Cách soạn thảo văn bản trong Word 2010
Hướng dẫn sử dụng word 2010 giúp bạn có thể tự chỉnh sửa và soạn thảo văn bản một cách đơn giản nhất. Nếu bạn mới bắt đầu sử dụng word thì hãy đọc ngay bài viết sau đây. Show
1. Tạo văn bản mớiTương tự như Word 2007, phím tắt để mở một tài liệu mới trong Word 2010 là Ctrl+N. Ngoài ra bạn có thể nhấn chuột vào Microsoft Office Button (hoặc Tab File), chọn New, nhấn đúp chuột vào Blank document. 2. Mở một văn bản có sẵnĐể mời một văn bản có sẵn bạn nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+O.Bạn cũng có thể vào Microsoft Office Button (hoặc Tab File), chọn Open. 3. Cách lưu văn bản trong word 2010Để lưu văn bản bạn hãy nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+S ngoài ra bạn cũng có thể nhấn Microsoft Office Button (hoặc Tab File), chọn Save. Nếu file tài liệu này trước đây chưa được lưu lần nào, bạn cần phải đặt tên cho file rỗi hẵng lưu. Nếu bạn muốn lưu thành một file tài liệu khác bạn hãy nhấn F12 để lưu hoặc bạn nhấn vào Microsoft Office Button chọn Save As Mặc định, tài liệu của Word 2010 được lưu với định dạng là *.DOCX, khác với *.DOC mà bạn đã quen thuộc. Với File này bạn không thể mở trên word 2003. Để có thể mở trên bản word 2003 bạn hãy nhấn Microsoft Office Button (hoặc Tab File), chọn Word Options để mở hộp thoại Word Options. Trong khung bên trái, chọn Save. Tìm mục Save files in this format, bạn chọn Word 97-2003 Document (*.doc). Nhấn OK. Giảm thiểu khả năng mất dữ liệu khi chương trình bị đóng bất ngờNếu chắng may máy tính của bạn bị treo hoặc tắt máy đột ngột thì thật khổ sở khi đã làm xong mà chưa kịp lưu. Để giải quyết vấn đề này bạn hãy bật tính năng sao lưu tự động theo chu kỳ. Nhấn Microsoft Office Button (hoặc Tab File), Word Options, chọn Save 4. Thao tác với chuột và bàn phímNếu bạn phải sử dụng thường xuyên trình soạn thảo word thì không thể bỏ qua các phím tắt trong word. Để tìm hiểu điều đó bạn hãy đọc ngay bài viết Hướng dẫn thao tác phím tắt trong word. 5. Định dạng văn bảnIn đậmChọn đoạn text mà bạn muốn in đậm, đưa con trỏ chuột vào vùng chọn bôi đen những chữ cần bôi đậm và kích vào chữ B trên thanh công cụ để in đậm những chữ đó. Hoặc bạn cũng có thể sử dụng phím tắt Ctrl+B In nghiêngĐể thực hiện in nghiêng bạn thực hiện tương tự như in đậm, nhưng thay vì nhấn nút Bold thì bạn nhấn nút Italic (phím tắt Ctrl+I). Gạch dưới đoạn textBạn nhấn Ctrl+U để gạch dưới đoạn text đang chọn và nhấn Ctrl+U lần nữa để bỏ gạch dưới. Đổi màu chữChọn đoạn text bạn muốn đổi màu, di chuyển con trỏ chuột vào chữ A và chọn màu mà bạn muốn đổi Đổi kích cỡ chữĐể tăng kích cỡ chữ bạn bôi đen vùng chữ cần thay đổi kích thước và nhấn nút Grow Font (phím tắt Ctrl+Shift+>). Để giảm kích cỡ chữ, nhấn nút Shrink Font (phím tắt Ctrl+Shift+<). 6. Căn lề văn bảnĐầu tiên bạn đổi đơn vị đo trong word sang centimet hoặc milimet để có thể phù hợp với các kích thước bản in của máy in. Tiếp theo bạn vào Page Layout > chọn Margins > chọn Custom Margins Trong căn chỉnh lề bạn cần chú ý 4 kích thước sau: TOP là Lề bên trên LEFT là Lề bên trái BOTTOM là Lề bên dưới RIGHT là Lề bên phải Để căn chỉnh lề bạn cần thao các những bước sau đây. Để dễ hiểu tôi sẽ thiết lập với kích thước khổ giấy A4 kích thước 210mm x 297mm Căn lề trên: Cách mép trên của giấy từ 20mm-25mm Căn lề dưới: Cách mép dưới của giấy từ 20mm-25mm Căn lề trái: Cách mép trái giấy từ 30mm-35mm Căn lề phải: Cách mép phải giấy từ 15mm-20mm Nhập các thông số căn lề như bạn muốn vào các ô tương ứng: Khi thực hiện căn lề các bạn phải căn khổ giấy là khổ A4 kích thước 210mm x 297mm 7. Cách đánh số đầu dòng trong word 2010Để viết chỉ số trên hoặc chỉ số dướn bạn Chọn đoạn text cần định dạng. Trong thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn nút Superscript (phím tắt Ctrl+Shift+=) để định dạng chỉ số trên, hoặc nhấn nút Subscript (phím tắt Ctrl+=) để định dạng chỉ số dưới. 8. Căn chỉnh văn bảnBạn chọn đoạn văn bản bạn muốn căn chỉnh Trong thẻ Home, nhóm Paragraph, nhấn nút Align Left để canh lề trái, nhấn Align Right để canh phải, nhấn Center để canh giữa (giữa 2 lề trái và phải) và nhấn nút Justify để canh đều hai bên. Căn chỉnh nhiều chế độ trên cùng 1 dòngBước 1: Chuyển chế độ xem văn bản là Print Layout hoặc Web Layout (Trong thẻ View, nhóm Document Views, chọn nút Print Layout hoặc Web Layout). Bước 2: Nhấn chuột vào dòng mới và thực hiện như sau:
Thay đổi các căn chỉnh theo chiều dọc đoạn textBước 1: Trong thẻ Page Layout, nhóm Page Setup, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới bên phải. Bước 2: Trong hộp thọai Page Setup, nhấn vào thẻ Layout. Tìm mục Vertical alignment, bạn chọn một loại căn chỉnh (Top, Center, Justified, Bottom). Bước 3: Tại mục Apply to, bạn chọn phạm vi áp dụng là Whole document (toàn văn bản), This section (vùng hiện tại), hay This point forward (kể từ đấy trở về sau). Xong nhấn OK để đóng hộp thoại. Căn giữa lề trên và lề dướiBước 1: Chọn đoạn văn bản bạn muốn căn giữa so với lề trên và lề dưới. Bước 2: Trong thẻ Page Layout, nhóm Page Setup, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới bên phải. Bước 3: Trong hộp thoại Page Setup, nhấn vào thẻ Layout. Tìm mục Vertical alignment, bạn chọn Center. Bước 4: Tìm mục Apply to, chọn Selected text. Nhấn OK. Bước 1: Nhấn chuột vào đoạn mà bạn muốn thụt lề dòng đầu tiên. Bước 2: Trong thẻ Page Layout, nhấn vào nút mũi tên góc dưới bên phải của nhóm Paragraph. Bước 3: Ở hộp thoại Paragraph, chọn thẻ Indents and Spacing. Tìm mục Special, bạn chọn First line. Tìm mục By, chọn khoảng cách thụt vào. Nhấn OK. Bước 1: Chọn đoạn văn bản muốn điều chỉnh. Bước 2: Tại thẻ Page Layout, nhóm Paragraph, nhấn chuột vào mũi tên lên, xuống bên cạnh mục Left để tăng, giảm khoảng cách thụt lề trái, hay tại mục Right để điều chỉnh thụt lề phải. Thụt dòng tất cả, trừ dòng đầu tiên của đoạnBước 1: Chọn đoạn văn bản mà bạn muốn điều chỉnh. Bước 2: Trên thanh thước ngang, hãy nhấn chuột vào dấu Hanging Indent và rê đến vị trí bạn muốn bắt đầu thụt dòng. Nếu bạn không thấy thanh thước ngang đâu cả, hãy nhấn nút View Ruler ở phía trên của thanh cuộn dọc để hiển thị nó. 9. Thay đổi khoảng cách trong văn bảnThay đổi khoảng cách dòng cho đoạn văn bản đang chọnBước 1:Chọn đoạn văn bản muốn thay đổi. Bước 2: Trong thẻ Home, nhóm Paragraph, nhấn nút Line Spacing. Bước 3: Chọn khoảng cách bạn muốn, ví dụ 2.0 Lưu ý: Nếu muốn đặt nhiều khoảng cách giữa các dòng nhưng khoảng cách này không có trong menu xuất hiện khi nhấn nút Line Spacing, bạn hãy chọn Line Spacing Options, và nhập vào khoảng cách mà bạn cần. Single (dòng đơn). Tùy chọn này hỗ trợ font lớn nhất trong dòng đó , thêm vào một lượng khoảng trống nhỏ bổ sung. Lượng khoảng trống bổ sung tùy thuộc vào font chữ mà bạn đang sử dụng. 1.5 lines: Gấp 1,5 lần khoảng cách dòng đơn. Double: Gấp 2 lần khoảng cách dòng đơn. At least: Lựa chọn này xác lập khoảng cách dòng tối thiểu cần thiết để phù hợp với font hoặc đồ họa lớn nhất trên dòng. Exactly: Cố định khoảng cách dòng và Word sẽ không điều chỉnh nếu sau đó bạn tăng hoặc giảm cỡ chữ. Multiple: Xác lập khoảng cách dòng tăng hoặc giảm theo tỷ lệ % so với dòng đơn mà bạn chỉ định. Ví dụ , nhập vào 1.2 có nghĩa là khoảng cách dòng sẽ tăng lên 20% so với dòng đơn. Bước 1: Chọn đoạn văn bản bạn muốn thay đổi khoảng cách trước hoặc sau. Bước 2: Trong thẻ Page Layout, nhóm Paragraph, bạn nhấn chuột vào mũi tên cạnh mục Before (trước) hoặc After (sau) để thay đổi bằng giá trị bạn muốn. Thay đổi khoảng cách giữa các ký tựBước 1: Chọn đoạn văn bản mà bạn muốn thay đổi. Bước 2:Trong thẻ Home, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới phải của nhóm Font để mở hộp thoại Font. Bước 3: Nhấn chọn thẻ Character Spacing ở hộp thoại này. Trong mục Spacing, nhấn Expanded để mở rộng hay Condensed để thu hẹp khoảng cách và chỉ định số khoảng cách trong mục By. Co dãn văn bản theo chiều ngangBước 1: Chọn đoạn văn bản bạn muốn căng ra hoặc thu lại. Bước 2: Trong thẻ Home, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới phải của nhóm Font để mở hộp thoại Font. Bước 3: Nhấn chọn thẻ Character Spacing ở hộp thoại này. Tìm mục Scale, nhập vào tỷ lệ % mà bạn muốn. Nếu tỷ lệ này lớn hơn 100% thì đoạn văn bản sẽ được kéo ra, ngược lại sẽ được thu lại. 10. Định dạng cột, Tab, NumberingĐịnh dạng cộtCách 1: Gõ văn bản trước, chia cột sau Bước 1: Bạn nhập văn bản một cách bình thường, hết đoạn nào thì nhấn Enter để xuống hàng. Sau khi đã gõ hết nội dung văn bản, bạn hãy nhấn Enter để con trỏ xuống hàng tạo một khoảng trắng. Bước 2: Bôi đen khối nội dung cần chọn, tại thẻ Page Layput, nhóm Page Setup bạn chọn các mẫu cột do Word mặc nhiên ấn định. Nhấn vào More Columns hiển thị hộp thoại Presets: Các mẫu chia cột One –Two –Three: Các cột có độ rộng bằng nhau Left –Right: Các cột có độ rộng khác nhau Number of Columns: Số cột (nếu muốn số cột chữ>3) Line Between: Đường kẻ giữa các cột Width and Spacing: Điều chỉnh độ rộng và khoảng cách Equal column width: Các cột có độ rộng cột bằng nhau nếu nhắp chọn vào ô vuông phía trước Cách 2: Chia cột trước, gõ văn bản sau (dùng trong trường hợp toàn bộ văn bản được chia theo dạng cột báo). Tại thẻ Page Layput, nhóm Page Setup bạn chọn các mẫu cột do Word mặc nhiên ấn định -Nhập văn bản vào. Tại thẻ Page Layput, nhóm Page Setup bạn chọn Breaks, Column Break: để ngắt cột khi bạn muốn sang các cột còn lại. Cài đặt điểm dừng tabĐể cho việc cài đặt tab được thuận tiện, bạn nên cho hiển thị thước ngang trên đỉnh tài liệu bằng cách nhấn nút View Ruler ở đầu trên thanh cuộn dọc. Bạn có thể nhanh chóng chọn tab bằng cách lần lượt nhấn vào ô tab selector – là ô giao nhau giữa thước dọc và thước ngang (ở góc trên bên trái trang tài liệu) cho đến khi chọn được kiểu tab mong muốn, sau đó nhấn chuột vào thanh thước ngang nơi bạn muốn đặt tab. Tùy từng trường hợp cụ thể mà bạn có thể sử dụng một trong các loại tab sau:
Default tab stops: Khoảng cách dừng của default tab, thông thường là 5” Tab stop position: Gõ tọa độ điểm dừng Tab Alignment: Chọn một loại tab là Left – Center – Right – Decimal – Bar (loại tab chỉ có tác dụng tạo một đuờng kẻ dọc ở một tọa độ đã định) Leader chọn cách thể hiện tab
Các nút lệnh:
NumberingSố thứ tự tự động cho phép bạn định dạng và tổ chức văn bản với các số, các bullet (dấu chấm tròn). Bulleted and NumberedCác danh sách Bullet có các dấu chấn tròn, danh sách các Number có các số và danh sách các Ountline là sự phối hợp giữa các số và các chữ cái phụ thuộc vào sự tổ chức của danh sách. Để thêm một thứ tự tự động vào văn bản có sẵn:
Để tạo một thứ tự tự động mới:
Số thứ tự tự động lồngSố thứ tự tự động lồng là danh sách có một vài cấp độ. Để tạo một thứ tự tự động lồng:
Định dạng danh sách thứ tự tự độngHình ảnh chấm tròn và số có thể được thay đổi bằng cách sử dụng hộp thoại Bullets hoặc Numbering.
11. Drop CapTạo chữ nhấn mạnh gọi là Drop Cap. Đó là chữ cái đầu câu được phóng to và thả xuống. Kiểu trình bày văn bản này có tính mỹ thuật cao. Nhấp chuột lên tab Insert trên thanh Ribbon và chọn lệnh Drop Cap trong nhóm Text. Khi bạn nhấn lên nút lệnh Drop Cap, một menu xổ xuống xuất hiện. Bạn nhấn lên dòng Dropped lập tức mẫu tự đầu tiên của dòng đầu tiên trên văn bản sẽ được nhấn mạnh. 12. Watermark (nền bảo vệ văn bản)Một hình mờ là một ảnh trong suốt mà xuất hiện ngay sau văn bản. Để chèn một hình mờ bạn cần thực hiện theo các bước sau đây:
13. Tạo tiêu đề trên và dưới (Header and Footer) cho văn bảnTại thẻ Insert, nhóm Header & Footer, bạn nhấn chuột vào nút Header hay Footer. Một menu xổ xuống với các Header, Footer mẫu cho bạn chọn. Kế đến bạn nhập nội dung cho Header hay Footer đó. Nhập xong nhấn đúp chuột vào vòng nội dung của trang, lập tức Header/ Footer sẽ được áp dụng cho toàn bộ trang của tài liệu. Tại thẻ Insert, nhóm Header & Footer, bạn nhấn chuột vào nút Header hay Footer. Sau đó chọn lại một Header / Footer mới để thay cho Header / Footer hiện tại. Tại thẻ Page Layout, bạn nhấn chuột vào nút góc dưới phải của nhóm Page Setup để mở hộp thoại Page Setup. Kế đến mở thẻ Layout ra. Đánh dấu kiểm mục Different first page bên dưới mục Headers and footers. Nhấn OK. Tại thẻ Page Layout, bạn nhấn chuột vào nút góc dưới phải của nhóm Page Setup để mở hộp thoại Page Setup. Kế đến mở thẻ Layout ra. Đánh dấu kiểm mục Different odd and even bên dưới mục Headers and footers. Nhấn OK. Bây giờ bạn có thể chèn Header / Footer cho các trang chẵn trên một trang chẵn bất kỳ, chèn Header / Footer cho các trang lẻ trên một trang lẻ bất kỳ. Tại thẻ Insert, nhóm Header & Footer, bạn nhấn chuột vào nút Header hay Footer. Kế đến chọn Edit Header / Edit Footer trong menu xổ xuống để chỉnh sửa nội dung của Header / Footer. Trong khi chỉnh sửa bạn có thể định dạng lại font chữ, kiểu chữ, màu sắc… cho tiêu đề Header / Footer bằng cách chọn chữ và sử dụng thanh công cụ Mini xuất hiện bên cạnh. Tại thẻ Insert, nhóm Header & Footer, bạn nhấn chuột vào nút Header hay Footer. Kế đến chọn Remove Header / Remove Footer trong danh sách xổ xuống. 14. Đánh số thứ tự cho trang văn bảnChèn số trang vào văn bảnSố trang này sẽ được đưa vào Header hay Footer tùy mục đích của bạn. Để thực hiện, bạn chọn thẻ Insert, tại nhóm Header & Footer, bạn nhấn nút Page Number. Trong menu xuất hiện, bạn trỏ tới Top of Page (chèn số trang vào phần Header) hoặc Bottom of Page (chèn vào Footer). Word 2010 cung cấp sẵn khá nhiều mẫu đánh số trang và bạn chỉ việc chọn một trong các mẫu này là xong. Thay đổi dạng số trangBạn có thể thay đổi dạng số trang theo thích của mình mà định dạng chuẩn không có sẵn. Để thực hiện, bạn nhấn đúp vào Header hay Footer, nơi bạn đã đặt số trang. Tại thẻ Design, nhóm Header & Footer, bạn nhấn nút Page Number, chọn tiếp Format Page Numbers. Number format: Chọn dòng số thứ tự Include Chapter Number: Số trang sẽ được kèm với số chương Continue From Previous Section: Số trang nối tiếp với section trước đó Start at : Số trang được bắt đầu từ số Trong hộp thoại Page Number, tại mục Number format, bạn hãy chọn một kiểu đánh số mình thích, sau đó nhấn OK. Xóa số trang ở trang đầu tiên của tài liệuThường trang đầu tiên không được đánh số vì nó là trang bìa. Vì vậy bạn hãy thực hiện thêm bước sau để xóa hẳn số trang ở trang đầu tiên
15. Định dạng trang văn bảnChỉnh sửa lề trang và định hướng trangLề trang có thể được chỉnh sửa qua các bước sau:
Để thay đổi hướng, kích thước hay cột của trang:
Chọn kiểu thích hợp. Chèn một trang bìaĐể chèn một trang bìa:
Chèn một trang trốngĐể chèn một trang trống:
15. Chèn các đối tượngChèn các kí tự đặc biệtCác ký tự đặc biệt như hệ thống chấm câu, cách khoảng, hoặc các ký tự đồ họa mà không có sẵn trên bàn phím. Để chèn các ký hiệu và các ký tự đặc biệt:
Chèn ClipArt và hình ảnhWord 2010 cho phép bạn chèn các minh họa và hình ảnh vào tài liệu. Để chèn các minh họa:
Chèn ảnhĐể chèn một hình ảnh:
Chèn và hiệu chỉnh lưu đồSmart Art là tập hợp các loại đồ họa bạn có thể sử dụng để tổ chức thông tin trong tài liệu. Để chèn SmartArt:
Để hiệu chỉnh SmartArt, chọn Tab Design và các nhóm liên quan: Vẽ và hiệu chỉnh biểu đồTại thẻ Insert, nhóm Illustrator, bạn nhấn vào Chart Xuất hiện cửa sổ chọn kiểu biểu đồ Chọn một kiểu biểu đồ và nhập hoặc sửa nội dung bảng dữ liệu trực tiếp trên bảng dữ liệu Data Sheet của màn hình Excel. Đóng chương trình Excel, biểu đồ lưu lại trên màn hình Word Thay đổi lọai kiểu biểu đồChọn biểu đồ, trên Tab Design chọn nhóm Type, Change Chart Type. Hãy lựa chọn loại biểu đồ theo danh sách Chart type và chọn hình biểu đồ bên ô Chart sub-type. Chọn nút Set as default chart nếu muốn để kiểu biểu đồ đã chọn sẽ được dùng cho những loại vẽ biểu đồ Nhấn nút OK để hoàn thành việc thay đổi kiểu biểu đồ Chỉnh sửa nội dung hiển thị trên biểu đồChọn biểu đồ chỉnh sửa, Tab Layout Có thể chỉnh sửa nội dung trong nhóm Labels và nhóm Axes.Labels:
Axes:
16. Lập và hiệu chỉnh biểu thức toán họcCông cụ toán học
Để chỉnh sửa công thức toán học: Kích chọn công thức và tab Design sẽ xuất hiện trên vùng Ribbon 17. Thao tác với bảng biểuTạo bảngĐể tạo một bảng bạn hãy:
Chọn vào nút Tables trên nhóm Tables. Bạn có thể tạo một bảng theo một trong 4 cách sau
Chỉnh sửa cấu trúc bảng và định dạng bảngĐể chỉnh sửa cấu trúc của bảng bạn làm theo các bước sau:
Trên tab Design, bạn có thể chọn: Để định dạng bảng, Chọn vào bảng và chọn tab Layout. Tab Layout này cho phép bạn thực hiện:
Định dạng đường viền cho bảngTạo đường viền cho Tables ta làm các bước sau:
Tô nền cho bảngPhối hợp màu sắc để tạo nền cho Tables. Bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
Chuyển bảng thành văn bản và ngược lạiChuyển đổi từ Table sang Text:
Dùng các ký hiệu để phân cách nội dung trong ô thuộc Table
Nhấn OK Chuyển đổi từ Text sang Table
Hiển thị hộp thoại sau Chọn tùy chọn thích hợp sau đ nhắp nút OK. Dùng các ký hi u để phân cách nội dung trong ô thuộc Table
18. Tạo ghi chú và bảo vệ tài liệu WordChèn một ghi chúChọn đoạn text hoặc đối tượng bất kỳ bạn muốn ghi chú. Trong thẻ Review, nhóm Comments, nhấn nút New Nhập vào ghi chú của bạn trong bong bảng hiển thị ở khung bên cạnh. Xóa ghi chú
Thay đổi ghi chúNếu các ghi chú không hiển thị trong word, bạn nhấn nút Show Markup trong nhóm Tracking của thẻ Review, sau đó đánh dấu chọn. Nhấn chuột vào bên trong một bong bóng có ghi chú cần sửa sau đó sửa lại nội dung. In word kèm theo ghi chú và những đánh dấu thay đổi
Bảo vệ tài liệu WordBạn nhấp vào biểu tượng tab File phía trên gócc trái > chọn Info > Click Protect Document and Click Encrypt with Password > nhấp OK. Xác nhận lại password > nhấn OK. Hộp thoại Encrypt Document, bạn nhập password vào. Click OK Từ giờ, mỗi khi mở file văn bản này, Word sẽ hiển thị cửa sổ yêu cầu nhập password. Muốn hủy bỏ, bạn chỉ việc vào hộp thoại Encrypt Document để xóa password bảo vệ. 19. Tìm kiếm, thay thếTìm văn bảnBạn có thể nhanh chóng tìm kiếm một từ hoặc cụm từ theo cách sau:
Trong mục Find what của hộp thoại Find and Replace vừa xuất hiện, bạn hãy nhập vào đoạn văn bản cần tìm Để tìm mỗi một từ hoặc cụm từ, bạn nhấn Find Next. Để tìm tất cả từ hoặc cụm từ cùng một lúc trong văn bản, bạn nhấn Find in, sau đó nhấn Main. Muốn kết thúc quá trình tìm kiếm, bạn nhấn ESC Tìm và thay thế văn bảnTrong thẻ Home, nhóm Editing, nhấn nút Replace (hoặc nhấn phím tắt Ctrl+H).
20. In tài liệu WordĐịnh dạng trang inMỗi khi tạo file mới, trong cửa sổ văn bản đã có sẵn một trang giấy trắng để bắt đầu soạn văn bản (thường là giấy letter hoặc giấy A4). Chỉ khi nào cần đến chi tiết chính xác hơn chúng ta mới chọn lại khổ giấy khác. Tab Page Layout, nhóm Page Setup, chọn mũi tên dưới góc phải để mở hộp thoại Page Setup Chọn loại giấy – Tab PaperPaper Size : chọn loại giấy, kích thước tương ứng sẽ hiện ra trong width và height, nếu chọn Custom phải cho số đo kích thước giấy trong width và height Đặt lề cho trang in – Tab Margins
Nếu có dùng lệnh Mirror Margins để làm sách (tạo tính đối xứng giữa các trang) thì lệnh left và right sẽ trở thành Inside và Outside
In tài liệuTab File, chọn Print
21.Tạo mục lục cho word 2010Cách dễ nhất để tạo mục lục tự động là tận dụng các Heading Styles mà bạn muốn gộp chúng trong mục lục. Ví dụ : Có Heading 1, Heading 2, tùy theo nội dung của tài liệu. Khi bạn thêm hoặc xóa bất kỳ Heading nào từ tài liệu, Word sẽ cập nhật vào mục lục tự động. Word cũng cập nhật số trang trong mục lục khi thông tin trong tài liệu được thêm hoặc xóa. Đánh dấu mục lụcBạn có thể đánh dấu các mục trong mục lục tự động theo một trong hai cách sau: sử dụng các Heading được xây dựng sẵn, hoặc đánh dấu các mục văn bản riêng. Sử dụng các Heading Styles được cài sẵn:
Để đánh dấu các mục:
Tạo mục lục tự độngĐể tạo mục lục tự động
Chọn nút Table of Contents, Chọn vào Insert Table of Contents và định dạng mục lục theo cách riêng của mình Cập nhập Table of contentsSau khi đã tạo ra bảng mục lục cho tài liệu, có thể bạn phải duy trì nó. Bảng mục lục sẽ tự động cập nhật khi tài liệu được mở; và còn hay hơn nữa khi nó cũng tự cập nhật bất cứ khi nào bạn thêm tên chương hoặc tiêu đề mới vào và làm thay đổi số trang của tài liệu. Chỉ cần thực hiện 2 bước sau: Bạn cập nhật mục lục bằng cách Click vào tab References và sau đó chọn Update Table trong nhóm Table of Contents. Khi cập nhật bảng mục lục bạn sẽ được hỏi rằng bạn muốn cập nhật toàn bộ mục lục hay chỉ muốn điều chỉnh số trang. Chọn điều chỉnh số trang nếu bạn thêm nội dung làm tăng số trang trong tài liệu mà không thêm tiêu đề nào mới, còn nếu bạn thêm hoặc thay đổi nội dung tiêu đề thì nên chọn Update entire table. Bạn nên tránh việc sửa chữa trực tiếp vào bảng mục lục, vì nếu bạn đã từng cập nhật bảng mục lục thì bạn sẽ mất dữ liệu đã thay đổi. Để thay đổi nội dung trong bảng mục lục, thì hãy chỉnh sửa trên tài liệu, chứ không sửa trực tiếp trên bảng mục lục, sau đó click Update Table. Xóa mục lục tự độngĐể xóa mục lục tự động:
22. Tạo trang bìa trong Word 2010Thêm một trang bìaWord 2010 cung cấp sẵn cho bạn một bộ sưu tập các trang bìa khá đẹp mắt. Các trang bìa luôn được chèn vào đầu tài liệu, không phụ thuộc vào vị trí hiện tại của con trỏ trong tài liệu.
Xóa trang bìaĐể xóa trang bìa, bạn nhấn chuột vào thẻ Insert, nhấn nút Cover Page trong nhóm Pages, sau đó nhấn Remove Current Cover Page. Trên đây là những hướng dẫn sử dụng word 2010 mà mình gửi đến các bạn. Hy vọng qua bài viết này của mình có thể giúp ích được cho các bạn. |