Bài tập cơ sở dữ liệu nguyen xuan huy download năm 2024

Cuốn bài tập này là một thử nghiệm nhằm trợ giúp các bạn trẻ một phương thức tự kiểm tra và đánh giá tri thức ban đầu, mức nhập môn về một lĩnh vực chiếm vị trí đáng nói trong quá trình phát triển của công nghệ thông tin.

Tác giả chọn lọc và đề xuất một số bài tập thuộc năn mảng trí thức sau: đại số quan hệ, các phép toán trên bộ, ngôn ngữ hỏi SQL, phụ thuộc hàm và chuẩn hóa. Mỗi mảng tri thức được trình bày thành 3 phần: Tóm tắt lý thuyết; bài tập, giải bài tập.

Phần cuối sách tuyển chọn và giới thiệu một số đề thi tuyển cao học và nghiên cứu sinh để bạn đọc làm quen với các nội dung tổng hợp.

Bài tập cơ sở dữ liệu có lời giải .pdf ✓ Bài tập lý thuyết cơ sở dữ liệu, bài tập cơ sở dữ liệu đại số quan hệ, bài tập cơ sở dữ liệu quan hệ, bài tập cơ sở dữ liệu SQL ✓ Bài tập môn cơ sở dữ liệu có lời giải, hướng dẫn chi tiết ✓ Tải miễn phí bài tập cơ sở dữ liệu tại ViecLamVui

Bài tập cơ sở dữ liệu nguyen xuan huy download năm 2024

Tải File bài tập cơ sở dữ liệu PDF

File tài liệu tổng hợp bài tập môn cơ sở dữ liệu có lời giải với đa dạng các dạng bài tập cơ sở dữ liệu về lý thuyết cơ sở dữ liệu quan hệ, cơ sở dữ liệu đại số quan hệ, cơ sở dữ liệu database MS SQL... Hướng dẫn giải bài tập cơ sở dữ liệu chi tiết sẽ giúp sinh viên chuyên ngành CNTT hệ thống được kiến thức, thực hành môn cơ sở dữ liệu, ôn thi hiệu quả.

XEM TRƯỚC 05 TRANG

TẢI FULL FILE TÀI LIỆU

Bấm để tải ➤➤➤

Tải sách bài tập cơ sở dữ liệu

XEM TRƯỚC 10 TRANG SÁCH

TẢI FULL SÁCH

Bấm để tải ➤➤➤ Sách tham khảo bài tập cơ sở dữ liệu

GIỚI THIỆU SÁCH

TÊN SÁCH BÀI TẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU Tác giả Nguyễn Xuân Huy - Lê Hoàn Bắc Năm xuất bản 2003 Nhà xuất bản Nhà xuất bản Thống kê Tóm tắt

Sách chọn lọc và đề xuất bài tập với từng mảng tri thức khác nhau của môn cơ sở dữ liệu. Mỗi mảng kiến thức được trình bày gồm 03 phần: tóm tắt về lý thuyết, bài tập và bài giải. Sách cũng tổng hợp một số đề thi tuyển cao học và nghiên cứu sinh để bạn đọc làm quen với các nội dung tổng hợp.

Mục lục

Phần thứ nhất: Tóm tắt lý thuyết và bài tập

  • Chương 1: Quan hệ và đại số quan hệ
  • Chương 2: Các thao tác trên bộ và quan hệ
  • Chương 3: Ngôn ngữ hỏi SQL
  • Chương 4: Phụ thuộc hàm
  • Chương 5: Chuẩn hoá
  • Một số đề thi

Phần thứ hai: Bài giải

  • Bài giải chương 1: Quan hệ và đại số quan hệ
  • Bài giải chương 2: Các thao tác trên bộ và quan hệ
  • Bài giải chương 3: Ngôn ngữ hỏi SQL
  • Bài giải chương 4: Phụ thuộc hàm
  • Bài giải chương 5: Chuẩn hoá
  • Bài giải các đề thi

➤➤➤ Xem thêm các tài liệu khác về cơ sở dữ liệu:

  • Đề thi cơ sở dữ liệu có đáp án
  • Giáo trình cơ sở dữ liệu

➤➤➤ Tham khảo thêm các tài liệu cơ sở dữ liệu SQL khác:

  • Giáo trình SQL
  • Bài tập SQL

Bài tập cơ sở dữ liệu có lời giải .pdf ✓ Bài tập lý thuyết cơ sở dữ liệu, bài tập cơ sở dữ liệu đại số quan hệ, bài tập cơ sở dữ liệu quan hệ, bài tập cơ sở dữ liệu SQL ✓ Bài tập môn cơ sở dữ liệu có lời giải, hướng dẫn chi tiết ✓ Tải miễn phí bài tập cơ sở dữ liệu tại ViecLamVui

Xem mẫu

  1. Bài tập Nguyễn Xuân Huy Lê Hoài Bắc
  2. NguyÔn Xu©n Huy, Lª Hoµi B¾c, Bµi tËp C¬ së d÷ liÖu ____________________________________________________________________ Bµi tËp NguyÔn Xu©n Huy Lª Hoµi B¾c C¬ së d÷ liÖu H µ Néi, 2003 3 0.06.2003 3
  3. NguyÔn Xu©n Huy, Lª Hoµi B¾c, Bµi tËp C¬ së d÷ liÖu ____________________________________________________________________ Cơ sở dữ liệu Hà Nội, 2003 30.06.2003 mục lục lời nói đầu 3 Phần thứ nhất: tóm tắt lý thuyết và bài tập 6 Chương 1: quan hệ và đại số quan hệ 7 Chương 2: các thao tác trên bộ và quan hệ 21 Chương 3: ngôn ngữ hỏi sql 26 Chương 4: phụ thuộc hàm 31 Chương 5: chuẩn hoá 47 4
  4. NguyÔn Xu©n Huy, Lª Hoµi B¾c, Bµi tËp C¬ së d÷ liÖu ____________________________________________________________________ một số đề thi 53 Phần thứ hai: bài giải 60 Bài giải chương 1: quan hệ và đại số quan hệ 61 Bài giải chương 2: các thao tác trên bộ và quan hệ 67 Bài giải chương 3: ngôn ngữ hỏi sql 75 Bài giải chương 4: phụ thuộc hàm 82 Bài giải chương 5: chuẩn hoá 102 Bài giải các đề thi 109 5
  5. NguyÔn Xu©n Huy, Lª Hoµi B¾c, Bµi tËp C¬ së d÷ liÖu ____________________________________________________________________ lời nói đầu 6
  6. NguyÔn Xu©n Huy, Lª Hoµi B¾c, Bµi tËp C¬ së d÷ liÖu ____________________________________________________________________ Khác với toán học, trong tủ sách tin học nước nhà, ta chỉ thấy một số sách bài tập lập trình. Đó chắc chắn là một thiệt thòi cho sinh viên và các bạn tự học. Cuốn Bài tập cơ sở dữ liệu này là một thử nghiệm nhằm trợ giúp các bạn trẻ một phương thức tự kiểm tra và đánh giá tri thức ban đầu, mức nhập môn, về một lĩnh vực chiếm vị trí đáng nói trong quá trình phát triển của công nghệ thông tin. Những năm gần đây, trong các kỳ thi tốt nghiệp đại học, thi chuyển đổi, thi tuyển cao học và nghiên cứu sinh đều có mảng về cơ sở dữ liệu. Đó là điều dễ hiểu, vì cơ sở dữ liệu là phần không thể thiếu trong các hệ thống tin học hoá. Trong phương án đầu tiên của cuốn sách chúng tôi chọn lọc và đề xuất một số bài tập thuộc năm mảng tri thức sau đây: đại số quan hệ, các phép toán trên bộ, ngôn ngữ hỏi SQL, phụ thuộc hàm và chuẩn hoá. Mỗi mảng tri thức được trình bày thành ba phần: Phần thứ nhất bao gồm một số điều tóm tắt về lý thuyết. Phần tiếp theo là các bài tập, cuối cùng là các bài giải. Dấu * được dùng để ghi chú các bài tập ở mức nâng cao. Phần cuối sách chúng tôi tuyển chọn và giới thiệu một số đề thi tuyển cao học và nghiên cứu sinh để bạn đọc làm quen với các nội dung tổng hợp. Mục tiêu cuối cùng của việc ra bài tập là giúp cho người học hiểu sâu và kỹ hơn về các khái niệm đã học. Để đạt được điều này mong bạn đọc đừng bỏ qua bài tập nào. Với các bài dễ, bạn có thể giải trong một vài phút. Với các bài khó, trong lần luyện tập thứ nhất bạn có thể bỏ qua. Sau một vài lần thử sức, tin rằng bạn sẽ hoàn toàn làm chủ được các khái niệm liên quan đến cơ sở dữ liệu. Chúng tôi cho rằng các tài liệu sau đây sẽ giúp ích bạn đọc tra cứu các nguồn tri thức cơ sở: 1. Date C. J., Nhập môn các hệ cơ sở dữ liệu, Những người dịch: Hồ Thuần, Nguyễn Quang Vinh, Nguyễn Xuân Huy, NXB Thống Kê, Hà Nội, Tập I (1985), Tập II (1986). 2. Nguyễn Xuân Huy, Thuật toán, NXB Thống Kê, Hà Nội, 1987. 7
  7. NguyÔn Xu©n Huy, Lª Hoµi B¾c, Bµi tËp C¬ së d÷ liÖu ____________________________________________________________________ 3. Vũ Đức Thi, Cơ sở dữ liệu:Kiến thức và thực hành, NXB Thống Kê, Hà Nội, 1997. 4. Lê Tiến Vương, Nhập môn cơ sở dữ liệu quan hệ, Tái bản lần thứ 4, NXB Thống Kê, Hà Nội, 1999. 5. Garcia-Molina H., Ullman J., Widom J., Database System: The Complete Book, Prentice Hall, 2002. 6. Maier D., The Theory of Relational Database, Computer Science Press, Rockville, Md, 1983. 7. Ullman, J., Principles of Data-base and Knowledge-base Systems, (Second Edition), Computer Science Press, Potomac, Md., 1982, (Có bản dịch tiếng Việt của Trần Đức Quang.) 8
  8. NguyÔn Xu©n Huy, Lª Hoµi B¾c, Bµi tËp C¬ së d÷ liÖu ____________________________________________________________________ Người đầu tiên định hướng cho chúng tôi tìm hiểu về cơ sở dữ liệu và luôn luôn khuyến khích chúng tôi học tập và trao đổi kiến thức là giáo sư Hồ Thuần, Viện Công nghệ Thông tin. Cuốn sách này được khởi thảo và hoàn thành theo phương án đầu tiên là nhờ nhiệt tình đóng góp về ý tưởng, nội dung và thẩm định của các đồng nghiệp của chúng tôi. Giáo sư Lê Tiến Vương, Tổng cục Địa chính, giáo sư Hoàng Kiếm, giáo sư Trần Vĩnh Phước, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh đã thảo luận chi tiết về những nội dung cơ bản và kiến trúc cho tập sách. Đặc biệt, các đồng nghiệp trẻ, giáo sư Vũ Ngọc Loãn, Đại học Quốc gia Hà Nội, giáo sư Nguyễn Thanh Thuỷ, Đại học Bách khoa Hà Nội, tiến sỹ Trịnh Đình Thắng, Đại học Sư phạm Hà Nội II, tiến sỹ Dương Anh Đức, tiến sỹ Đỗ Văn Nhơn, thạc sỹ Nguyễn Tấn Trần Minh Khang, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, thạc sỹ Nguyễn Xuân Tùng, Trung tâm Tin học Bưu điện Hà Nội, thạc sỹ Nguyễn Ngọc Hà, Trung tâm Tin học Bưu điện Hải Phòng, thạc sỹ Trịnh Thanh Lâm, Intel, thạc sỹ Nguyễn Xuân Hoàng, Misa Group đã có những góp ý cụ thể về nội dung chương trình đào tạo và các yêu cầu thực tiễn của cơ sở dữ liệu. Các cử nhân Bùi Thuý Hằng và Trần Quốc Dũng, Viện Công nghệ Thông tin đã giúp chúng tôi đọc lại và chỉnh sửa các trang bản thảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn những đóng góp vô giá của các đồng nghiệp. Chúng tôi mong rằng sẽ tiếp tục nhận được những ý kiến chỉ giáo của bạn đọc gần xa về nội dung và cấu trúc của tập sách. Cát Bà, Mùa Hoa Phượng, 2003 Các tác giả Nguyễn Xuân Huy Lê Hoài Bắc 9
  9. NguyÔn Xu©n Huy, Lª Hoµi B¾c, Bµi tËp C¬ së d÷ liÖu ____________________________________________________________________ 1 Tóm tắt lý thuyết & Bài tập 10
  10. NguyÔn Xu©n Huy, Lª Hoµi B¾c, Bµi tËp C¬ së d÷ liÖu ____________________________________________________________________ Chương 1 Quan hệ và đại số quan hệ tóm tắt lý thuyết Quan hệ Cho tập hữu hạn U = {A1, A2 , ... , An } khác trống (n  1). Các phần tử của U được gọi là thuộc tính. ứng với mỗi thuộc tính Ai U, i = 1,2, ..., n có một tập không rỗng dom(Ai) được gọi là miền trị của thuộc tính Ai. n Đặt D   dom( Ai ) i 1 Một quan hệ R với các thuộc tính U =  A1, A2 , ... , An  , ký hiệu là R(U), là một tập các ánh xạ t : U  D sao cho với mỗi Ai  U ta có t(Ai)  dom(Ai). Mỗi ánh xạ được gọi là một bộ của quan hệ R. Mỗi quan hệ R(U) có hình ảnh là một bảng, mỗi cột ứng với một thuộc tính, mỗi dòng là một bộ. Ta ký hiệu t / U là một bộ trên tập thuộc tính U. Một quan hệ trống, ký hiệu , là quan hệ không chứa bộ nào. Chú ý Vì mỗi quan hệ là một tập các bộ nên trong quan hệ không có hai bộ trùng lặp. 11
  11. NguyÔn Xu©n Huy, Lª Hoµi B¾c, Bµi tËp C¬ së d÷ liÖu ____________________________________________________________________ Các ký hiệu cơ bản Theo truyền thống của lý thuyết cơ sở dữ liệu chúng ta chấp nhận các quy định sau đây: Các thuộc tính được ký hiệu bằng các chữ LATIN HOA đầu bảng chữ A, B, C,... Tập thuộc tính được ký hiệu bằng các chữ LATIN HOA cuối bảng chữ X, Y, Z,... Các thuộc tính trong một tập được liệt kê như một xâu ký tự, không có các dấu biểu diễn tập, chẳng hạn ta viết X = ABC thay vì viết X =  A, B, C  . XY biểu diễn hợp của hai tập thuộc tính X và Y, X  Y. Phép trừ hai tập hợp X và Y được ký hiệu là X-Y hoặc X \ Y. Các bộ được biểu diễn bằng các chữ Latin thường có thể kèm chỉ số t, u, v, t1 ... Với mỗi bộ t trong quan hệ R(U) và mỗi tập con các thuộc tính X  U ta ký hiệu t[X] hoặc t.X là hạn chế của bộ t trên tập thuộc tính X. Hàm Attr(R) cho tập thuộc tính của quan hệ R. Hàm Card(R) cho lực lượng (số bộ) của quan hệ R. Trong trường hợp tập thuộc tính U đã cho trước ta có thể viết đơn giản R thay cho R(U). Ký hiệu REL(U) là tập toàn thể các quan hệ trên tập thuộc tính U. Hai quan hệ R và S được gọi là tương thích nếu chúng có cùng một tập thuộc tính, tức là nếu Attr(R) = Attr(S). Với mỗi bộ u trong quan hệ R(U) và mỗi bộ v trong quan hệ S(V) ta ký hiệu uv là phép dán bộ. uv cho ta bộ t trên tập thuộc tính UV thoả điều kiện: t.U = u và t.V = v. Với mỗi bộ u trong quan hệ R(U) và với mỗi quan hệ S(V) ta ký hiệu uS là phép dán bộ u với quan hệ S. uS cho ta quan hệ P(UV) = { uv | v  S } Để thể hiện các phép toán quan hệ ta sẽ dùng các ký pháp tựa như ký pháp của hệ ISBL (Information System Base Language). Đại số quan hệ Phép chọn (phép lọc) 12
  12. NguyÔn Xu©n Huy, Lª Hoµi B¾c, Bµi tËp C¬ së d÷ liÖu ____________________________________________________________________ Cho quan hệ R(U) và biểu thức điều kiện (còn gọi là biểu thức lọc hay biểu thức chọn) e. Phép chọn trên quan hệ R theo điều kiện e, ký hiệu R(e) cho ta quan hệ: P(U) = R(e) = { t  R | Sat(t, e) } trong đó hàm logic Sat(t, e) kiểm tra bộ t thoả điều kiện e được xác định như sau: 1. Thay mọi xuất hiện của mỗi thuộc tính A trong biểu thức chọn e bằng trị tương ứng của A trong bộ t, t.A, ta thu được một mệnh đề logic b. 2. Tính trị của b. Nếu là đúng (True) thì bộ t thoả điều kiện e; ngược lại, nếu trị của b là sai (False) thì bộ t không thoả điều kiện e. Trong các biểu thức chọn ta sử dụng ký hiệu cho các phép toán logic như sau:  Tích: & hoặc AND  Tổng: | hoặc OR  Phủ định: ! hoặc NOT  Kéo theo:  hoặc IMPLY Phép chiếu Phép chiếu quan hệ R(U) trên tập con thuộc tính X  U, ký hiệu R[X], cho ta quan hệ P(X) = R[X] = { t.X | t  R } R[X] được tính theo 2 bước như sau: 1. Xoá các cột không thuộc X của bảng R, 2. Xoá bớt các dòng giống nhau trong bảng kết quả: chỉ giữ lại một dòng trong số các dòng giống nhau. Phép kết nối tự nhiên Phép kết nối (tự nhiên) hai quan hệ R(U) và S(V), ký hiệu RS, cho ta quan hệ chứa các bộ được dán từ các bộ u của quan hệ R với mỗi bộ v của quan hệ S sao cho các trị trên miền thuộc tính chung (nếu có) của hai bộ này giống nhau. 13
  13. NguyÔn Xu©n Huy, Lª Hoµi B¾c, Bµi tËp C¬ së d÷ liÖu ____________________________________________________________________ P(UV) = RS = { uv | u  R, v S, u.M = v.M, M = U  V } Nếu M = U  V = , RS sẽ cho ta tích Descartes trong đó mỗi bộ của quan hệ R sẽ được ghép với mọi bộ của quan hệ S. Phép cộng (hợp) Phép cộng (hợp theo lý thuyết tập hợp hoặc kết nối dọc) hai quan hệ tương thích R(U) và S(U), ký hiệu R+S, cho ta quan hệ chứa các bộ của mỗi quan hệ thành phần, P(U) = R+S = { t | t  R  t  S } Phép trừ Phép trừ (theo lý thuyết tập hợp hoặc lấy phần riêng) hai quan hệ tương thích R(U) và S(U), ký hiệu R-S, cho ta quan hệ chứa các bộ của quan hệ R không có trong quan hệ S, P(U) = R-S = { t | t  R, t  S } Phép giao Phép giao (theo lý thuyết tập hợp hoặc lấy phần chung) hai quan hệ tương thích R(U) và S(U), ký hiệu R&S, cho ta quan hệ chứa các bộ xuất hiện đồng thời trong cả hai quan hệ thành phần, P(U) = R&S = { t | t  R, t  S } Các phép toán cộng, trừ và giao đựơc gọi là các phép toán tập hợp trên các quan hệ (tương thích). Phép chia Cho hai quan hệ R(U) và S(V). Phép chia quan hệ R cho quan hệ S, ký hiệu R : S, cho ta quan hệ P(M) = R : S = { t.M | tR, (t.M)S  R, M = U - V } Thứ tự thực hiện các phép toán quan hệ 14
  14. NguyÔn Xu©n Huy, Lª Hoµi B¾c, Bµi tËp C¬ së d÷ liÖu ____________________________________________________________________ Trong một biểu thức quan hệ các phép toán một ngôi có độ ưu tiên cao hơn (do đó được thực hiện sớm hơn) các phép toán hai ngôi. Tiếp đến là nhóm các phép toán kết nối, giao và chia, cuối cùng là nhóm các phép toán cộng và trừ. Thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp của các phép toán quan hệ được liệt kê như sau: (), []  ,&, : + ,- Dãy các phép toán cùng thứ tự ưu tiên được thực hiện lần lượt từ trái qua phải. Nếu biểu thức quan hệ có chứa các cặp ngoặc ( ) thì các biểu thức con trong các cặp ngoặc được thực hiện trước. Một số hàm tiện ích 1. Sum(R,A): cho tổng các giá trị số trong thuộc tính (cột) A của quan hệ R, Sum(R,A) =  ( t.A | t  R ) 2. Avg(R,A): cho trung bình cộng các giá trị trong thuộc tính (cột) A của quan hệ R, Avg(R,A) = Sum(R,A) / Card(R) nếu Card(R)  0 3. Max(R ,A): cho giá trị lớn nhất trong thuộc tính (cột) A của quan hệ R. 4. Min(R,A): cho giá trị nhỏ nhất trong thuộc tính (cột) A của quan hệ R. Nếu trong biểu thức quan hệ có chứa các hàm tiện ích thì các hàm này được thực hiện sớm nhất trong ngữ cảnh cho phép. Thí dụ Biểu thức quan hệ P = SR(A > Avg(S,A))[AB] sẽ được thực hiện theo trật tự sau đây: 1. Tính hàm c = Avg(S,A) Thực hiện phép chọn P1 = R(A > c) 2. Thực hiện phép chiếu P2 = P1 [AB] 3. Thực hiện phép kết nối P = SP2 4. Chú ý: Trong một số tài liệu có sử dụng ký pháp khác cho các phép toán quan hệ như sau 15
  15. NguyÔn Xu©n Huy, Lª Hoµi B¾c, Bµi tËp C¬ së d÷ liÖu ____________________________________________________________________ Phép toán Ký hiệu Ký hiệu khác Chọn R(e) e(R) chiếu R[X] X(R) R⋈S kết nối tự nhiên RS Cộng R+S RS Giao R&S RS Trừ R-S R\S Chia R:S RS Cơ sở dữ liệu minh họa: CSDL Thực tâp Hầu hết bài tập trong chương này liên quan đến CSDL Thực tập gồm ba quan hệ sau đây: SV(SV#, HT, NS, QUE, HL) DT(DT#, TDT, CN, KP) SD(SV#, DT#, NTT, KM, KQ)  Quan hệ SV(SV#, HT, NS, QUE, HL) chứa thông tin về các sinh viên trong một lớp của một trường đại học, SV - tên quan hệ sinh viên SV# - mã số sinh viên HT - họ và tên sinh viên NS - năm sinh của sinh viên QUE - quê (tỉnh) HL - học lực thể hiện qua điểm trung bình  Quan hệ DT(DT#, TDT, CN, KP) chứa thông tin về các đề tài nhà trường quản lý, DT - tên quan hệ đề tài DT# - mã số đề tài TDT - tên đề tài CN - họ và tên chủ nhiệm đề tài KP - kinh phí cấp cho đề tài (triệu đồng). 16
  16. NguyÔn Xu©n Huy, Lª Hoµi B¾c, Bµi tËp C¬ së d÷ liÖu ____________________________________________________________________  Quan hệ SD(SV#, DT#, NTT, KM, KQ) chứa thông tin về tình hình thực tập của các sinh viên theo các đề tài, SD - tên quan hệ sinh viên - đề tài SV# - mã số sinh viên DT# - mã số đề tài mà sinh viên đó tham gia NTT - nơi thực tập để triển khai đề tài (tỉnh) KM - khoảng cách từ nơi thực tập đến trường KQ - kết quả thực tập theo đề tài đã chọn  Giả thiết là một sinh viên có thể tham gia nhiều đề tài, mỗi đề tài sinh viên đó thực tập tại một điạ điểm.  Với mỗi câu hỏi, yêu cầu trả lời bằng một biểu thức của đại số quan hệ. Tuổi được tính đến năm 2003. Thí dụ, Câu hỏi Cho danh sách các sinh viên trẻ (dưới 18 tuổi tính đến năm 2003), học và thực tập đều đạt loại khá/giỏi (điểm không dưới 8.5) Trả lời (SD(KQ >= 8.5)[SV#]SV)(2003-NS < 18 & HL >= 8.5)[HT] Bài tập 1.1. Cho hai quan hệ R(A,B,C,D) và S(C,D) như sau R(A B C D) S(C D) a 1 x 2 x1 a 1 y 2 y2 b 2 x 1 b 2 y 1 a 4 x 2 c 5 y 7 17
  17. NguyÔn Xu©n Huy, Lª Hoµi B¾c, Bµi tËp C¬ së d÷ liÖu ____________________________________________________________________ Hãy xác định: a) R[AB] b) R(3-B+D >1) c) R(B < 4) + R(D > 3) d) R(B >= 1 & B 3) g) R(B < 4) & R(D > 3) h) R : S 1.2. Cho thông tin về những sinh viên sinh trước năm 1983, quê ở Hải Phòng? 1.3. Cho danh sách các tỉnh có sinh viên đến thực tập? 1.4. Cho biết các địa điểm thực tập xa trường (KM > 100) của đề tài số 7? 1.5. Cho thông tin về việc thực tập tại Nha Trang của các sinh viên? *1.6. Cho danh sách sinh viên thực tập tại quê nhà? 1.7. Cho thông tin về các đề tài có sinh viên thực tập? 1.8. Cho biết mã của các đề tài không có sinh viên nào tham gia? 1.9. Cho biết mã của những đề tài có kinh phí 1.5 triệu và những đề tài có kinh phí trên 2 triệu? 1.10. Cho biết mã của những sinh viên dưới 20 tuổi, thực tập khá (có điểm kết quả trên 7)? *1.11. Cho biết mã của những đề tài có địa bàn thực tập ít ra là như đề tài 1. *1.12. Cho danh sách những đề tài được triển khai thực tập ở tất cả các t ỉnh có sinh viên thực tập. *1.13. Cho danh sách những sinh viên thực tập theo đề tài có kinh phí lớn hơn một phần năm tổng kinh phí cấp cho các đề tài. 18
  18. NguyÔn Xu©n Huy, Lª Hoµi B¾c, Bµi tËp C¬ së d÷ liÖu ____________________________________________________________________ *1.14. Cho danh sách các sinh viên có điểm học tập cao hơn điểm thực tập trung bình của đề tài mã số 4. 1.15. Một phép toán 2 ngôi  có tính chất giao hoán nếu: ( R, S): R  S = S  R hoặc cả hai vế đồng thời không có nghĩa. Chứng minh rằng các phép toán quan hệ kết nối, cộng và giao có tính giao hoán. 1.16. Tìm thí dụ chứng tỏ các phép toán trừ và chia không có tính giao hoán. 1.17. Cho quan hệ R(U) và hai biểu thức chọn e và h. Chứng minh a) R(e & h) = R (h & e) b) R(e & h) = R (e) & R(h)  R(e) c) R(e & h) = R(h) & R(e)  R(h) d) R(e & h) = R(e)(h) e) R(e | h) = R(h | e) f) R(e | h) = R(e) + R(h) g) R(! e) = R- R(e) h) R(True) = R i) R(False) =  1.18. Cho quan hệ R(U), các biểu thức chọn e, h trên U và tập con các thuộc tính X  U. Ký hiệu Attr(e) là tập các thuộc tính của U có mặt trong e. Chứng minh, nếu Attr(e)  X thì a) R(e)[X] = R[X](e) b) R(h & e)[X] = R(h)(e)[X] = R(h)[X](e) *1.19. Chứng minh rằng phép chia có thể được biểu diễn qua các phép chiếu, kết nối và trừ như sau, R : S = R[M] - (R[M]S - R)[M] 19
  19. NguyÔn Xu©n Huy, Lª Hoµi B¾c, Bµi tËp C¬ së d÷ liÖu ____________________________________________________________________ trong đó M = Attr(R) - Attr(S). 1.20. Phép toán quan hệ được gọi là đóng nếu với mọi quan hệ đầu vào ta đều thu được đầu ra là một quan hệ. Cho biết tính đóng (ghi có / không) của các phép toán quan hệ Phép toán Ký hiệu Tính đóng chọn () chiếu [] kết nối tự nhiên  cộng + giao & trừ - chia : 1.21. Phép toán 2 ngôi  có tính chất kết hợp nếu: ( R, S, T): (R  S)  T = R  (S  T) hoặc cả hai vế đồng thời không có nghĩa. Chứng minh rằng các phép toán kết nối, cộng và giao của đại số quan hệ có tính chất kết hợp. 1.22. Tìm thí dụ chứng tỏ các phép toán trừ và chia không có tính kết hợp. 1.23. Chứng minh rằng với mọi cặp quan hệ tương thích R và S ta có R - (R - S) = R & S 1.24. Chứng minh rằng với mọi quan hệ R(U), mọi tập con X trong U và mọi biểu thức điều kiện e ta có a) R(e)(e) = R(e) b) R[X][X] = R[X] 1.25. Chứng minh rằng với mọi quan hệ R(U) ta có a) R  R = R b) R + R = R c) R & R = R 20
  20. NguyÔn Xu©n Huy, Lª Hoµi B¾c, Bµi tËp C¬ së d÷ liÖu ____________________________________________________________________ d) R - R =  e) R : R = , Attr(R : R) =  . 1.26. Phép toán quan hệ được gọi là nở (co) ngang nếu quan hệ kết quả có số thuộc tính nhiều hơn (ít hơn) các quan hệ đầu vào, được gọi là nở (co) dọc nếu quan hệ kết quả có số bộ nhiều hơn (ít hơn) các quan hệ đầu vào. Hãy đánh dấu (+), (-) hoặc (=) để khẳng định tính nở hoặc co hoặc không nở/co của mỗi phép toán tương ứng. Phép toán Ký Nở/Co ngang Nở/Co dọc hiệu chọn () chiếu [] Cho 1.27. kết nối tự nhiên  hệ quan cộng + giao & trừ - chia : R(U) và e và h là hai biểu thức chọn trên U. Chứng minh, nếu e  h thì: a) R(e)(h) = R(e) b) R(e)  R(h) 1.28. Gọi T và F lần lượt là các công thức logic hằng đúng và hằng sai. Chứng minh rằng với mọi quan hệ R ta có: a) R(T) = R b) R(F) =  *1.29. Cho quan hệ R(U). Hãy dùng một phép toán quan hệ để sinh ra quan hệ rỗng S(U). 1.30. Chứng minh rằng với mọi quan hệ R(U) và mọi tập thuộc tính X và Y thoả điều kiện X  Y  U thì R[Y][X] = R[X] 21

nguon tai.lieu . vn