Cho 7, 2 gam mg tác dụng hết với dung dịch axit hcl

Đáp án C

Từ nHỗn hợp 2 khí và khối lượng 2 khí nN2 = 0,01 và nH2 = 0,1 mol.

Cho 7, 2 gam mg tác dụng hết với dung dịch axit hcl

Cho 7, 2 gam mg tác dụng hết với dung dịch axit hcl

Cho 7, 2 gam mg tác dụng hết với dung dịch axit hcl

nHCl = 12nN2 + 2nH2 + 10nNH4+ = 0,69 mol.

Sơ đồ bài toán:

Cho 7, 2 gam mg tác dụng hết với dung dịch axit hcl

Cho 7, 2 gam mg tác dụng hết với dung dịch axit hcl

+ Bảo toàn điện tích hoặc bảo toàn nitơ nK+ = 0,065 mol.

mMuối = 0,3×24 + 0,065×39 + 0,025×18 + 0,69×35,5 = 34,68 gam.

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Cho 7, 2 gam mg tác dụng hết với dung dịch axit hcl
Giải thích (Hóa học - Lớp 8)

Cho 7, 2 gam mg tác dụng hết với dung dịch axit hcl

1 trả lời

Chất nào tác dụng với axit axetic là (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Hợp chất A gồm những hợp chất hóa học nào (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Tính phần trăm thể tích các khí hỗn hợp (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Giải thích (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Giải thích (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Chất nào tác dụng với axit axetic là (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Hợp chất A gồm những hợp chất hóa học nào (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Tính phần trăm thể tích các khí hỗn hợp (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Giải thích (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Đáp án:

a) $Mg + 2HCl \longrightarrow MgCl_2 + H_2\uparrow$

b) $m_{MgCl_2} = 28,5\, g$

$V_{H_2\,(đktc)} = 6,72\,l$

Giải thích các bước giải:

$\begin{array}{l}a)\quad \text{Phương trình hóa học:}\\ \quad Mg \quad +\quad 2HCl\quad \longrightarrow \quad MgCl_2 \quad + \quad H_2\uparrow\\ 0,3\,mol\xrightarrow{\qquad \qquad \quad \quad\quad \quad}0,3\,mol \xrightarrow{\qquad}0,3\,mol\\ b)\quad \text{Số mol Mg phản ứng:}\\ n_{Mg} = \dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}} = \dfrac{7,2}{24} = 0,3\,mol\\ \text{Dựa vào phương trình hóa học, ta được:}\\ n_{MgCl_2} = n_{H_2} = n_{Mg} = 0,3\,mol\\ \text{- Khối lượng muối tạo thành:}\\ m_{MgCl_2} = n_{MgCl_2}.M_{MgCl_2} = 0,3.95 = 28,5\,g\\ \text{- Thể tích khí thoát ra:}\\ V_{H_2\,(đktc)}=n_{H_2}.22,4 = 0,3.22,4 = 6,72\,l \end{array}$

câu1:

nMg= 7,2:24=0.3 mol 

Mg + 2HCl  --->   MgCl2 + H2

0,3                          0,3 mol

mMgCl2= 0,3x95=28,5 g

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho 7,2 gam Mg tác với dụng dung dịch HCl(dư).

a.Viết PTHH.

b. Cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl 7,3 % để hòa tan lượng Mg trên. Biết rằng lượng axit lấy dư 10% so với lý thuyết?

c. Dùng khí hidro ở trên để khử sắt(III) oxit. Tính khối lượng Fe thu được

Các câu hỏi tương tự

Cho 7,2 g kim loại Mg tác dụng với dung dịch HCl tạo thành muối MgCl2 và giải phóng khí H2

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra

b) Tính thể tích khí thoát ra o đktc

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

$1/$

$a,PTPƯ:Mg+2HCl→MgCl_2+H_2↑$

$b,n_{Mg}=\frac{7,2}{24}=0,3mol.$

$Theo$ $pt:$ $n_{H_2}=n_{Mg}=0,3mol.$

$⇒V_{H_2}=0,3.22,4=3,36l.$

$c,PTPƯ:Fe_3O_4+2H_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $3Fe+4H_2O$

$Theo$ $pt:$ $n_{Fe}=\frac{3}{2}n_{H_2}=0,45mol.$

$⇒m_{Fe}=0,45.56=25,2g.$

$2/$

$PTPƯ:S+O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $SO_2$

$a,n_{S}=\frac{1,6}{32}=0,05mol.$

$Theo$ $pt:$ $n_{O_2}=n_{S}=0,05mol.$

$⇒V_{O_2}=0,05.22,4=1,12l.$

$b,Theo$ $pt:$ $n_{SO_2}=n_{S}=0,05mol.$

$⇒m_{SO_2}=0,05.64=3,2g.$

chúc bạn học tốt!