiến làn gió mang vẻ đáng yêu, hôn nhiên của trẻ thơ. 

Câu 5 (trang 44 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

- Điệp ngữ trong đoạn thơ là các từ ngữ như: “rất”, “từ cái…”, “từ…” 

- Tác dụng: nhằm mục đích liệt kê những hình ảnh phong phú trong lời ru của mẹ, nhấn mạnh vẻ đẹp của những hình ảnh ấy.

..............................

..............................

..............................

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, ngắn gọn khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 6 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài 2 trang 99 ngữ văn 6 luyện tập

Bài 2 trang 99 ngữ văn 6 luyện tập

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn văn lớp 6 hay nhất dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền soạn văn lớp 6 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.