Cách Nhân 3 chữ số với 1 chữ số

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

- Cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

- Vận dụng phép nhân vào giải toán

Ví dụ:

Cách Nhân 3 chữ số với 1 chữ số

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tính

- Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có ba chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số; các chữ số cùng một hàng đặt thẳng với nhau.

- Thực hiện phép tính nhân bằng cách lấy số có một chữ số nhân với từng chữ số của số có ba chữ số theo thứ tự từ phải sang trái.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính \(437 \times 2\)

Giải:

- Hàng đơn vị: \(2\) nhân \(7\) bằng \(14\), viết \(4\) nhớ \(1\)

- Hàng chục: \(2\) nhân \(3\) bằng \(6\), thêm \(1\) bằng \(7\), viết \(7\)

- Hàng trăm: \(2\) nhân \(4\) bằng \(8\), viết \(8\)

\(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{437}\\2\end{array}}}{{\,\,\,874}}\)

Vậy \(437 \times 2 = 874\)

Dạng 2: Toán đố

Bước 1: Đọc và phân tích đề, xác định giá trị của mỗi nhóm hoặc một nhóm, yêu cầu của đề bài.

Bước 2: Muốn tìm số lượng của một vài nhóm tương tự ta sử dụng phép nhân.

Bước 3: Trình bày bài toán rõ ràng: Câu lời giải, phép tính và đáp số.

Bước 4: Kiểm tra lời giải và kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Mỗi chuyến bay chở được \(116\) khách. Hỏi \(3\) chuyến bay như thế chở được bao nhiêu người ?

Phân tích đề và tìm cách giải:

Đề bài đã cho số người mỗi máy bay chở được và cần tìm người mà \(3\)máy bay chở được.

Muốn tìm số người mà \(3\) máy bay chở được thì ta lấy số người mỗi máy bay chở được nhân với số máy bay cần tính.

Giải:

Ba máy bay như thế chở được số người là:

\(116 \times 3 = 348\) (người)

Đáp số: \(348\) người.

Dạng 3: Tìm x

 Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.

Ví dụ: Tìm \(x\), biết:

\(x:6 = 113\)

Giải:

\(x\) số bị chia trong phép chia

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

\(\begin{array}{l}x:6 = 113\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 113 \times 6\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,678\end{array}\)

Dạng 4: Tính giá trị của biểu thức

+ Trong biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

+ Trong biểu thức có chứa phép tính nhân và phép tính cộng, trừ

Bước 1: Thực hiện phép nhân

Bước 2: Thực hiện phép cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

Ví dụ:

\(\begin{array}{l}a)\,\,118 \times 5 + 32\\b)\,\,456 - 123 \times 3\end{array}\)

Giải:

 \(\begin{array}{l}a)\,\,118 \times 5 + 32 = 590 + 32 = 622\\b)\,\,456 - 123 \times 3 = 456 - 369 = 87\end{array}\)

Dạng 5: So sánh

Bước 1: Tính giá trị của các phép toán đã cho (Dạng 4)

Bước 2: So sánh các giá trị vừa tìm được.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

\(142 \times 3......5 \times 136\)

Giải

Ta có:

 \(\begin{array}{l}142 \times 3 < 5 \times 136\\\,\,\,\,426\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,680\end{array}\)

Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu “<”

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

- Cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

- Vận dụng phép nhân vào giải toán

Ví dụ:

Cách Nhân 3 chữ số với 1 chữ số

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tính

- Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có ba chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số; các chữ số cùng một hàng đặt thẳng với nhau.

- Thực hiện phép tính nhân bằng cách lấy số có một chữ số nhân với từng chữ số của số có ba chữ số theo thứ tự từ phải sang trái.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính \(437 \times 2\)

Giải:

- Hàng đơn vị: \(2\) nhân \(7\) bằng \(14\), viết \(4\) nhớ \(1\)

- Hàng chục: \(2\) nhân \(3\) bằng \(6\), thêm \(1\) bằng \(7\), viết \(7\)

- Hàng trăm: \(2\) nhân \(4\) bằng \(8\), viết \(8\)

\(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{437}\\2\end{array}}}{{\,\,\,874}}\)

Vậy \(437 \times 2 = 874\)

Dạng 2: Toán đố

Bước 1: Đọc và phân tích đề, xác định giá trị của mỗi nhóm hoặc một nhóm, yêu cầu của đề bài.

Bước 2: Muốn tìm số lượng của một vài nhóm tương tự ta sử dụng phép nhân.

Bước 3: Trình bày bài toán rõ ràng: Câu lời giải, phép tính và đáp số.

Bước 4: Kiểm tra lời giải và kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Mỗi chuyến bay chở được \(116\) khách. Hỏi \(3\) chuyến bay như thế chở được bao nhiêu người ?

Phân tích đề và tìm cách giải:

Đề bài đã cho số người mỗi máy bay chở được và cần tìm người mà \(3\)máy bay chở được.

Muốn tìm số người mà \(3\) máy bay chở được thì ta lấy số người mỗi máy bay chở được nhân với số máy bay cần tính.

Giải:

Ba máy bay như thế chở được số người là:

\(116 \times 3 = 348\) (người)

Đáp số: \(348\) người.

Dạng 3: Tìm x

 Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.

Ví dụ: Tìm \(x\), biết:

\(x:6 = 113\)

Giải:

\(x\) số bị chia trong phép chia

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

\(\begin{array}{l}x:6 = 113\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 113 \times 6\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,678\end{array}\)

Dạng 4: Tính giá trị của biểu thức

+ Trong biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

+ Trong biểu thức có chứa phép tính nhân và phép tính cộng, trừ

Bước 1: Thực hiện phép nhân

Bước 2: Thực hiện phép cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

Ví dụ:

\(\begin{array}{l}a)\,\,118 \times 5 + 32\\b)\,\,456 - 123 \times 3\end{array}\)

Giải:

 \(\begin{array}{l}a)\,\,118 \times 5 + 32 = 590 + 32 = 622\\b)\,\,456 - 123 \times 3 = 456 - 369 = 87\end{array}\)

Dạng 5: So sánh

Bước 1: Tính giá trị của các phép toán đã cho (Dạng 4)

Bước 2: So sánh các giá trị vừa tìm được.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

\(142 \times 3......5 \times 136\)

Giải

Ta có:

 \(\begin{array}{l}142 \times 3 < 5 \times 136\\\,\,\,\,426\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,680\end{array}\)

Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu “<”

§54. LUYỆN TẬP ❖ Bàil Tính nhẩm: a) 8 X í = 8x5 = 8x0 = 8x8 = 8 X 2 = 8x4 = 8x6 = 8x9 = 8 x3 = 8x7 = 8x10 = 0x8 = b) 8 x2 = 8x4 = 8x6 = 8x7 = 2 X 8 = 4x8 = 6x8 = x8 = Bài giải 8x1 = 8 8 X 2 =16 8 X 3 = 24 8 X 2 = 16 2 X 8 = 16 ❖ Bài 2 Tính: a) 8 X 3 8x4 8 X 5 = 40 8 X 4 = 32 8 X 7 = 56 8 X 4 = 32 '4 X 8 = 328x0=0 8x6 =48 8 X 10 = 80 8x6 =48 6x8 =48 b) 8x8 + 8 8x9 + 8  8 X 8 = 64 8 X 9 = 72 0x8 = 0 8 X 7 = 56 7 X 8 = 56 Bàí ỹíảỉ a) 8x3 + 8 = 24+ 8 = 32 8x4 + 8 = 32+ 8 = 40 b) 8x8 + 8 = 64 + = 72 8x9 + 8 = 72 + = 80 ❖ Bài 3 Từ cuộn dây diện dài 50m, người ta cắt lấy 4 đoạn, mỗi đoạn dài 8m. diện dó còn lại bao nhiêu métỉ 8m $VỊ 8ỉ'ĩ $VỊ Tóm. tắt: t' 50tn Bâí gíảí Số mét dây điện cắt ra là: 8 X 4 = 32 (m) Sô' mét dây điện còn lại là: 50 - 32 = 18 im) Hỏi cuộn dây Đáp số: 18m D c a) Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Sốô vuông trong hình chữ nhật là: = 24 (ô vuông) b) Có 8 cột, mỗi cột có 3 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: .............................. = 24 (ô vuông) Nhận xét: = Bài gíảí Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Sô' ô vuông trong hình chữ nhật là: X 8 = 24 (ô vuông) Có 8 cột, mỗi cột có 3 ô vuông. Sô' ô vuông trong hình chữ nhật là: 8 X 3 = 24 (ô vuông) Nhận xét: 8 X 3 = 3 X 8 * Lưu ý; Khi đổi chỗ hai thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.

Bước 1: Đặt tính;

Bươc 2: Nhân lần lượt từ phải qua trái

Nhân thừa số thứ 2 với từng chữ số (hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm) của thừa số thứ nhất

Lượt nhân nào có nhớ, ta nhớ (số chục hoặc số trăm) sang hàng tiếp theo

B. Ví dụ

Ví dụ 1: Tính:

a) 215 x 2 + 134

b) 301 x 3 - 247

Hướng dẫn:

a) 215 x 2 + 134 

= 430 + 134

= 564.

Ví dụ 2: Tìm x:

a) x : 5 = 105

b) x : 3 = 102 + 12

Hướng dẫn:

a) x = 105 x 5 

x = 525

b) x : 3 = 114

x = 114 x 3

x = 342

Ví dụ 3: Bác Tâm nuôi 125 con gà trống, số gà mái gấp ba lần số gà trống. Hỏi nhà bác Tâm nuôi tất cả bao nhiêu con gà?

Hướng dẫn:

Số gà mái là: 125 x 3 = 375 (con)

Nhà bác Tâm nuôi tất cả số gà là: 375 + 125 = 500 (con)

Đáp số: 500 con gà.

Ví dụ 4: Một đội công nhân phải đặt một đường ống nước dài 947m. Họ đã làm trong 5 ngày, mỗi ngày đặt được 102m. Hỏi còn phải đặt bao nhiêu mét nữa?

Hướng dẫn:

Số mét ống nước đội đã làm trong 5 ngày là:

102 x 5 = 510 (m)

Đội còn phải đặt số mét ống nước nữa là:

947 - 510 = 437 (m)

Ví dụ 5: Một hộp kẹo cân nặng 250g. Hỏi 3 hộp kẹo như thế cân nặng bao nhiêu gam?

Hướng dẫn:

Cân nặng của 3 hộp kẹo là:

250 x 3 = 750 (g)

C. Bài tập tự luyện

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 325 x 3             b) 219 x 4                c) 108 x 6                 d) 491 x 2

Bài 2. Tính:

a) 214 x 4 + 35                                     b) 125 x 3 - 198

Bài 3. Tìm x:

a) x : 5 = 319 

b) x : 6 = 115

Bài 4. >, <, = ?

a) 125 x 3 ... 472                                   

b) 125 x 5 ... 5 x 125

Bài 5. Một thùng dầu có 980l dầu. Người ta lấy ra 3 lần, mỗi lần 315l dầu. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 12 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

Bài học tuần 12