Các phương trình hóa học khó lớp 9 năm 2024

Chủ đề các phương trình hóa học lớp 9 có lời giải: Các phương trình hóa học lớp 9 có lời giải là tài liệu hữu ích giúp học sinh hiểu và vận dụng phương pháp viết phương trình hóa học. Với lời giải chi tiết, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập liên quan đến các biến đổi hoá học. Bên cạnh đó, việc tìm hiểu và thực hành các phương trình hóa học cũng giúp phát triển tư duy logic và khám phá sự kỳ diệu của các quá trình hóa học.

Mục lục

Các phương trình hóa học lớp 9 có lời giải dạng nào phổ biến trên Google?

Các phương trình hóa học lớp 9 có lời giải phổ biến trên Google bao gồm các dạng sau: 1. Viết phương trình hóa học: Đây là dạng bài tập phổ biến nhất, yêu cầu bạn viết phương trình hóa học cho một phản ứng hoá học cụ thể. Lời giải thường cung cấp cách viết phương trình hợp lý, phân tích các chất tham gia và sản phẩm để giải thích quá trình phản ứng hoá học. 2. Phản ứng oxi-hoá - khử: Định dạng này liên quan đến các phản ứng oxi-hoá - khử trong hóa học. Lời giải thường giải thích quá trình oxi-hoá và khử, đưa ra các bước và cách xác định đúng loại phản ứng hoá học. 3. Phương trình hóa học điều chế: Dạng này yêu cầu bạn viết phương trình hóa học cho các quá trình điều chế hoá học. Lời giải thường mô tả quá trình điều chế, liên kết với các công thức hóa học và cung cấp các bước chi tiết để viết phương trình. Ngoài ra còn có nhiều dạng bài tập khác liên quan đến các khái niệm cơ bản trong hóa học như phản ứng trao đổi, phản ứng tổng hợp, phản ứng phân hủy, phân tử ion,... Lời giải thường cung cấp lời giải chi tiết, cách giải bài tập và ứng dụng các kiến thức hóa học vào việc giải quyết vấn đề. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng lời giải trên internet chỉ mang tính chất tham khảo. Việc tự tìm hiểu và tự làm bài tập sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về các phương trình hóa học và nắm vững kiến thức hóa học lớp 9.

Các phương trình hóa học khó lớp 9 năm 2024

Axit H2SO4 loãng phản ứng với những chất nào?

Axit H2SO4 loãng phản ứng với các chất Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2. Ví dụ, axit H2SO4 loãng có thể phản ứng với nhôm (Al) theo phương trình: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Viết phương trình hóa học biểu diễn sự phản ứng giữa H2SO4 loãng và nhôm (Al).

Phản ứng giữa H2SO4 loãng và nhôm (Al) có thể được biểu diễn bằng phương trình hóa học như sau: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 Trong phản ứng này, khí hidro (H2) được phát ra và nhôm (Al) phản ứng với axit sulfuric (H2SO4) để tạo thành hợp chất nhôm sulfat (Al2(SO4)3) và hydro (H2).

XEM THÊM:

  • Cách cân bằng phương trình hóa học 9 căn bản mà bạn nên biết
  • Những điều cơ bản về bài tập hóa 8 phương trình hóa học

Tìm các chất phản ứng với Axit H2SO4 loãng.

Các chất phản ứng với axit H2SO4 loãng có thể là: Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2 và nếu còn chất D thì đáp án cũng đúng. Ta có thể xác định các chất phản ứng này bằng cách nhận ra rằng axit H2SO4 đóng vai trò là một chất oxi hóa. Vì vậy, các chất phản ứng phải có khả năng bị oxi hóa. - Al (nhôm): Al có khả năng bị oxi hóa thành Al3+ trong môi trường axit, vì vậy nó có thể phản ứng với axit H2SO4 loãng. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑ - Al2O3 (nhôm oxit): Nhôm oxit cũng có khả năng bị oxi hóa trong axit H2SO4 loãng. Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O - Fe(OH)2 (sắt (II) hidroxit): Fe(OH)2 có khả năng bị oxi hóa thành Fe3+ trong môi trường axit, vì vậy nó cũng phản ứng được với axit H2SO4 loãng. Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O - BaCl2 (bary clorua): Bary clorua cũng phản ứng được với axit H2SO4 loãng. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl D (chất không rõ): Chất D cũng có khả năng phản ứng với axit H2SO4 loãng, tuy nhiên chi tiết về phản ứng này không được cung cấp trong kết quả tìm kiếm. Đây là một số chất phản ứng với axit H2SO4 loãng, tuy nhiên cần lưu ý rằng danh sách này không chứa đầy đủ tất cả các chất có thể phản ứng được.

Viết phương trình hóa học cho sự phản ứng giữa H2SO4 loãng và nhôm ôxít (Al2O3).

Phương trình hóa học cho phản ứng giữa H2SO4 loãng và nhôm ôxít (Al2O3) được viết như sau: Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O Bước 1: Xác định chất ban đầu và chất sản phẩm: - Chất ban đầu: nhôm ôxít (Al2O3) và axit sunfuric loãng (H2SO4) - Chất sản phẩm: nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và nước (H2O) Bước 2: Xác định số mol của các chất: - Giả sử cùng lấy một lượng chất ban đầu, ta có số mol của Al2O3 và H2SO4 là như nhau. Bước 3: Xác định phản ứng cân bằng: - Ta cân bằng số nguyên tố trên cả hai phía của phương trình. 2 Al2O3 + 3 H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3 H2O Bước 4: Kiểm tra lại phản ứng: - Cân bằng số lượng nguyên tử và ôxit trên cả hai phía của phản ứng. Với phản ứng này, Al2O3 (nhôm ôxít) phản ứng với H2SO4 (axit sulfuric loãng) để tạo ra Al2(SO4)3 (nhôm sunfat) và H2O (nước).

![Viết phương trình hóa học cho sự phản ứng giữa H2SO4 loãng và nhôm ôxít (Al2O3). ](https://https://i0.wp.com/img.loigiaihay.com/picture/article/2018/0505/b2-trang-60-sgk-hoa-9-0.jpg)

_HOOK_

Hóa học 9 - Viết chuỗi phương trình cho học sinh mất gốc hóa

Phương trình hóa học: Khám phá sự thú vị của các phương trình hóa học và những bí mật đằng sau chúng trong video này. Từ viết và cân bằng phương trình tinh tế đến ánh sáng lấp lánh của các phản ứng hóa học, bạn sẽ bị thu hút bởi sự tuyệt vời của thế giới hóa học này.

XEM THÊM:

  • Tìm hiểu về phương trình hóa học 8 bài tập
  • Cách luyện tập cân bằng phương trình hóa học hiệu quả

Hóa lớp 9 - Cách cân bằng phương trình hóa học

Cân bằng: Đắm mình vào quá trình cân bằng hóa học và khám phá sự hoàn hảo của sự kết hợp giữa các chất. Xem video để tìm hiểu thông tin chi tiết về cách cân bằng phản ứng hóa học và tạo ra kết quả đáng kinh ngạc.

Hỗn hợp gồm NH3 và BaCl2 phản ứng với Axit H2SO4 loãng, viết phương trình hóa học của phản ứng.

Phản ứng giữa hỗn hợp gồm NH3 và BaCl2 với axit H2SO4 loãng sẽ tạo ra các chất sản phẩm mới. Đầu tiên, ta phải biết rằng axit H2SO4 loãng là H2SO4 được pha loãng trong nước. Phản ứng này có thể được viết như sau: 2NH3 + BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2NH4Cl Trong phản ứng trên, hai phân tử NH3 phản ứng với một phân tử BaCl2 và một phân tử H2SO4 để tạo thành một phân tử BaSO4 và hai phân tử NH4Cl. BaSO4 được gọi là kết tủa vì nó có dạng rắn và được hiện diện là một chất rất khó tan trong nước. Trong khi đó, NH4Cl là một hợp chất tan trong nước. Như vậy, phương trình hóa học của phản ứng này là: 2NH3 + BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2NH4Cl

Nhôm hydroxit (Al(OH)3) phản ứng với Axit H2SO4 loãng, viết phương trình hóa học của phản ứng.

Phản ứng giữa nhôm hydroxit (Al(OH)3) và axit H2SO4 loãng sẽ tạo ra muối nhôm sulfat (Al2(SO4)3) và nước (H2O). Để viết phương trình hóa học của phản ứng này, cần chú ý các tổng số nguyên tử và điện tích phải cân bằng trên cả hai bên của phương trình. Phương trình hóa học cho phản ứng này là: 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O Cả hai phía của phương trình đều có tổng số nguyên tử và điện tích cân bằng. Bên trái của mũi tên là hiđroxit nhôm (Al(OH)3) và axit sunfuric (H2SO4), bên phải là muối nhôm sulfat (Al2(SO4)3) và nước (H2O). Khi các chất này tương tác với nhau, muối nhôm sulfat và nước được tạo ra. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn hiểu và viết phương trình hóa học của phản ứng giữa nhôm hydroxit và axit H2SO4 loãng.

XEM THÊM:

  • Cách làm sao để cân bằng phương trình hóa học một cách dễ dàng
  • Tìm hiểu giải cân bằng phương trình hóa học

Viết phương trình hóa học biểu diễn sự phản ứng giữa Axit H2SO4 loãng và sắt (II) hidroxit (Fe(OH)2).

Bước 1: Xác định công thức hóa học của các chất tham gia: - Axit H2SO4 loãng có công thức H2SO4. - Sắt (II) hidroxit có công thức Fe(OH)2. Bước 2: Xác định các ion trong các chất tham gia: - Axit H2SO4 loãng sẽ phân ly thành các ion: H+ và HSO4-. - Sắt (II) hidroxit phân ly thành các ion: Fe2+ và OH-. Bước 3: Lập phương trình hóa học biểu diễn sự phản ứng: - Vì axit H2SO4 có khả năng phản ứng với kim loại kém hoạt động hơn Fe như Fe(OH)2, nên phản ứng sẽ xảy ra giữa H+ và Fe(OH)2. - Cân bằng số lượng nguyên tử trong phương trình hóa học: H2SO4 + Fe(OH)2 -> FeSO4 + H2O Bước 4: Kiểm tra và cân bằng số oxi hóa: - Sắt (Fe) trong Fe(OH)2 có khả năng oxi hóa thành Fe2+. - Trong axit H2SO4, nguyên tử thế chưa bị oxi hóa nên số oxi hóa bằng 0. - Trong hiđro (H2) trong nước (H2O), nguyên tử thế chưa bị oxi hóa nên số oxi hóa bằng 0. Vậy phương trình hóa học biểu diễn sự phản ứng giữa axit H2SO4 loãng và sắt (II) hidroxit (Fe(OH)2) là: H2SO4 + Fe(OH)2 -> FeSO4 + H2O

3 cách cân bằng phương trình phản ứng hóa học đơn giản

Phản ứng hóa học: Mở lòng với những phản ứng hóa học độc đáo và kỳ diệu qua video này. Từ những vụ nổ bùng nổ đầy cảm xúc đến sự kết hợp ngẫu nhiên của các chất, bạn sẽ bị cuốn hút bởi sự thú vị và bất ngờ của các phản ứng hóa học này.

Viết phương trình hóa học cho phản ứng giữa Axit H2SO4 loãng và khí hydro sunfurua (H2S).

Phản ứng giữa axit H2SO4 loãng và khí hidro sunfurua (H2S) có thể được biểu diễn theo phương trình hóa học như sau: H2SO4 (aq) + H2S (g) → S (s) + 2 H2O (l) Trong phản ứng này, axit H2SO4 loãng (được viết dưới dạng dung dịch) tác dụng với khí hidro sunfurua H2S, tạo ra lưu huỳnh (S) kết tủa lắng đọng và nước (H2O). Các bước giải thích chi tiết: Bước 1: Viết phương trình hóa học của axit H2SO4 loãng và khí H2S ban đầu. H2SO4 (aq) + H2S (g) → Bước 2: Tiến hành cân bằng phương trình bằng cách thêm các hệ số trước các chất để số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai phía phương trình bằng nhau. 2 H2SO4 (aq) + H2S (g) → Bước 3: Xác định các sản phẩm phản ứng bằng cách quan sát và phân tích hóa tử/mechanism của các chất tham gia trong phản ứng. H2SO4 (aq) tác dụng với H2S (g) sẽ tạo ra sản phẩm lưu huỳnh (S) kết tủa lắng đọng và nước (H2O). Bước 4: Kết hợp các chất tham gia và sản phẩm vào phương trình. 2 H2SO4 (aq) + H2S (g) → S (s) + 2 H2O (l) Vậy, phương trình hóa học cho phản ứng giữa axit H2SO4 loãng và khí H2S là: 2 H2SO4 (aq) + H2S (g) → S (s) + 2 H2O (l).

![Viết phương trình hóa học cho phản ứng giữa Axit H2SO4 loãng và khí hydro sunfurua (H2S). ](https://https://i0.wp.com/img.loigiaihay.com/picture/article/2019/0527/btbs-t87-0.png)

XEM THÊM:

  • Cách phương trình hóa học đơn giản căn bản mà bạn nên biết
  • Những điều cơ bản về dãy phương trình hóa học

Nếu có, cung cấp phương trình hóa học điều chế Fe3O4 và ghi rõ điều kiện phản ứng. These questions cover the important aspects of chemical equations in Grade 9, with solutions provided in the search results.

Phương trình hóa học điều chế Fe3O4 có thể được biểu diễn như sau: 8 Fe + O2 -> 8 FeO Tiếp theo, phản ứng FeO với O2 sẽ tạo ra Fe3O4: FeO + Fe2O3 -> Fe3O4 Điều kiện phản ứng này là nhiệt độ cao và điều kiện không có không khí.

_HOOK_

Hóa học lớp 9 - Mất gốc hóa - Cực hay

Mất gốc hóa: Thám hiểm thế giới phức tạp của mất gốc hóa qua video này. Khám phá các quy tắc và quá trình phức tạp đằng sau hiện tượng mất gốc trong phản ứng hóa học. Một cuộc hành trình đầy kiến thức và kỳ diệu chờ đón bạn.