Cách làm bài cho dạng đúng của từ trong ngoặc
Show
Cách làm cho dạng đúng của từ Các câu hỏi tương tự Tóm tắt nội dung tài liệu
Page 2
YOMEDIA
Cách làm bài chia dạng đúng của từ: B1: Đọc câu, xác định vị trí của từ cần điền là nằm ở đâu? B2: Từ vị trí đó, ta xác định từ cần điền thuộc dạng từ nào: danh từ, hay động từ, tính từ, trạng từ??? B3: tìm từ và xác định nghĩa thích hợp. 06-10-2011 3191 199 Download
Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved. Skip to contentKhi học tiếng Anh, đầu tiên chúng ta thường học những kiến thức cơ bản như từ loại và chức năng của từ loại. Vậy chúng ta đã biết có bao nhiêu từ loại được sử dụng trong tiếng Anh? Hơn nữa, một điều đặc biệt trong từ loại là một từ có thể đảm nhiệm nhiều chức năng khác nhau và cũng tương ứng sẽ được xếp vào từ loại khác nhau. Ngoài ra trong từ loại nếu bắt đầu từ một từ đã biết, chúng ta có thể tạo nên từ loại khác bằng cách thêm tiền tố (prefixes) hay hậu tố (suffixes) để tạo nên một từ loại mới. Vì vậy, để hiểu được có bao nhiêu từ loại được sử dụng trong tiếng Anh, mỗi từ loại đó được phân chia thành những loại nhỏ nào, chức năng của mỗi từ loại như thế nào trong câu và những kiến thức khác có liên quan đến từ loại. Hãy tham khảo bài viết sau nhé Đối với dạng bài này, rất nhiều khi việc hiểu nghĩa của từ cũng không giúp bạn tìm ra được đáp án. Thay vào đó, dạng bài word choice/word form yêu cầu sự hiểu biết và ghi nhớ về ngữ pháp các loại từ bao gồm vị trí từ trong câu và cách nhận biết từ. Vì vậy, đừng cố gắng hiểu nghĩa mà hãy tham khảo làm theo các bước sau:
Ví dụ: Materials for the seminar will be sent to all ………… three weeks in advance. a. attendace b. attendees c. attends d. attend Làm theo các bước trên như sau:
1/ Tính từ( adjective):Vị trí :
Dấu hiệu nhận biết : Thường có hậu tố(đuôi) là:al: national, cutural…ful: beautiful, careful, useful,peaceful…ive: active, attractive ,impressive……..able: comfortable, miserable…ous: dangerous, serious, homorous,continuous,famous…cult: difficult…ish: selfish, childish…ed: bored, interested, excited…y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy… 2/ Danh từ (Noun):Vị trí :
tion: nation,education,instruction……….sion: question, television ,impression,passion……..ment: pavement, movement, environmemt….ce: differrence, independence,peace………..ness: kindness, friendliness……y: beauty, democracy(nền dân chủ), army… er/or : động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor,…
Adj AdvHeavy,light weightWide,narrow widthDeep,shallow depthLong,short lengthOld ageTall,high height Big,small size 3/ Động từ(Verb):*Vị trí :
Giống như danh từ, khi thay đổi hậu tố thì sẽ được từ loại là động từ.
4/Trạng từ(Adverb):Trạng từ chỉ thể cách(adverbs of manner): adj+’ly’ adv *Vị trí :
* Đôi khi ta thấy trạng từ đứng đầu câu hoặc trước động từ nhằm nhấn mạnh ý câu hoặc chủ ngữ.
Đáp án
Mong rằng bài viết với phần lý thuyết và bài tập giúp ích cho bạn trong việc củng cố lại kiến thức cũ và rút ra kinh nghiệm để làm bài tập về từ loại dễ dàng hơn |