Các bộ ba làm nhiệm vụ khởi đầu quá trình dịch mã là

154347 điểm

trần tiến

Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’ B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’. C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’

D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’

Tổng hợp câu trả lời [1]

Đáp án D. Vì mARN có chiều từ 5’ đến 3’ nên các mã quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã phải có chiều từ 5’ đến 3’. Do đó, 3 bộ ba trên mARN quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Cây phát sinh dẫn đến hình thành loài người có rất nhiều cành bị chết. B. Cây phát sinh dẫn đến hình thành loài người chỉ còn cành duy nhất là người Homo sapiens. C. Loài phát hiện sớm nhất trong chi Homo là loài Homo êrêctus. D. Trong chi Homo đã phát hiện ra ít nhất 8 loài khác nhau.
  • Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể sau 5 thế hệ liên tiếp thư được kết quả: Thế hệ AA Aa aa F1 0,64 0,32 0,04 F2 0,64 0,32 0,04 F3 0,24 0,52 0,24 F4 0,16 0,48 0,36 F5 0,09 0,42 0,49 Quần thể đang chịu tác động bởi các nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
  • Những loài thực vật nào có thể thực hiện chọn giống bằng biến dị tổ hợp? A. Những loài sinh sản sinh dưỡng. B. Những loài sinh sản hữu tính. C. Những loài sinh sản bằng bào tử. D. Loài thực vật nào cũng có thể thực hiện bằng phương pháp trên.
  • Liên kết peptit là loại liên kết có mặt trong phân tử nào sau đây? A. ADN. B. ARN. C. Protein. D. Lipit.
  • Cho các nhận định sau về vùng đầu mút của NST: 1. Vùng đầu mút của NST là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi 2. Vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không thể dính vào nhau 3. Vùng đầu mút của NST là nơi liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào 4. Vùng đầu mút của NST là vị trí duy nhất có khả năng xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân I Số nhận định đúng là: A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
  • Các NST trong nhân tế bào không bị dính vào nhau là nhờ có: A. Tâm động. B. Protein histon. C. Đầu mút. D. Các trình tự khởi đầu nhân đôi ADN.
  • Một loài có bộ NST 2n = 14. Ở lần nguyên phân đầu tiên của 1 hợp tử có 2 NST kép không phân li, ở những lần nguyên phân sau các cặp NST phân li bình thường. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của loài này: A. Một loại có 12 NST, các tế bào khác có 16 NST B. Tất cả các tế bào đều có 14 NST C. Một loại có 12 NST, các tế bào khác có 14 NST D. Có 3 loại tế bào, một loại có 14 NST, một loại có 16 NST và một loại có 12 NST
  • Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tay người không chỉ là cơ quan mà còn là sản phẩm của quá trình lao động. B. Lao đông đã làm cho con người thoát khỏi trình độ động vật. C. Quá trình phát sinh loài người bắt đầu từ cuối kỉ Đệ tứ thuộc đại Tân Sinh. D. Tiếng nói con nguời đã phát sinh từ nhu cầu trao đổi kinh nghiệm trong quá trình lao động.
  • Một quần thể chứa nhiều biến dị di truyền, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên thì các sự kiện sau đây sẽ lần lượt xảy ra: 1. Phân hóa khả năng sinh sản. 2. Áp lực chọn lọc mới. 3. Thay đổi tần số alen trong quần thể. 4. Sự thay đổi môi trường sống A. 4, 2, 1, 3. B. 4, 2, 3, 1. C. 4, 1, 2, 3. D. 2, 4, 1, 3.
  • Trong tự nhiên, quan hệ giữa mèo và chuột là A. Hội sinh B. Cộng sinh C. Ký sinh D. Sinh vật ăn sinh vật

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

37 c�u hi | Total Attempts: 7734

  • Anticôđon của phức hợp Met-tARN là gì?

  • Vật chất di truyền nào sau đây mang bộ ba đối mã?

  • Quá trình dịch mã trong tế bào bao gồm các giai đoạn

    • Hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlypeptít.

    • Phiên mã và hoạt hoá axitamin.

    • Mở đầu, kéo dài và kết thúc.

  • Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong các quá trình

    • Tái bản ADN, phiên mã, dịch mã.

  • Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?

    • Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN.

    • Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN.

    • Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.

    • Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.

  • Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?

  • Có tất cả bao nhiêu loại bộ mã được tham gia mã hoá các axit amin?

  • Nhóm côđon nào sau đây mà mỗi loại côđon chỉ mã hoá duy nhất một loại axit amin?

  • Sơ đồ nào chỉ đúng mối quan hệ nào giữa sữ biểu hiện của tính trạng và vật chất di truyền?

    • ADN -> tARN -> mARN -> Prôtêin

    • MARN -> ADN -> Prôtêin -> Tính trạng

    • ADN -> mARN -> Tính trạng

    • ADN -> mARN -> Prôtêin -> Tính trạng

  • TARN mang axitamin Methionin tiến vào ribôxôm có bộ 3 đối mã là

  • Quá trình tổng hợp prôtêin trong tế bào, bắt đầu từ gen cấu trúc phải trải qua các giai đoạn:

    • Hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlypeptít.

    • Mở đầu, kéo dài và kết thúc.

    • Tái bản, phiên mã và dịch mã.

  • Nhóm cô đon nào không mã hoá các axit amin mà làm nhiệm vụ kết thúc tổng hợp prôtêin?

  • Kết quả của quá trình phiên mã là

    • Truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài nhân.

    • Duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể.

    • Duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào.

    • Tổng hợp nên phân tử mARN; tARN hoặc rARN.

  • Sự tổng hợp ARN được thực hiện

    • Theo Nguyên tắc bổ sung trên cả 2 mạch đơn của gen.

    • Theo Nguyên tắc bổ sung chỉ trên 1 mạch đơn của gen.

    • Trong nhân đối với mARN còn tARN, rARN được tổng hợp ở ngoài nhân

    • Trong hạch nhân đối với rARN; trong nhân đối với mARN; còn tARN được tổng hợp ở ti thể.

  • Enzim xúc tác cho quá trình tổng hợp ARN là

  • Kết quả của quá trình phiên mã là

    • Duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể.

    • Truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài nhân.

    • Duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào.

    • Tổng hợp nên phân tử mARN; tARN hoặc rARN.

  • Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã?

    • Quá trình phiên mã bắt đầu từ chiều 3, của mạch gốc ADN

    • Các nuclêôtit liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A-T ;G-X

    • Phiên mã diễn ra trong nhân tế bào

    • Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn lại ngay

    • Truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài tế bào

    • Tổng hợp chuổi pôlipeptit

    • Duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ

  • Trong phiên mã, nếu tính từ đầu gen thì mạch ADN được dùng để làm khuôn là mạch có chiều

  • Sự tổng hợp ARN được thực hiện

    • Theo Nguyên tắc bổ sung trên cả 2 mạch đơn của gen.

    • Trong nhân đối với mARN còn tARN, rARN được tổng hợp ở ngoài nhân

    • Trong hạch nhân đối với rARN; trong nhân đối với mARN; còn tARN được tổng hợp ở ti thể.

    • Theo Nguyên tắc bổ sung chỉ trên 1 mạch đơn của gen.

  • Một gen cấu trúc thực hiện quá trình phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN thông tin [mARN] là

  • Trong tế bào của vi khuẩn E. coli, Gọi N là số nuclêôtit của gen cấu trúc thì số axitamin cần thiết mà môi trường nội bào phải cung cấp để tổng hợp một chuỗi pôlipeptit là

  • Trong tế bào nhân sơ, xét một gen dài 4080 A0, có 560 Ađênin. Mạch đơn thứ nhất của gen có 260 Ađênin và 380 Guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin. Số lượng nuclêotit từng loại trên mỗi phân tử mARN do gen phiên mã là

    • A =560; U = 600; G = 380; X = 260.

    • A = 600; U = 300; G = 260; X = 380.

    • A = 260; U = 300; G = 380; X = 260.

    • A = 260; U = 600; G = 260; X = 260.

  • Một phân tử mARN dài 2040 A0 được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:

    • G = X = 320, A = T = 280.

    • G = X = 360, A = T = 240.

    • G = X = 240, A = T = 360.

    • G = X = 280, A = T = 320.

  • Một gen có vùng mã hóa gồm 1500 cặp bazơ nitơ. Quá trình dịch mã tạo chuỗi pôlipeptit do gen này quy định đã giải phóng ra số phân tử nước là

Video liên quan

Chủ Đề