Căn cứ tính thuế là gì
Mục lụcIV. Thuế Thu nhập doanh nghiệpVăn bản pháp lý Show IV. Thuế Thu nhập doanh nghiệpThuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế đánh trực tiếp lên thu nhập của một tổ chức, một pháp nhân.
Chính sách ưu đãi thuế TNDN nhằm thu hút đầu tư vào vùng khó khăn, khuyến khích phát triển các lĩnh vực nhất định, khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ và vùng, đồng thời tạo cơ chế cạnh tranh thu hút đầu tư nước ngoài. Văn bản pháp lý
1. Đối tượng nộp thuếNgười nộp thuế TNDN là các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế theo quy định.
Định nghĩa Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoàiCơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:
Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam. Định nghĩa thu nhập chịu thuế TNDNThu nhập chịu thuế TNDN bao gồm:
2. Căn cứ tính thuế TNDN2.1. Công thức xác định thuế TNDN
Thu nhập tính thuế và thuế suất đối với từng loại thu nhập chịu thuế:
Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế TNDN, không được hưởng ưu đãi thuế TNDN. 2.2. Thu nhập được miễn thuế
2.3 Các khoản chi được trừ, nếu đáp ứng đủ điều kiện:
Các khoản chi không được trừ - Xem chi tiết tại phụ lục 4- Chi phí không được trừ khi xác định thu nhập tính thuế TNDN, dưới đây là một số chi phí nổi bật:
2.4 Chuyển lỗ:Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo trong thời gian tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
3. Ưu đãi thuế TNDNĐối tượng hưởng ưu đãi thuế TNDN:
Doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn được hưởng ưu đãi thuế TNDN có thể được hưởng thuế suất ưu đãi (10%, 15%, 17%), giảm thuế hoặc miễn thuế trong thời gian quy định của pháp luật tùy thuộc vào điều kiện của dự án nhận ưu đãi.
Thời gian hưởng ưu đãi có thể được gia hạn nếu dự án đáp ứng tiêu chí theo quy định của pháp luật, tuy nhiên thời gian gia hạn không quá thời gian được hưởng ưu đãi lần đầu tiên. Một số lưu ý khác:
Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư xem chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ. Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư xem chi tiết tại Phụ lục II Ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ. 4. Kê khai, quyết toán và nộp thuế TNDNKê khai và quyết toán thuế TNDN
Nộp thuế TNDN
5. Chuyển lợi nhuận ra nước ngoàiNhà đầu tư được phép chuyển lợi nhuận ra nước ngoài khi kết thúc năm tài chính hoặc khi kết thúc hoạt động đầu tư tại Việt Nam (trừ trường hợp DN được đầu tư còn số lỗ lũy kế sau khi đã chuyển lỗ theo quy định của pháp luật về thuế TNDN). Điều kiện chuyển lợi nhuận ra nước ngoài:
Nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp hoặc uỷ quyền cho doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư thực hiện thông báo việc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài trước khi thực hiện chuyển lợi nhuận ra nước ngoài ít nhất là 07 ngày làm việc. |