Các đề thi văn học kì 2 lớp 6

Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 5 2020 – 2021 gồm 6 đề thi, có bảng ma trận và đáp án kèm theo, giúp các em học trò lớp 6 ôn tập, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận lợi hơn.Toàn bộ 6 đề thi học kì 2 môn Văn lớp 6 được biên soạn bám sát với chương trình học môn Ngữ văn lớp 6, giúp các em làm quen với dạng câu hỏi trong đề thi, để ôn tập thật tốt. Cùng lúc cũng giúp thầy cô tham khảo để ra đề thi học kì 2 cho học trò của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung cụ thể trong bài viết dưới đây của Học Điện Tử Cơ Bản:Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ văn 5 2020 – 2021Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ văn 5 2020 – 2021 – Đề 1Ma trận đề thi cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6Đề thi cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 5 2020 – 2021Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 5 2020 – 2021Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ văn 5 2020 – 2021 – Đề 2Ma trận đề thi cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 5 2020 – 2021Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 5 2020 – 2021[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ văn 5 2020 – 2021 – Đề 1Ma trận đề thi cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6Cấp độChủ đềNhận biếtThông hiểuVận dụngCộngCấp độ thấpCấp độ caoI.Đọc – hiểu văn bản:-Tiêu chí chọn lựa ngữ liệu:01 đoạn trích/ văn bản hoàn chỉnh, tương đương với văn bản được học trong chương trình, thích hợp với chừng độ nhận thức của học trò.- Nắm được tên văn bản, tên tác giả, thể loại, phương thức biểu đạt …Hiểu nội dung, trị giá các cụ thể rực rỡ, của các văn bản.-Kết nối thông tin trong và ngoài văn bản.Liên hệ, rút ra bài học cho bản thân theo định hướng tăng trưởng nhân phẩm, năng lực hoặc giáo dục an ninh quốc phòng, các kĩ năng sống … từ 1 số cụ thể nổi trội trong văn bản hoặc từ các đặc điểm, nhân phẩm cao quý của nhân vậtSố câu Số điểm Tỷ lệ % Số câu: 1/2Số điểm: 1,0Tỉ lệ:10 %Số câu: 1/2Số điểm: 1,0Tỉ lệ: 10 %Số câu: 1Số điểm:1,0Tỉ lệ: 10phần trămSố câu: 2Số điểm: 3,0Tỉ lệ: 30phần trăm2. Tiếng Việt- Biện pháp tu từ:+ So sánh;+ Nhân hóa;+ Ẩn dụ;+ Hoán dụ.- Xác định các giải pháp tu từ đã học và chỉ ra các từ ngữ trình bày giải pháp tu từ đấy.Số câu Số điểm Tỷ lệ % Số câu: 1/2Số điểm: 0,5Tỉ lệ:5phần trămSố câu: 1/2Số điểm: 0,5Tỉ lệ: 5 %Số câu: 1Số điểm:1,0Tỉ lệ: 10phần trăm3. Tạo lập văn 3̉n – Văn tả cảnhBiết vận dụng kiến thức, kĩ năng để viết bài văn tả cảnh trong cuộc sống đời thường.Số câu Số điểm Tỷ lệ % Số câu: 1Số điểm:6,0Tỉ lệ: 60phần trămSố câu: 1Số điểm:6,0Tỉ lệ: 60phần trămTổng số câu Tổng số điểmTỉ lệ %Số câu: 1Số điểm: 1,5Tỉ lệ:15phần trămSố câu: 1Số điểm: 1,5Tỉ lệ:15phần trămSố câu: 1Số điểm: 1,0Tỉ lệ:10phần trămSố câu: 1Số điểm: 6,0Tỉ lệ:60phần trămSố câu: 4Số điểm: 10,0Tỉ lệ:100%[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Đề thi cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 5 2020 – 2021SỞ GD&ĐT……….TRƯỜNG TH-THCS…………ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 – 2021Môn: NGỮ VĂN 6Thời gian: 90 phút [không tính thời kì giao đề]I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN [4 điểm]Đọc văn bản sau và giải đáp câu hỏi:Mưa mùa xuân xôn xao, phất phới. Những hạt mưa bé bỏng, mềm mại, rơi như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất […] Mặt đất đã kiệt lực bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, trong sạch. Đất trời lại dịu mềm, lại chịu khó tiếp nhựa cho cây cối. Mưa mùa xuân đã đem đến cho chúng cái nhựa sống ứ dầy, tràn lên các nhánh lá măng non. Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.[Tiếng mưa – Nguyễn Thị Thu Trang]1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? [0,5 điểm]2. Xác định và chỉ ra 1 giải pháp tu từ được tác ví thử dụng trong văn bản? [1 điểm]3. Mưa mùa xuân đã mang đến cho muôn loài điều gì? [1 điểm]4. Dựa vào nội dung câu in đậm trên, là 1 người con em sẽ trả nghĩa cho bác mẹ, thầy cô như thế nào lúc đang ngồi trên ghế nhà trường? [1,5 điểm]II. LÀM VĂN [6 điểm]Giờ ra chơi luôn đầy ắp tiếng cười, ngôn ngữ, hãy viết bài văn tả khung cảnh ra chơi sân trường em.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 5 2020 – 2021I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN [4 điểm]1. Phương thức biểu đạt chính là mô tả [ 0,5 điểm]2. Xác định 1 giải pháp tu từ:Học trò xác định và chỉ ra 1 trong những biên pháp tu từ sau: [1 điểm]- Nhân hóa:-> Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất.-> Mặt đất đã kiệt lực bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, trong sạch.-> Đất trời lại dịu mềm, lại chịu khó tiếp nhựa cho cây cối.- So sánh -> Những hạt mưa bé bỏng, mềm mại, rơi như nhảy nhót.- Ẩn dụ -> Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.3. Mưa mùa xuân đem đến cho muôn loài:Có thể giải đáp 1 trong 2 ý sau:Mưa mùa xuân đem đến cho muôn loài sự sống và nhựa sống mãnh liệt. [1 điểm]Mặt đất đã kiệt lực bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, trong sạch. Đất trời lại dịu mềm, lại chịu khó tiếp nhựa cho cây cối. [0,5 điểm]Mưa mùa xuân đã đem đến cho chúng cái nhựa sống ứ dầy, tràn lên các nhánh lá măng non. [0,5 điểm]4. Em sẽ trả nghĩa cho bác mẹ, thầy cô lúc đang ngồi trên ghế nhà trường:Chăn chỉ học tập, đạt thành tựu cao trong học tập. [0,75 điểm]Mến thương, kính trọng, ngoan ngoãn, lễ độ. [0,75 điểm]II. LÀM VĂN [6 điểm]*Đề nghị vẻ ngoài:Trình bày đúng vẻ ngoài 1 bài văn, viết đúng thể loại văn mô tả.Kết cấu chặc chẽ, diễn tả lưu loát, ko mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp.* Đề nghị nội dung:Mở bài:Giới thiệu khung cảnh giờ ra chơi có lợi, thú vị. [0,5điểm]Thân bài: [5 điểm]* Tả nói chung khung cảnh trước giờ ra chơi[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Sân trường vắng tanh, có thầy giám thị chuyển di, cô lao công thu dọn.Không gian chim chóc, nắng vàng…Tiếng chuông reo vang lên báo hiệu giờ ra chơiThầy cô chấm dứt tiết học các bạn ùa ra sân chơi.* Trong giờ ra chơi:Học trò ùa ra sân, thầy cô vào phòng thầy cô giáo nghi ngơi.Sân trường rộn ràng tiếng cười, mỗi nhóm học trò chơi những trò chơi không giống nhau: bóng rổ, cầu lông, đá bóng…Ghế đá có vài bạn ngồi luận bàn bài, trò chuyện cười khúc khích…Những chú chim trên cành hót ríu rít….Những con gió….Khôn mặt các bạn đã lấm chấm mồ hôi…* Sau giờ ra chơi:Tiếng chuông reo chấm dứt giời ra chơiCác bạn học trò nhanh chân vào lớp học.Sân trường vắng tanh quay về…Kết bài: [0,5điểm]Suy nghĩ của em về giờ ra chơi.*Xem xét: Tùy vào cách diễn tả của HS để cho điểm thích hợp.Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ văn 5 2020 – 2021 – Đề 2Ma trận đề thi cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 Cấp độChủ đề Nhận biếtThông hiểuVận dụngCộngCấp độ thấpCấp độ caoPhần 1Đọc – hiểu- Phương thức biểu đạt của đoạn văn đã cho.- Chỉ ra các giải pháp tu từ có trong đoạn văn.Số câuSố điểmTỉ lệ %Số câu:2Số điểm: 1Tỉ lệ: 10phần trămSố câu: 2Số điểm: 1Tỉ lệ: 10phần trămNêu được nội dung chính của đoạn văn.Đặt được 1 câu văn có giải pháp tu từ nhân hóaSố câu Số điểmTỉ lệ %Số câu: 1Số điểm: 1Tỉ lệ:10 %Số câu: 1Số điểm: 1Tỉ lệ:10 %Số câu: 2Số điểm: 2Tỉ lệ: 20 %Phần 2Làm vănRút ra bài học cho bản thân qua đối tượng Dế Mèn. [khoảng 5-7 dòng]Tả cánh đồng lúa 9 trên quê hương emSố câu Số điểmTỉ lệ %Số câu: 1Số điểm: 2Tỉ lệ: 20 %Số câu: 1Số điểm: 5Tỉ lệ: 50 %Số câu: 2Số điểm: 7Tỉ lệ: 70 %Số câuSố điểmTỉ lệ %Số câu:2Số điểm: 1Tỉ lệ: 10phần trămSố câu: 1Số điểm: 2Tỉ lệ:20 %Số câu: 2Số điểm: 2Tỉ lệ: 20 %Số câu: 1Số điểm: 5Tỉ lệ: 45 %Số câu: 6Số điểm: 10Tỉ lệ: 100 %[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 5 2020 – 2021PHÒNG GD&ĐT………TRƯỜNG PTDTNT THCS ……………ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ IINăm học 2020 – 2021Môn: NGỮ VĂN 6Thời gian: 90 phút [không tính thời kì giao đề]Phần I. ĐỌC – HIỂU: [3 điểm]Đọc đoạn văn và giải đáp các câu hỏi:“Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn hiện thời thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi lúc tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Khi tôi đi tản bộ thì cả người tôi rung chuyển 1 màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Hai cái răng đen nhánh khi nào cũng nhai ngoàm ngoạp như 2 lưỡi liềm máy làm việc. Sợi râu tôi dài và uốn cong 1 vẻ hết mực dũng mãnh. Tôi lấy làm hãnh diện với bà con vì cặp râu đấy lắm. Cứ chốc chốc tôi lại trịnh trọng và thong dong đưa cả 2 chân lên vuốt râu.”[Trích Bài học đường đời trước tiên – Tô Hoài SGK Ngữ Văn 6 tập 2]Câu 1 [0,5 điểm]: Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?Câu 2 [0,5 điểm]: Chỉ ra 1 giải pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn trên.Câu 3 [1 điểm]: Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn trên.Câu 4 [1 điểm]: Đặt câu văn mô tả con vật nuôi nhà em trong đấy có sử dụng 1 giải pháp tu từ nhân hóa.Phần II. TẬP LÀM VĂN: [7 điểm]Câu 1. [2.0 điểm]: Từ bài học đường đời trước tiên của Dế Mèn. Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn [8-10 dòng] rút ra bài học cho bản thân.Câu 2. [5.0 điểm]: Hãy tả cánh đồng lúa 9 trên quê hương em.Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 5 2020 – 2021I. Đọc – hiểu: [3 điểm]Câu 1 [0,5đ]:Phương thức biểu đạt: tự sự – mô tả.Câu 2 [0.5 đ]:Phép tu từ: nhân hoá/so sánh.Câu 3 [1 điểm]:Chàng dế thanh niên cường tráng, đầy nhựa sống, tự tin, yêu đời.Câu 4 [1 điểm]:HS có thể tự đặt câu theo nhiều cách không giống nhau. Nhưng phải bảo đảm:- Hỉnh thức: 1 câu văn mô tả. Sử dụng phép tu từ nhân hóa.- Nội dung: Tả con vật nuôi nhà em.II. Tập Làm văn [7 điểm]Câu 1* Bề ngoài:- Bảo đảm vẻ ngoài đoạn văn, xác định đúng vấn đề cần thể hiện.* Nội dung:- Từ bài học của Dế mèn, cần trông thấy: Không nên huênh hoang, tự phụ , cần biết cảm thông và san sớt, biết nghĩ suy và cân nhắc kĩ trước lúc làm 1 việc gì, tránh để lại hậu quả đáng tiếc.2 điểmCâu 2Nội dungMB: – Giới thiệu được cánh đồng lúa 9 quê em…- Ấn tượng ban sơ về vẻ đẹp của cánh đồng.0,250,25TB:* Có thể mô tả theo trình tự ko gian hoặc thời kì nhưng mà cần bảo đảm các ý chính sau:a. Tả bao quát- Cánh đồng lúa từ xa xa như thế nào [tấm thảm đồ sộ], có điểm gì nổi trội khác với thường nhật?b. Tả cụ thể:- Từng cây lúa uốn cong trĩu hạt vàng- Hương thơm thoang thoảng trong gió nhè nhẹ- Cách đây không lâu cánh đồng còn phủ 1 màu xanh nhưng hiện thời đã thành màu vàng rực rỡc. Quang cảnh ngày mùa- Mọi người đều nhộn nhịp ra đồng thu hoạch lúa- Những chiếc máy gặt ăn lúa rào rào, mọi người nói chuyện bàn tán về năng suất lúa rôm rả, vui vẻ- Cánh đồng là thành tựu lao động nhọc nhằn của người nông dân0,751,50,75KB: – Cảm tưởng về những cánh đồng lúa trên quê hương…- Tình yêu quê hương, hàm ơn quê hương đã nuôi em khôn béo từ những cánh đồng lúa 9 vàng…0,250,25Hình thứcTrình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn tả trôi chảy, ít mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn tả.0,5Sử dụng tiếng nói mô tả chọn lựa, có sử dụng liên kết giải pháp tu từ đã học để mô tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, bài viết hấp dẫn, thu hút.0,5[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]…………..Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung cụ thể

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Bộ #đề #thi #học #kì #môn #Ngữ #văn #lớp #5 #đề #kiểm #tra #học #kì #môn #Ngữ #văn #Có #bảng #trận #đáp #án

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề