Bài tập to infinitive and gerund có đáp án năm 2024
TiếngAnh123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến) Show
Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội. Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tiếng Anh trực tuyến số: 549/GP-BTTTT cấp bởi Bộ Thông tin & Truyền thông. Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Tel: 02473080123 - 02436628077 Chính sách bảo mật thông tin | Quy định sử dụng Chuyển sang sử dụng phiên bản cho: Mobile Tablet Trên đây là toàn bộ nội dung Bài tập Infinitives and Gerunds có đáp án Tiếng Anh 11, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy! Gerund và Infinitive là một phần kiến thức quan trọng trong tiếng Anh. Đây là mục ngữ pháp rất quan trong trong những bài thi về TOEIC, IELTS, TOEFL và cả trong giao tiếp tiếng Anh nữa. Trong bài viết này, ieltscaptoc.com.vn sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức chi tiết về cách sử dụng Gerund và Infinitive. Đặc biệt sẽ có tổng hợp bài tập về danh động từ và động từ nguyên mẫu để các bạn thực hành. 1. Gerund là gì ?Danh động từ (Gerund) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ. \=> GERUND Là một DANH TỪ được cấu thành từ một ĐỘNG TỪ thêm “ING”.
Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.
Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động. Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
Ví dụ:
2. Chức năng của danh động từa. Dùng làm chủ ngữ trong câu.Eg: Swimming is good for health. Bơi lội rất tốt cho sức khoẻ. b. Dùng làm bổ ngữ cho động từEg: Her favorite hobby is collecting stamps. Sở thích của cô ấy là sưu tầm tem. c. Dùng làm tân ngữ của động từEg: She likes cooking. Cô ấy thích nấu ăn. d. Dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…)Eg: He cleaned his room before going out with his friends. Anh ấy đã dọn dẹp phòng trước khi đi ra ngoài với bạn bè. 3. Các trường hợp đặc biệt của danh động từTuy nhiên trong quá trình làm bài, các bạn thường hay nhầm lẫn hoặc nhớ không chuẩn cách sử dụng danh động từ. Dưới đây là liệt kê danh sách a. Các động từ theo sau bởi V-ing ( danh động từ )Anticipate: đoán trướcAppreciate: hoan nghênhAvoid: tránhConsider: xem xétDeny: từ chốidelay: trì hoãnDetest: ghê tởmDislike: không thíchEnjoy: thích thúEscape: trốn khỏiSuggest: đề nghịFinish: hoàn tấtForgive: tha thứInvolve: có ý địnhKeep: tiếp tụcMiss: bỏ lỡPostpone: trì hoãnPrevent: ngăn chặnStop: dừng … Note: Appreciate đòi hỏi phải có một tính từ sở hữu hoặc danh động từ Ví dụ
b. Danh động từ đứng sau cụm động từ, thành ngữ…
c. Sau V + preposition, Adj + preposition hoặc Noun + preposition là V-ing.
d. Những động từ sau đây theo sau là to V hoặc V-ing mà nghĩa không thay đổi: begin, like, can’t stand, love, continue, prefer, start, hate, dread.Eg: Mary perfects singing to dancing Mary thích hát hơn khiêu vũ 4. Khi nào sử dụng Gerund?Chúng ta có thể sử dụng Gerund khi:
Khi Gerund đóng vai trò là Chủ ngữ (Subject) trong câuCác từ tô đậm trong những câu dưới đây là những danh động từ với chức năng là chủ ngữ trong câu. Ví dụ:
Khi Gerund đóng vai trò là Bổ ngữ (Complement) trong câuCác từ tô đậm trong những câu dưới đây là những danh động từ với chức năng là bổ ngữ của chủ ngữ trong câu. Ví dụ:
Các từ tô đậm trong những câu dưới đây là những danh động từ với chức năng là bổ ngữ của tân ngữ trong câu. Ví dụ:
Khi Gerund đóng vai trò là Tân ngữ (Object) trong câu.Các từ tô đậm trong những câu dưới đây là những danh động từ với chức năng là tân ngữ trực tiếp trong câu. Ví dụ:
Gerund đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp sau các động từ sau đây: admit, appreciate, avoid, delay, deny, discuss, enjoy, imagine, involve, keep, mention, mind, miss, postpone, practice, recall, recollect, report, resent, resist, risk, suggest, tolerate. Các từ tô đậm trong những câu dưới đây là những danh động từ với chức năng là tân ngữ của giới từ trong câu. Ví dụ:
Các hình thức của Gerund khi đóng vai trò là tân ngữ của giới từ trong câu: Danh từ (noun) + Giới từ (preposition) + Danh động từ (Gerund) Tính từ (adjective) + Giới từ (preposition) + Danh động từ (Gerund) Động từ (verb) + Giới từ (preposition) + Danh động từ (Gerund). Gerund khi sử dụng trong câu phủ địnhPhủ định của Gerund được hình thành bằng cách thêm not trước V-ing. Ví dụ: My grandparents have retired and enjoy not working. (Ông bà của tôi đã nghỉ hưu và không muốn làm việc nữa) Xem thêm những bài viết đáng chú ý
II. Infinitive (động từ nguyên mẫu)1. Infinitives Verb là gì?Infinitives là hình thức động từ nguyên mẫu. Trong tiếng Anh, nó được chia làm 2 dạng:
2. Khi nào dùng To-infinitive?To-infinitive có thể đóng vai trò như
Chủ ngữ trong câu.Các từ tô đậm trong những câu dưới đây là những Infinitives với chức năng là chủ ngữ trong câu. Ví dụ:
Tân ngữ trong câu.Các từ tô đậm trong những câu dưới đây là những Infinitives với chức năng là tân ngữ trong câu. Ví dụ:
To-Infinitive đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp sau các động từ sau đây: afford, agree, arrange, appear, ask, attempt, care, choose, claim, decide, demand, deserve, expect, fail, happen, hesitate, hope, intend, learn, manage, neglect, offer, plan, prepare, pretend, promise, propose, refuse, seem, swear, tend, threaten, vow, wait, want, wish, would like, yearn, urge. Bổ ngữ trong câu.Các từ tô đậm trong câu dưới đây là danh động từ với chức năng là bổ ngữ trong câu. Ví dụ: What you have to do is to work harder. (Điều bạn phải làm là chăm chỉ làm việc hơn) 3. Khi nào dùng bare infinitives verbBare infinitives đứng sau:
Trong câu có các động từ khiếm khuyếtCác từ tô đậm trong câu dưới đây là động từ nguyên mẫu không “to” khi đứng đằng sau động từ khiếm khuyết. Ví dụ:
Trong câu có các động từ / cụm động từ cụ thểSử dụng động từ nguyên mẫu đằng sau các động từ: let, make, help, see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ. Ví dụ:
Sử dụng động từ nguyên mẫu đằng sau các cụm động từ: had better, would rather, had sooner. Ví dụ:
Sử dụng động từ nguyên mẫu với WHY, WHY NOT Ví dụ:
III. Một số trường hợp cần lưu ý với gerund và infinitivesTrường hợp 1Advise, Recommend, Allow, Permit, Encourage, Require + Object + To-infinitive = Advise, Recommend, Allow, Permit, Encourage, Require + V-ing Ví dụ:
Trường hợp 2
Ví dụ: Remember to call me tomorrow. (Nhớ gọi tôi ngày mai nhé)
Ví dụ: I remembered calling him yesterday. (Tôi nhớ là đã gọi anh ấy hôm qua) Trường hợp 3
Ví dụ: I stop to work to go home. (Tôi ngừng làm việc để đi về nhà)
Ví dụ: I stop working because I’m tired. (Tôi nghỉ làm vì tôi đã mệt mỏi rồi) Trường hợp 4
Ví dụ: I try to learn better. (Tôi cố gắng học tốt hơn)
Ví dụ: I try smoking. (Tôi thử hút thuốc) Trường hợp 5
Ví dụ: I try to go earlier. (Tôi dự định đi sớm hơn)
Ví dụ: This new order will mean working overtime. (Mệnh lệnh mới này có nghĩa là phải làm thêm giờ) Trường hợp 6
Ví dụ: You need to work harder. (Bạn cần làm việc chăm chỉ hơn)
Ví dụ: Every things need doing with care. (Mọi thứ cần được làm thật cẩn thận) Trường hợp 7Begin, start, like, love, hate, continue, cannot/could not bear Các động từ này có thể được theo sau bởi To-infinitive hoặc V-ing mà không thay đổi về nghĩa. Ví dụ:
IV. Chú ý khi sử dụng gerund và infinitiveCả gerund và infinitive đều có thể được dùng làm chủ ngữ, bổ ngữ và tân ngữ của động từ. Tuy nhiên, khi đóng vai trò làm chủ ngữ và bổ ngữ của động từ, gerund thường được sử dụng phổ biến hơn (đặc biệt là trong văn nói), infinitive chỉ được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh vào mục đích của hành động. (90% động từ làm chủ ngữ và bổ ngữ cho động từ được chia ở dạng gerund). Ví dụ:
Việc chia động từ ở gerund hay infinitive khi động từ đóng vai trò làm tân ngữ phụ thuộc vào động từ chính. Ví dụ:
V. Bí quyết học gerund và infinitive hiệu quảĐể học tốt tiếng Anh thì việc ghi nhớ từ là điều cơ bản nhất. Tuy nhiên, việc ghi nhớ các loại từ không có quy tắc như danh động từ lại cực kỳ khó khăn. Dưới đây là 2 gợi ý về phương pháp học, hy vọng giúp bạn có thêm bí quyết để nhớ các từ vựng này nhé! 1. Học tiếng Anh qua lời bài hátĐây là cách được nhiều người áp dụng và đem lại hiệu quả cao, nhất là trong việc học thuộc từ mới. Các bài hát có giai điệu sẽ giúp tăng sự hấp dẫn và hứng thú trong quá trình học. Cách học này cũng giúp người học dễ nhớ và nhớ từ lâu hơn so với cách học thông thường. 2. Tham gia khóa học tiếng AnhNếu như không có điều kiện trực tiếp tham gia các lớp học tiếng Anh hoặc không thể tự học tại nhà thì cách đơn giản nhất là học tiếng anh online. Cách học này giúp người học có thể chủ động về thời gian học và điều kiện học. Tuy nhiên, vẫn có thể kiểm soát được kết quả học tập của mình. Học từ vựng tiếng Anh dưới hình thức online sẽ giúp người học phát âm chuẩn và nhớ từ lâu hơn. Người học cũng có động lực hơn trong quá trình học tập. VI. Bài tậpBài tập 1Chia động từ trong ngoặc sao cho đúng Ali decided that he wanted (1-study) abroad. (2-achieve) his goal, he had many things that he had (3-do) . Firstly he needed (4-improve) his English so he could take the IELTS test. Unfortunately Ali disliked (5-learn) English so this would not be much fun. His friend recommended (6-attend) a school close to his house. Ali went to look and from what he could see it seemed (7-be) a good school. He didn’t delay (8-register) for a course. He managed (9-get) a good price for the course because they had a special offer on. This was good because he could not afford (10-pay) too much. Bài tập 2Chọn đáp án đúng 1. He resented his father….. him no money in the will.
2. She intended …..the work by 7pm.
3. She continued ……the medicine for two weeks.
4. He quit …… to persuade his friends to go with him.
5. The government discussed ….. the level of taxes.
6. He started …. an addiction to the drugs.
7. He claims…. the best builder in the town.
8. Developed countries tend…. the highest levels of obesity.
9. I couldn’t sleep so I tried …. some hot milk.
10. She tried … the book on the high shelf but she was too small.
Bài tập 3Chia động từ trong ngoặc He had never read much in his life and knew he was weak in this area, so he practiced (1 – read) as much as he could. He hated (2 – write) in English too as his grammar was quite weak so he also planned (3 – practice) writing as many essays as possible. His teachers agreed (4 – check) these for him. As it turned out, Ali actually really enjoyed (5 – study) English. The other students on the course didn’t hesitate (6 – help) Ali and the teachers always offered (7 – assist) him if he was stuck. He kept up his studying for a number of months because he wouldn’t risk (8 – sit) the exam until he was ready. Bài tập 41. They tried … to the party on time but the bus was delayed.
2. We tried …. the window, but it was so hot outside it didn’t help.
3. You should stop ….., it’s not good for your health.
4. We stopped ….. because we were tired.
5. Oh no! I forgot …. milk.
6. Please don’t forget …. some juice on your way home.
7. Please remember ….. your homework.
8. I remember (go) to the beach as a child.
9. I regret …. you the train has been delayed.
10. I don’t fancy ….. out tonight.
Bài tập 5Chia động từ trong ngoặc cho đúng
Đáp ánĐáp án bài tập 11. To study 2. To Achieve 3. To Do 4. To Improve 5. Learning 6. Attending 7. To be 8. Registering 9. To get 10. To pay Đáp án bài tập 2
Đáp án bài tập 3
Đáp án bài tập 4
Đáp án bài tập 5
Gerund và Infinitive tuy là phần khó nhưng nếu chăm chỉ luyện tập thì nó sẽ không là trở ngại gì với các bạn. Hãy nhớ làm bài tập thường xuyên và cố gắng sử dụng Gerund – Infinitive trong giao tiếp một cách nhiều nhất có thể để ghi nhớ lâu hơn nhé. Hy vọng bài viết này của ieltscaptoc.com.vn sẽ hữu ích với các bạn. Chúc các bạn học tập vui vẻ. |