But for nghĩa la gì

Bạn đã từng bắt gặp cấu trúc but for nhưng không hiểu ý nghĩa và cách dùng của cấu trúc này?

Đừng lo! Trong bài viết này, vuihoctienganh sẽ giúp bạn làm rõ ý nghĩa và cách dùng của cấu trúc but for trong tiếng Anh.

But for nghĩa là gì?

Trong tiếng Anh, But for thường được dùng với ý nghĩa: Nếu không có điều gì đó, thì điều gì đó đã không xảy ra.

Cấu trúc này có ý nghĩa tương tự với cấu trúc without trong tiếng Anh.

➟ Ví dụ:

  • But for her help, I couldn’t come to New York. 

(= Nếu không có sự giúp đỡ của cô ấy, tôi đã không thể đến được New York.)

  • But for the fact that my father is busy now, he would come to pick me up. 

(= Nếu bố của tôi không bận lúc này, ông ấy sẽ đến đón tôi.)

Bên cạnh đó, Cấu trúc but for còn mang nghĩa là ngoại trừ cái gì đó. Trong trường hợp này, But for có nghĩa tương đồng với cụm Except for.

➟ Ví dụ:

  • But for his girlfriend, everyone knows he is preparing to propose to her. 

(= Ngoại trừ bạn gái của anh ấy, tất cả mọi người đều biết anh ấy đang chuẩn bị cầu hôn cô ấy.)

  • You could have everything you want but for this house.

(= Bạn có thể có tất cả những thứ bạn muốn, ngoại trừ căn nhà này.)

But for nghĩa la gì

Cách dùng cấu trúc But for trong câu điều kiện

Hẳn bạn đã từng bắt gặp cấu trúc but for trong câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3 phải không nào?

Đây là một cấu trúc khó và nâng cao trong tiếng Anh, thường bắt gặp ở những chủ điểm ngữ pháp về câu điều kiện nhưng sẽ ở một level cao hơn.

Trong câu điều kiện, Cấu trúc but for thường được dùng ở vế có chứa “if”, hay còn gọi là vế điều kiện. Mang ý nghĩa tương tự như If not – ” Nếu điều này không xảy ra”, “Nếu không có điều đó cản trở thì…”.

➤ But for trong câu điều kiện loại II

Cấu trúc: But for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + V

➤ But for trong câu điều kiện loại III

Cấu trúc: But for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + have PII

➟ Ví dụ:

  • But for forgetting to bring my umbrella, I wouldn’t get wet.

(= Nếu tôi không quên mang theo dù, tôi đã không bị ướt.)

(= If I hadn’t forgotten to bring my umbrella, I wouldn’t get wet.)

  • Leo would certainly have been included in the team, but for his recent injury.

(= Leo chắc chắn đã được ở trong đội hình, nếu anh ấy không có chấn thương.)

(= Leo would certainly have been included in the team, if he hadn’t been injured.)

But for nghĩa la gì

Đặc biệt, trong một số trường hợp chúng ta cũng có thể bắt gặp cụm “the fact that” phía sau “but for” khi muốn sử dụng một mệnh đề ở vế điều kiện.

➤ But for trong câu điều kiện loại II

Cấu trúc: But for the fact that + S + V, S + would/ could/ might… + V

➤ But for trong câu điều kiện loại III

Cấu trúc: But for the fact that + S + V, S + would/ could/ might… + have PII

➟ Ví dụ:

  • My friend could come here but for the fact that she was sick.

(= Bạn tôi có thể đến đây nếu cô ấy không bị ốm.)

  • But for the fact that Ben helped us, we couldn’t have done this project.

(= Nếu Ben không giúp đỡ, chúng tôi đã không thể hoàn thành dự án này.)

► Có thể bạn quan tâm: Cấu trúc offered và cách dùng trong tiếng anh

Chúc mừng bạn!

Chúng ta đã cùng nhau hoàn thành cách viết xuôi cấu trúc But for trong cầu điều kiện. Tiếp theo, hãy cùng tìm hiểu cách viết lại câu điều kiện với But for các bạn nhé.

Đơn giản thôi! Bạn chỉ cần thay thế but for bởi cấu trúc if it weren’t for hoặc if it hadn’t been for trong câu điều kiện. Như vậy, nghĩa của câu sẽ được bảo toàn khi sử dụng cấu trúc này thay thế cho nhau.

Bây giờ, chúng ta sẽ cùng đi vào cụ thể từng loại câu điều kiện để xem cách viết lại câu với but for như thế nào nhé.

➤ Viết lại câu điều kiện loại II với but for

If it weren’t for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + V

If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/ could/ might… + V

= But for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + V

➟ Ví dụ:

  • But for my ignorance, I would not be late.

(Nếu không phải vì sự đãng trí của tôi, tôi đã không đến muộn).

= If it weren’t for my ignorance, I would not forget be late.

= If it weren’t for the fact that I was paid more attention, I would not be late.

➤ Viết lại câu điều kiện loại III với but for

If it hadn’t been for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + have PII

If it hadn’t been for the fact that + S + had PII, S + would/ could/ might… + have PII

= But for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + have PII

➟ Ví dụ:

  • But for my father’s guidance, I could have gone the wrong way.

(= Nếu không có sự chỉ dẫn của bố, tôi đã đi sai đường.)

= If it hadn’t been for my father’s guidance, I could have gone the wrong way.

= If it hadn’t been for being guidance by my father, I could have gone the wrong way.

But for nghĩa la gì

► Có thể bạn quan tâm: Cấu trúc remind và cách dùng remind trong tiếng anh

Bài tập vận dụng cấu trúc but for

Now it’s your turn! – Giờ tới lượt của bạn.

Có thể sẽ hơi khó dành cho bạn lúc ban đầu. Nhưng vuihoctienganh tin rằng, chỉ cần bạn dành ra một chút thời gian, đọc đi đọc lại từ 2-3 lần, bạn sẽ hiểu và vận dùng cấu trúc but for một cách thuần thục hơn.

Còn giờ cùng tham gia một vài bài tập nhỏ để khắc sâu kiến thức, và sử dụng cấu trúc but for một cách nuột nà hơn nhé.

Bài 1: Viết lại câu sau với cấu trúc But for

1. If you did not call me, I wouldn’t arrive on time.

→ ………………………………………………………………….

2. She encouraged him and he succeeded.

→ ……………………………………………………….

3. If it weren’t for the fact that you called me, I’d have missed the test.

→ ……………………………………………………………………………………………

4. Dad might have gone to the school to pick you up, if it hadn’t been for his broken car.

→ ……………………………………………………………………………………………………………………..

5. If I were to know where Lily was, I would contact you immediately.

→ ………………………………………………………………………………………….

➤ Đáp án:

  1. But for your call, I wouldn’t arrive on time.
  2. But for her encouragement, he wouldn’t have succeeded.
  3. But for your call, I’d have missed the test.
  4. But for dad’s broken car, he might have gone to the school to pick you up.
  5. But for not knowing where Lily was, I couldn’t contact you.

Bài 2: Điền từ đúng vào chỗ trống

  1. ____ your timely warning, we would have been unaware of the danger.
  2. The project is generally finished ____ her part.
  3. If it __________ the man who rescued my son, he’d have drowned.
  4. But for the advice from the mentor, my class _______ a great performance.
  5. But for water, we ______ live

➤ Đáp án:

  1. But for (nếu không có)
  2. But for (ngoại trừ)
  3. hadn’t been for
  4. could not have
  5. could not

Hy vọng với những chia sẻ hữu ích về cấu trúc But for trên đây sẽ giúp các bạn nắm rõ cấu trúc và vận dụng cấu trúc này một cách thuần thục. Để nâng trình tiếng Anh của mình lên một tầm cao mới các bạn nhé.

Chúc các bạn thành công!