Cho hai ví dụ trong đời sống chúng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý

10:10:4928/04/2020

Trong bài học trước các em đã được biết đến tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện. Tiếp theo trong bài này các em sẽ biết thêm về tác dụng Từ, tác dụng Hóa học và tác dụng Sinh lý của dòng điện.

Vậy tác dụng Từ, tác dụng Hóa học và Tác dụng Sinh lý của dòng điện thể hiện như thế nào? Tác dụng Hóa học của dòng điện được ứng dụng để làm gì trong thực tế? Tác dụng sinh lý của dòng điện có lợi hay có hại? chúng ta cùng đi tìm câu trả lời qua bài viết dưới đây.

I. Tác dụng từ của dòng điện

* Tính chất từ của nam châm

• Nam châm có tính chất từ vì có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc thép.

• Mỗi nam châm có 2 từ cực. Nam châm có khả năng làm quay kim nam châm.

 * Nam châm điện

- Dùng dây dẫn mảnh có vỏ cách điện quấn nhiều vòng quanh 1 lõi sắt non, ta có một cuộn dây. Nối 2 đầu cuộn dây này với nguồn điện và công tác như hình 23.1 ta được 1 nam châm điện.

* Câu C1 trang 63 SGK Vật Lý 7: a] Đưa một đầu cuộn dây lại gần các đinh sắt nhỏ, các mẩu dây đồng hoặc nhôm. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra khi công tắc ngắt và công tắc đóng.

b] Đưa một kim nam châm lại gần một đầu cuộn dây và đóng công tắc. Hãy cho biết, có gì khác nhau xảy ra với 2 cực của kim nam châm.

° Trả lời: a] Khi công tắc đóng, cuộn dây hút đinh sắt nhỏ. Khi ngắt công tắc, đinh sắt nhỏ rơi ra.

b] Đưa một kim nam châm lại gần một cuộn dây và đóng công tắc thì một cực của kim nam châm bị hút, cực kia bị đẩy. Khi đảo đầu cuộn dây, cực của nam châm lúc trước bị hút thì nay bị đẩy và ngược lại.

⇒ Kết luận:

1. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.

2. Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm hoặc hút các vật bằng sắt hoặc thép.

* Tìm hiểu chuông điện

• Câu tạo của chuông điện, miếng thép được gắn với lá thép đàn hồi và khi công tác chưa đóng miếng sắt luôn tì sát vào tiếp điểm, như hình sau:

* Câu C2 trang 64 SGK Vật Lý 7: Khi đóng công tắc, có hiện tượng gì xảy ra với cuộn dây, với miếng sắt và với đầu gõ chuông?

° Trả lời: Khi đóng công tắc, dòng điện đi qua cuộn dây và cuộn dây trở thành nam châm điện. Khi đó cuộn dây hút miếng sắt làm cho đầu gõ chúng đập vào chuông, chuông kêu.

* Câu C3 trang 64 SGK Vật Lý 7: Ngay sau đó, mạch điện bị hở. Hãy chỉ ra chỗ hở mạch này. Giải thích tại sao miếng sắt khi đó lại trở về tì sắt vào tiếp điểm.

° Trả lời: Khi miếng sắt bị hút về đầu cuộn dây đồng thời làm cho chỗ tiếp điểm bị hở nên dòng điện trong mạch bị ngắt làm mất từ tính của cuộn dây, lá thép đàn hồi sẽ kéo miếng sắt trở về vị trí ban đầu tì vào tiếp điểm.

* Câu C4 trang 64 SGK Vật Lý 7: Tại sao chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng?

° Trả lời: Khi miếng sắt tì vào tiếp điểm [nếu công tác K còn đóng] ⇒ mạch điện kín ⇒ cuộn dây hút miếng sắt ⇒ đầụ gõ chuông lại gõ vào chuông phát ra âm. Lúc này ở chỗ tiếp điểm bị hở, dòng điện trong mạch bị ngắt, cuộn dây bị mất từ tính, lá thép đàn hồi sẽ kéo miếng sắt trở về tì vào tiếp điểm, mạch điện kín. Như vậy có sự đóng ngắt mạch điện tự động và liên tục tại tiếp điểm nên chuông điện reo liên tục khi công tắc còn đóng.

• Đầu gõ chuông chuyển động làm chuông kêu liên tiếp đây là biểu hiện tác dụng cơ học của dòng điện. Các động cơ điện như quạt điện, máy bơm nước,.. hoạt động dựa trên tác dụng này của dòng điện

II. Tác dụng hóa học của dòng điện

* Bố trí thí nghiệm như hình 23.3

* Câu C5 trang 64 SGK Vật Lý 7: Quan sát đèn khi công tắc đóng và cho biết dung dịch muối đồng sunfat [CuSO4] là chất dẫn điện hay cách điện?

° Trả lời: Khi công tắc K đóng thì đèn sáng nên chứng tỏ có dòng điện chạy qua mạch [nghĩa là có dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng] dung dịch muối đồng sunphat là chất dẫn điện.

* Câu C6 trang 64 SGK Vật Lý 7: Thỏi than nối với cực âm lúc trước đó có màu đen. Sau vài phút thí nghiệm nó được phủ một lớp màu gì?

° Trả lời: Phần thỏi than gắn vào cực âm của nguồn điện biến đổi dần từ màu đen sang màu hơi đỏ gạch [tức là được phủ một lớp mạ đồng]. Điều này chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học.

⇒ Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng.

• Tác dụng hóa học của dòng điện được ứng dụng trong mạ điện như mạ đồng, mạ vàng, mạ kền [niken],.. để chống gỉ và làm đẹp.

III. Tác dụng sinh lý của dòng diện

• Nếu sơ ý để dòng điện đi qua cơ thể người thì dòng điện sẽ làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng sinh lý của dòng điện.

• Dòng điện có thể gây nguy hiểm tới tính mạng con người. Phải hết sức thận trọng khi dùng điện nhất là mạng điện trong gia đình. Tuy vậy trong y học, người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lí của dòng điện thích hợp để chữa một số bệnh.

⇒ Như vậy tác dụng sinh lý của dòng điện thường là có hại và chỉ có lợi khi dùng với dòng điện [có cường độ] phù hợp trong y học.

IV. Bài tập vận dụng

* Câu C7 trang 65 SGK Vật Lý 7: Vật nào dưới đây có tác dụng từ?

A. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn.

B. Một mảnh nilông đã được cọ xát mạnh.

C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.

D. Một đoạn băng dính.

° Lời giải câu C7 trang 65 SGK Vật Lý 7:

¤ Chọn đáp án: C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.

* Câu C8 trang 65 SGK Vật Lý 7: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?

A. Làm tê liệt thần kinh.

B. Làm quay kim nam châm

C. Làm nóng dây dẫn.

D. Hút các vụn giấy.

° Lời giải câu C8 trang 65 SGK Vật Lý 7:

¤ Chọn đáp án: D. Hút các vụn giấy.

Hy vọng với bài viết Tác dụng Từ, tác dụng Hóa học và tác dụng Sinh lý của dòng điện ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để hayhochoi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

Hay nhất

- Tác dụng nhiệt

Vd: máy sấy tóc, ấm điện, dây tóc bóng đèn,...

- Tác dụng phát sáng:

Vd: làm sáng bóng đèn bút thử điện, đèn điốt phát quang,...

- Tác dụng từ:

Vd: chuông điện, lõi sắt non cuộn bên trong dây dẫn hút được các vật sắt thép,..

- Tác dụng hóa học:

Vd: áp dụng của việc mạ điện ,...

- Tác dụng sinh lí:

Vd: máy kích tim...

Câu hỏi: Kể tên tác dụng của dòng điện

Lời giải:

Các tác dụng của dòng điện là :

- Tác dụng về nhiệt: đèn dây tóc, bàn ủi,...

- Tác dụng phát sáng: đèn huỳnh quang, đèn LED,...

- Tác dụng từ: quạt điện, chuông điện,....

- Tác dụng hóa học: mạ vàng,...

- Tác dụng sinh lý: châm cứu, sốc điện tim,...

Cùng Toploigiai đi tìm hiểu chi tiết về ứng dụng của dòng điện nhé.

Trước khi đi vào tìm hiểu sâu hơn về các tác dụng của dòng điện và ứng dụng của từng loại, chúng ta sẽ cùng nhau làm rõ khái niệm về dòng điện, cũng như một số khái niệm liên quan khác.

I. Dòng điện là gì?

Dòng điện được định nghĩa là dòng chuyển dịch có hướng của các hạt mang điện. Trong các mạch điện, dòng điện được tạo ra do sự chuyển dịch của các electron dọc theo dây dẫn. Ngoài ra, hạt mang điện cũng có thể là các ion hoặc chất điện ly.

Các hạt tích điện có khả năng dịch chuyển tạo ra dòng điện gọi là các hạt mang điện.Trong kim loại, chất dẫn điện là phổ biến nhất. Những hạt nhân tích điện dương không thể dịch chuyển mà chỉ có các electron tích điện âm mới có khả năng di chuyển tự do trong vùng dẫn. Do đó, trong kim loại các electron là các hạt mang điện. Trong những loại vật liệu dẫn khác, ví dụ như các chất bán dẫn, hạt mang điện có thể tích điện dương hay âm phụ thuộc vào chất pha. Hạt mang điện âm và dương có thể cùng lúc xuất hiện trong vật liệu, điển hình như trong dung dịch điện ly ở các pin điện hóa.

Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào 2 đầu của vật dẫn điện. Phần tử dòng điện dòng điện là một đoạn rất ngắn của dòng điện, được đặc trưng bởi Id→l, có phương chiều là phương chiều của dòng điện và có độ lớn bằng Idl.

II. Ứng dụng của dòng điện trong đời sống

Chúng ta dễ dàng nhận thấy dòng điện trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều các tác dụng khác nhau. Từ đó mà dòng điện mang lại nhiều ứng dụng thực tiễn, cụ thể,…

1. Tác dụng nhiệt của dòng điện

Rất dễ thấy, tác dụng nhiệt của dòng điện biểu hiện khi cho dòng điện chạy qua một vật dẫn điện thì vật đó sẽ bị nóng lên. Nguyên nhân có tác dụng nhiệt là do các vật dẫn có điện trở, trở kháng cản trở dòng điện nên sinh ra nhiệt.

Ứng dụng của tác dụng nhiệt được biểu hiện qua sự vận hành của bàn là. Khi cắm điện, dòng điện chạy qua làm bàn là nóng lên cho khả năng là phẳng quần áo. Ngoài ra tác dụng này còn được biểu hiện qua đèn dây tóc, bếp điện, nồi cơm điện, cầu chì,…

2. Tác dụng quang của dòng điện

Dòng điện đi qua các thiết bị như bóng đèn biến điện năng thành quang năng khiến bóng đèn phát sáng. Đó là một trong những tác dụng rất quan trọng của dòng điện.Dòng điện cho khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện và đèn điot phát quang mặc dù chưa tới nhiệt độ cao. Tác dụng quang được ứng dụng để chế tạo các loại đèn.Ngày nay, các nhà khoa học đang không ngừng nghiên cứu ra nhiều loại bóng đèn giúp tiết kiệm điện năng như đèn huỳnh quang, compact, đèn led,…

3. Dòng điện có tác dụng từ

Mọi điện tích dịch chuyển luôn sinh ra từ trường. Khi dòng điện chạy qua một cuộn dây quấn quanh lõi sắt sẽ làm cho kim nam châm bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng cũng như cho khả năng hút kim loại.Ứng dụng thực tiễn từ tác dụng từ của dòng điện chính là để chế tạo chuông điện, động cơ điện, nam châm điện,…

4. Tác dụng hóa học của dòng điện

Để có thể làm rõ được tác dụng này chúng ta cần tiến hành làm thí nghiệm. Cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng. Sau một thời gian, thỏi than trong dung dịch muối đồng nối với cực âm của nguồn sẽ được phủ một lớp đồng. Hiện tượng này chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học.Ứng dụng lớn nhất cho tác dụng hóa học chính là khả năng mạ điện.

5. Tác dụng sinh lí của dòng điện

Tác dụng này chúng ta dễ gặp trong ngành Y. Dòng điện với cường độ nhỏ phù hợp với việc chữa bệnh như châm cứu, sốc tim,…Tuy nhiên, nếu như sử dụng điện với cường độ không phù hợp thì có thể gây nguy hiểm như các cơ bị co giật, nghẹt thở, thần kinh tê liệt, tim ngừng đập,…

Video liên quan

Chủ Đề