Cho 5 6 lít anken đi qua bình dung dịch brom thấy khối lượng bình tăng 0 7 gam

Cho 2,24 lít một anken lội qua bình đựng dung dịch brom thì thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam. Anken có công thức phân tử là


A.

B.

C.

D.

BÀI TẬP ANKEN [OLEFIN]I, LÝ THUYẾTCâu 1. a. Viết các đồng phân cấu tạo và gọi tên các anken có cơng thức phân tử: C 4H8 và C5H10.b. Tìm trong các cơng thức trên chất có đồng phân hình học và xác định cấu hình tương ứng.Câu 2. Gọi tên các hợp chất dưới đâyCâu 3. Viết CTCT thu gọn ứng với các tên gọi saua. Pent-1-enb. 3,3-đimetylbut-1-enc. 2,3-đimetylbut-2-end. 4-etyl-2-metylhex-2-ene. 2,4,4-trimetylpent-1-enf. 2-metylpent-2-eng. 3,3-đimetylhex-1-enh. 2,2,5,5-tetrametylhex-3-eni. isobutilenCâu 4. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa các chấta. Etilen và H2 [Ni, to]b. Propilen và H2O [H+, to]c. But-2-en và dung dịch Br2d. But-1-en và HBre. Etilen và dung dịch KMnO4f. Trùng hợp propilenCâu 5. Viết phản ứng điều chế các chất sau đây từ những anken thích hợp :a. CH3CHBrCHBrCH3. b. CH3CH2CCl[CH3]2.c. CH3CHBrCH[CH3]2.Câu 6. Viết phương trình hóa học minh họa cho các chuỗi phản ứng saua. C4H10  C3H6  C3H7Clb. C2H5COONa  C2H6  C2H4  C2H5OH  C2H4  C2H4[OH]2 Câu 7. Xác định các chất A, B, C, D, E, G, trong các phản ứng dưới đâyH SO , t o4  B + C1. A 2 Ni, t o4. B + E  D2. B + H2   G5. B + C  1 sản phẩm duy nhất3. G + Cl2  D + E6. B    PEtrùng hợpCâu 8. Phân biệt các chất khí sau theo phương pháp hóa học: CH4, C2H4, CO2, SO2II, PHẢN ỨNG CỘNGCâu 1. Tìm cơng thức anken trong các trường hợp saua. 1,26 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 4,8 gam brom.b. 5,6 gam anken X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch brom 0,5M.c. 4,48 lit anken B [đktc] đi qua dung dịch brom dư, sau phản ứng thấy bình brom tăng thêm 14 gam.d. Hidro hóa 12,88 gam anken Y cần dùng vừa đủ 5,152 lit H 2 [đktc]Câu 2. Anken A tác dụng với dung dịch Br2 được sản phẩm cộng B chứa 85,11% brom. Xác định côngthức phân tử của A.Câu 3. Anken A và B là hai đồng đẳng liên tiếp nhau. Cho 13,44 lít hỗn hợp A và B [đktc] qua bìnhđựng dung dịch brom thấy bình tăng thêm 28 gam.a. Xác định công thức phân tử của hai anken.b. Tính thành phần % theo thể tích A và B trong hỗn hợp trênc. Cho hỗn hợp anken tác dụng với HBr thì thu được tối đa 3 sản phẩm. Xác định công thức cấu tạohai anken và gọi tên chúng.Câu 4. Cho 11,2 gam hai anken X và Y là đồng đẳng kế tiếp đi qua dung dịch brom dư. Sau phản ứnghoàn toàn nhận thấy khối lượng brom phản ứng là 8 gam.a. Xác định cơng thức phân tử của 2 anken trênb. Tính thành phần % theo khối lượng X và Y trong hỗn hợp ban đầuCâu 5. Cho 10 gam hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dung dịch Br2 25%, sau phản ứng hồn tồnthấy có 160 gam dung dịch Br2 đã phản ứng. Tính % khối lượng của etilen trong hỗn hợpCâu 6. Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm một anken và một ankan đi qua dung dịch brom thấy có 8 gam bromtham gia phản ứng. Biết 6,72 lít hỗn hợp đó có khối lượng là 13 gam. Xác định công thức phân tử củahai hiđrocacbon.Câu 7. Cho hỗn hợp hiđro và etilen có tỉ khối hơi so với hiđro là 7,5.a. Tính thành phần % thể tích khí trong hỗn hợp.b. Cho hỗn hợp trên vào bình kín có bột niken nung nóng làm xúc tác thì sau phản ứng thu được mộthỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9. Tính hiệu suất của phản ứng hidro hóa.Câu 8. Cho hỗn hợp A gồm C2H4 và H2 qua Ni, được hỗn hợp B có d B/H 2 = 4,5. Nếu cho A qua dungdịch Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng 0,14 gam. Các phản ứng xảy ra hồn tồn.a. Tính khối lượng các chất trong A.b. Tính thể tích dung dịch brom 0,5M tối thiểu cần dùng. II, PHẢN ỨNG OXI HÓA VÀ POLIME HÓACâu 1. Xác định CTPT các chất thỏa mãn điều kiện dưới đây [các khí đo ở đktc]a. Đốt cháy hồn tồn 5,6 lit hidrocacbon X thu được 16,8 lit CO 2 và 13,5 gam nước.b. Đốt cháy 5,6 lit anken Y cần dùng vừa đủ 16,8 lit O2c. Đốt cháy 2,24 lit olefin M thu được 5,4 gam nước.d. Khử hoàn 200ml dung dịch KMnO4 1M cần vừa đủ 8,4 gam anken NCâu 2. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hỗn hợp hai anken X và Y kế tiếp trong dãy đồng đẳng thu được5,6 lit khí CO2 [đktc].a. Xác định CTPT của X và Yb. Tính thành phần % theo thể tích của X và Y trong hỗn hợp ban đầuCâu 3. Hỗn hợp A gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Biết m gam A phản ứng vừa đủ vớidung dịch có chứa 11,2 gam brom. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được 3,15 gam H 2O. TìmCTPT của hai anken trong A.Câu 4. Hỗn hợp B gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hồn tồn V lít B thu được 13,44 lítCO2 ở đktc. Mặt khác cũng V lit B làm mất màu vừa đủ 40 gam nước Br2. Xác định CTPT của haianken trong B và tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất.Câu 5. Cho 2,24 lít hỗn hợp khí A [đktc] gồm etan, propan, propilen đi qua dung dịch brom dư, thấykhối lượng bình tăng thêm 2,1 gam. Nếu đốt cháy khí cịn lại thu được CO 2 và 3,24 gam H2O.a. Tính thành phần % thể tích mỗi khí.b. Dẫn lượng CO2 nói trên vào bình đựng 200ml dung dịch KOH 2,6M. Hãy xác định nồng độ M cácchất trong dung dịch sau phản ứng.Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-1-en cần V lit O 2 [đktc], sau phản ứng thuđược 52,8 gam CO2a. Tính khối lượng nước tạo thành trong phản ứng trênb. Tính giá trị của a và VCâu 7. Hỗn hợp X gồm 2 olefin kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy 4,48 lit khí X [đktc], sản phẩmcháy lần lượt cho đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch NaOH đặc, thấy khối lượngbình 1 tăng thêm m gam và bình 2 tăng [m+19,5] gama. Tìm giá trị của mb. Xác định CTPT của hai olefin.Câu 8. Hỗn hợp Y gồm một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, sản phẩm cháy dẫnqua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng dung dịch nước vơi trong dư, nhận thấy khối lượng bình 1tăng thêm 4,32 gam và bình 2 có 15 gam kết tủa.a. Xác định số mol và CTPT của ankan trong hỗn hợp trênb. Biết số mol ankan gấp 3 lần số mol anken. Xác định CTPT của anken trên.Câu 9. Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho 1,68 lit khí X đi qua dung dịch brom dư, sauphản ứng hồn tồn thấy thốt ra 1,12 lit khí. Mặt khác nếu đốt cháy hồn tồn 1,68 lit khí X rồi chosản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5 gam kết tủa. Xác địnhcông thức phân tử của các hiđrocacbon trên.Câu 10. Hiện nay nhựa PVC được tổng hợp theo sơ đồ C2H4→ C2H4Cl2 → C2H3Cl → PVCBiết hiệu suất phản ứng là 80%, tính lượng C2H4 cần dùng để sản xuất 5000kg PVC.

Áp dụng quy tắc Mac-cốp-nhi-cốp vào trường hợp nào sau đây ?

Anken thích hợp để điều chế ancol [CH3CH2]3C-OH là

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

GỌi CT anken là CnH2n 

VCnH2n pư = 5,6 -2,688 =2,912 ==> nCnH2n =0,13 

mBr2 tăng =m anken pư = 7,28 

==> M CnH2n = 56 ==> anken là C4H8

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Đáp án:

\[{C_2}{H_4}\]

Giải thích các bước giải:

 Anken có dạng \[{C_n}{H_{2n}}\]

Phản ứng xảy ra:

\[{C_n}{H_{2n}} + B{r_2}\xrightarrow{{}}{C_n}{H_{2n}}B{r_2}\]

\[{n_{anken}} = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25{\text{ mol}}\]

Khối lượng bình tăng là khối lượng anken bị hấp thụ.

\[\to {m_{anken}} = 14n = \frac{7}{{0,25}} = 28 \to n = 2\]

Vậy anken là \[{C_2}{H_4}\]

Viết PTHH mà sản phẩm tạo thành là 2 axit [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Đề thi học kì môn Hóa 10 [Hóa học - Lớp 10]

2 trả lời

Đề thi môn Hóa 10 [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Chọn phát biểu sai [Hóa học - Đại học]

1 trả lời

Phản ứng có xảy ra ở nhiệt độ này không? [Hóa học - Đại học]

1 trả lời

Video liên quan

Chủ Đề