Chi nhánh của thương nhân nước ngoài là gì năm 2024

Trong quá trình hội nhập quốc tế hiện nay, các doanh nghiệp đang có xu hướng phát triển không chỉ trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia, một khu vực mà luôn có tham vọng vươn cánh tay ra toàn thế giới. Để thực hiện mong muốn này, các thương nhân đã tiến hành mở rộng thêm Chi nhánh ra nhiều quốc gia. Vậy Chi nhánh của công ty nước ngoài có được thành lập tại Việt Nam không? Nếu có thì phải đáp ứng điều kiện như thế nào? Quy định về hồ sơ, thủ tục thành lập Chi nhánh ở nước ngoài như thế nào? Công ty Cổ phần Tập đoàn Quốc tế Kim Long sẽ giải đáp và cung cấp dịch vụ tư vấn thành lập Chi nhánh của công ty nước ngoài tại Việt Nam, giúp quý khách hàng tiết kiệm được thời gian cũng như tối ưu chi phí.

NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI VIẾT

CƠ SỞ PHÁP LÝ

Để có thể hoạt động tại quốc gia khác nhau cần phải tuân thủ quy định của pháp luật nước sở tại. Đối với các thương nhân nước ngoài thực hiện hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, việc thành lập Chi nhánh cần có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật:

  • Luật Thương mại 2020;
  • Nghị định 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 quy định chi tiết Luật thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có hiệu lực từ ngày 10/03/2016;
  • Các văn bản pháp luật liên quan khác.

MỘT SỐ KHÁI NIỆM

Thương nhân là gì? Thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Luật Thương mại 2020 về thương nhân cụ thể như sau:

“1. Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.

2. Thương nhân có quyền hoạt động thương mại trong các ngành nghề, tại các địa bàn, dưới các hình thức và theo các phương thức mà pháp luật không cấm.

3. Quyền hoạt động thương mại hợp pháp của thương nhân được Nhà nước bảo hộ.

4. Nhà nước thực hiện độc quyền Nhà nước có thời hạn về hoạt động thương mại đối với một số hàng hóa, dịch vụ hoặc tại một số địa bàn để bảo đảm lợi ích quốc gia. Chính phủ quy định cụ thể danh mục hàng hóa, dịch vụ, địa bàn độc quyền Nhà nước.”

Thương nhân nước ngoài là gì?

Theo quy định tại Điều 16 Luật Thương mại 2020 về thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam như sau:

“1. Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận.

2. Thương nhân nước ngoài được đặt Văn phòng đại diện, Chi nhánh tại Việt Nam; thành lập tại Việt Nam doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo các hình thức do pháp luật Việt Nam quy định.

3. Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Thương nhân nước ngoài phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về toàn bộ hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của mình tại Việt Nam.

4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thương nhân nước ngoài thành lập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên thì được coi là thương nhân Việt Nam.”

Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là gì?

Căn cứ tại khoản 7 Điều 3 Luật Thương mại 2020 về khái niệm Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam cụ thể như sau:

“Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài, được thành lập và hoạt động thương mại tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên”.

Thương nhân nước ngoài được thành lập Chi nhánh của mình tại Việt Nam theo cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Một thương nhân nước ngoài không được thành lập nhiều hơn một Chi nhánh có cùng tên gọi trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Thương nhân nước ngoài phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về toàn bộ hoạt động của Chi nhánh của mình tại Việt Nam.

Bộ Công Thương là cơ quan cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài. Thương nhân nộp hồ sơ thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài ở Việt Nam tại Bộ Công Thương.

(Chi nhánh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam không nằm trong phạm vi bài viết này).

Chi nhánh của thương nhân nước ngoài là gì năm 2024
Ảnh minh họa: Những Chi nhánh Haidilao tại Việt Nam được các bạn trẻ yêu thích (Nguồn: internet)

Theo xu thế hội nhập hóa, các thương nhân không chỉ phát triển trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia, một khu vực mà mong muốn mở rộng thêm doanh nghiệp của mình thông qua các Chi nhánh tại nhiều quốc gia. Trong khi đó, Việt Nam là một quốc gia đang phát triển mạnh mẽ, có môi trường pháp lý thuận lợi cho thương nhân nước ngoài kinh doanh ổn định và phát triển nhanh. Do vậy mà nhu cầu thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam ngày càng tăng cao. Với những chi nhánh của doanh nghiệp quốc tế đặt tại Việt Nam thì sẽ được hưởng các quyền lợi và nghĩa vụ như sau:

Về quyền của Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Căn cứ tại Điều 19 Luật Thương mại 2020 quy định về quyền của Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam cụ thể như sau:

“1. Thuê trụ sở, thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần thiết cho hoạt động của Chi nhánh.

2. Tuyển dụng lao động là người Việt Nam, người nước ngoài để làm việc tại Chi nhánh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Giao kết hợp đồng tại Việt Nam phù hợp với nội dung hoạt động được quy định trong giấy phép thành lập Chi nhánh và theo quy định của Luật này.

4. Mở tài khoản bằng đồng Việt Nam, bằng ngoại tệ tại ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam.

5. Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

6. Có con dấu mang tên Chi nhánh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

7. Thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động thương mại khác phù hợp với giấy phép thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

8. Các quyền khác theo quy định của pháp luật”.

Về nghĩa vụ của Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

  • Căn cứ tại Điều 20 Luật Thương mại 2020 quy định về nghĩa vụ của Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam cụ thể như sau:

“1. Thực hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luật Việt Nam; trường hợp cần áp dụng chế độ kế toán thông dụng khác thì phải được Bộ Tài chính nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chấp thuận.

2. Báo cáo hoạt động của Chi nhánh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.”

  • Chi nhánh nước ngoài sau khi thành lập phải kê khai và nộp lệ phí môn bài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Chi nhánh nước ngoài có hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
    Chi nhánh của thương nhân nước ngoài là gì năm 2024
    Ảnh minh họa: Ngân hàng Shinhan Bank mở nhiều Chi nhánh, Phòng giao dịch tại Việt Nam (Nguồn: internet)

CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH TẠI VIỆT NAM

Điều 8 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh đối với thương nhân nước ngoài tại Việt Nam như sau:

  • Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
  • Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
  • Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
  • Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài;
  • Trường hợp nội dung hoạt động của Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì việc thành lập Chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.

Tuy nhiên, quy định về cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài cũng có ngoại lệ, cụ thể Điều 14 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định về các trường hợp không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh như sau:

  • Không đáp ứng một trong những điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
  • Thương nhân nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài, Giấy phép thành lập Chi nhánh trong thời gian 02 năm, kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam theo quy định tại Điều 44 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
  • Việc thành lập Chi nhánh bị hạn chế theo quy định của pháp luật vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội và sức khỏe cộng đồng.
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

HỒ SƠ THÀNH LẬP CHI NHÁNH CÔNG TY NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Thương nhân nước ngoài muốn thành lập Chi nhánh phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
  • Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
  • Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh;
  • Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
  • Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh;
  • Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Chi nhánh;
  • Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Chi nhánh;
  • Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh theo quy định tại Điều 28 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan. (Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh bao gồm: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Chi nhánh; Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh cụ thể: Chi nhánh của thương nhân nước ngoài phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật. Chi nhánh không được cho mượn, cho thuê lại trụ sở).

Đối với một số tài liệu cụ thể phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực hoặc phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

\>> Xem thêm: Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự

Chi nhánh của thương nhân nước ngoài là gì năm 2024
Ảnh minh họa: Thành lập chi nhánh công ty (Nguồn: internet)

THỦ TỤC THÀNH LẬP CHI NHÁNH CÔNG TY NƯỚC NGOÀI

Thành lập Chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam sẽ được thực hiện theo các bước cơ bản như sau:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin, tài liệu cho việc thành lập Chi nhánh

Thông tin và tài liệu cho việc thành lập Chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam chi tiết như Kim Long đã trình bày ở trên.

Bước 2: Soạn thảo và hộp hồ sơ thành lập Chi nhánh

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thương nhân nước ngoài tiến hành theo trình tự được quy định tại Điều 13 Nghị định 07/2016/NĐ-CP như sau: Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 3: Cấp giấy phép thành lập Chi nhánh

Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

Trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và trường hợp việc thành lập Chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Chi nhánh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

THỜI HẠN CỦA GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI

Thời hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài được quy định tại Điều 9 Nghị định 07/2016/NĐ-CP như sau:

  • Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.
  • Thời hạn của Giấy phép thành lập Chi nhánh được cấp lại bằng thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó.
  • Thời hạn của Giấy phép thành lập Chi nhánh được gia hạn thực hiện tùy trường hợp theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU KIỆN NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH TẠI VIỆT NAM

+ Người đứng đầu Chi nhánh phải chịu trách nhiệm trước thương nhân nước ngoài về hoạt động của mình và của Chi nhánh trong phạm vi được thương nhân nước ngoài ủy quyền.

+ Người đứng đầu Chi nhánh phải chịu trách nhiệm về các hoạt động của mình trong trường hợp thực hiện các hoạt động ngoài phạm vi được thương nhân nước ngoài ủy quyền.

+ Người đứng đầu Chi nhánh phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu Chi nhánh theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Việc ủy quyền này phải được sự đồng ý của thương nhân nước ngoài. Người đứng đầu Chi nhánh vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.

+ Trường hợp hết thời hạn ủy quyền theo quy định, nếu người đứng đầu Chi nhánh chưa trở lại Việt Nam và không có ủy quyền khác thì người được ủy quyền có quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu Chi nhánh trong phạm vi đã được ủy quyền cho đến khi người đứng đầu Chi nhánh trở lại làm việc tại Chi nhánh hoặc cho đến khi thương nhân nước ngoài bổ nhiệm người khác làm người đứng đầu Chi nhánh.

+ Trường hợp người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu chi nhánh hoặc bị chết, mất tích, tạm giam, kết án tù, bị hạn chế mất năng lực hành vi dân sự thì thương nhân nước ngoài phải bổ nhiệm người khác làm người đứng đầu Chi nhánh.

+ Người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài không được kiêm nhiệm các chức vụ sau:

  • Người đứng đầu Văn phòng đại diện của một thương nhân nước ngoài khác;
  • Người đứng đầu Văn phòng đại diện của cùng một thương nhân nước ngoài;
  • Người đại diện theo pháp luật của tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam.
    Chi nhánh của thương nhân nước ngoài là gì năm 2024
    Ảnh minh họa: Chi nhánh Tập đoàn Hindustan Computers Limited (HCL) của Ấn Độ tại Việt Nam (Nguồn: internet)

CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ CHI NHÁNH

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh, Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của mình các nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở của Chi nhánh;
  • Tên, địa chỉ trụ sở của thương nhân nước ngoài;
  • Người đứng đầu Chi nhánh;
  • Số, ngày cấp, thời hạn của Giấy phép thành lập Chi nhánh, Cơ quan cấp Giấy phép;
  • Nội dung hoạt động của Chi nhánh;
  • Ngày cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh.

DỊCH VỤ THÀNH LẬP CHI NHÁNH CÔNG TY NƯỚC NGOÀI TẠI KIM LONG

Cùng với dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, dịch vụ thành lập Chi nhánh của công ty nước ngoài tại Việt Nam cũng là một thế mạnh của Kim Long. Chúng tôi sẽ:

  • Tư vấn và giải đáp các vấn đề liên quan đến thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
  • Tư vấn và hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ.
  • Thiết lập, soạn thảo hồ sơ và làm thủ tục cấp giấy phép thành lập Chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài.
  • Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước.
  • Thay mặt khách hàng trao đổi với chuyên viên phụ trách hồ sơ trong trường hợp hồ sơ cần chỉnh sửa, bổ sung.
  • Phối hợp cùng với Cơ quan có thẩm quyền để xin ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành liên quan đối với những lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh mà pháp luật chưa qua định cụ thể.
  • Nhận kết quả và bàn giao kết quả cho khách hàng.

Với sự am hiểu các vấn đề pháp lý cùng với sự dày dặn kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực doanh nghiệp, Kim Long luôn sẵn sàng xử lý hồ sơ cho quý khách hàng, hỗ trợ giải quyết cho từng trường hợp cụ thể và đưa ra những giải pháp tốt nhất cho dịch vụ trọn gói về thủ tục thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Để biết thêm chi tiết về dịch vụ thành lập Chi nhánh công ty nước ngoài, quý khách hàng vui lòng liên hệ 082.5533.111. Cảm ơn quý khách hàng đã, đang và sẽ đồng hành cùng Kim Long!

KIM LONG cung cấp dịch vụ và hỗ trợ các thủ tục hành chính công. Chúng tôi luôn đặt sự tối ưu, lợi ích và bảo mật của khách hàng làm trọng tâm. Trên nền tảng chuyên môn sâu rộng và đa dạng các nguồn lực, thông qua quy trình làm việc khép kín từ tư vấn, triển khai, bàn giao, hỗ trợ hậu mãi giúp chúng tôi có khả năng đảm bảo thực hiện công việc toàn diện, mang lại lợi ích tốt nhất cho những khách hàng đã tin tưởng và đồng hành.