Chuỗi cung ứng của công ty bánh kẹo Kinh Đô

You're Reading a Free Preview
Pages 5 to 7 are not shown in this preview.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ THIỆN TÂM MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN TÂN TP.HCM -NĂM 2014 LỜI CAM ĐOAN Kính thưa Quý thầy cô, kính thưa Quý độc giả, tôi tên Lê Thiện Tâm, học viên cao học – khóa 22 – Quản Trị Kinh Doanh – Đại học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn nghiên cứu sau đây là do bản thân tôi thực hiện. Những lý thuyết được trình bày trong báo cáo này đều có trích dẫn nguồn. Dữ liệu phân tích trong luận văn là thông tin sơ cấp thu thập thông qua bảng câu hỏi được gửi đến các khách hàng và những người làm việc có liên quan đến chuỗi cung ứng của công ty cổ phần Kinh Đô. Tôi cam đoan đề tài không được sao chép từ các công trình nghiên cứu khoa học khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 10 năm 2014 Học viên Lê Thiện Tâm MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................1 1.Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3 5. Bố cục đề tài ....................................................................................................4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TRONG DOANH NGHIỆP ..................................................................................5 1.1. Tổng quan về quản trị chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp ...........................5 1.1.1. Định nghĩa về chuỗi cung ứng ...................................................................5 1.1.2. Mô hình về chuỗi cung ứng........................................................................6 1.1.3. Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối, quản trị nhu cầu, logictics ..6 1.1.4. Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng ............................................................7 1.1.5. Vai trò chức năng, nhiệm vụ, lợi ích của quản trị chuỗi cung ứng. .............7 1.2 Những nội dung chính trong quản trị chuỗi cung ứng ................................... 12 1.2.1 Kế hoạch................................................................................................... 12 1.2.2. Thu mua, cung ứng nguyên vật liệu ......................................................... 13 1.2.3. Sản xuất ................................................................................................... 13 1.2.4. Kho hàng ................................................................................................. 13 1.2.5 Giao hàng ................................................................................................. 14 1.2.6 Tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp .......................................... 15 1.2.7 Kế hoạch giảm chi phí .............................................................................. 15 1.2.8 Dịch vụ khách hàng .................................................................................. 15 1.3 Các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện quản trị Chuỗi cung ứng ......... 15 1.3.1 Tiêu chuẩn “giao hàng” ............................................................................ 16 1.3.2 Tiêu chuẩn “chất lượng” ........................................................................... 16 1.3.3 Tiêu chuẩn “thời gian” .............................................................................. 17 1.3.4 Tiêu chuẩn “Chi phi” ................................................................................ 17 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chuỗi cung ứng ................................... 18 1.4.1 Các yếu tố môi trường bên trong ............................................................... 18 1.4.2 Các yếu tố môi trường bên ngoài .............................................................. 19 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ .................................................................................... 20 2.1. Giới thiệu vài nét về công ty cổ phần Kinh Đô ............................................ 20 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 20 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty ....................................................................... 23 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ................................................ 24 2.2 Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần kinh Đô .................. 25 2.2.1. Sơ đồ tổ chức chuỗi cung ứng của công ty ............................................... 25 2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong chuỗi cung ứng................. 25 2.2.3 Cấu trúc chuỗi cung ứng của công ty ........................................................ 27 2.2.4 Thực trạng về nội dung hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại công ty Cổ phần Kinh Đô. ................................................................................................... 28 2.2.4.1 Kế hoạch ................................................................................................ 28 2.2.4.2 Thu mua cung ứng nguyên vật liệu ........................................................ 29 2.2.4.3 Sản xuất ................................................................................................. 31 2.2.4.4 Kho hàng ............................................................................................... 33 2.2.4.5 Giao hàng .............................................................................................. 35 2.2.4.6 Tối ưu hóa trong nội bộ doanh nghiệp .................................................... 37 2.2.4.7 Kế hoạch giảm chi phí ........................................................................... 40 2.2.4.8 Dịch vụ khách hàng ............................................................................... 42 2.3 Phân tích các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện quản trị chuỗi cung ứng tại công ty ................................................................................................... 44 2.3.1 Tiêu chuẩn giao hàng ................................................................................ 44 2.3.2 Tiêu chuẩn chất lượng............................................................................... 45 2.3.3 Tiêu chuẩn thời gian ................................................................................. 45 2.3.4 Tiêu chuẩn chi phí .................................................................................... 46 2.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của công ty ............................................................................................................... 47 2.5 Đánh giá chung ............................................................................................ 48 2.5.1 Thành tựu ................................................................................................. 48 2.5.2 Hạn chế..................................................................................................... 49 2.6 Nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động quản trị chuỗi cung ứng... 51 Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ........................................................................ 55 3.1 Căn cứ, định hướng và mục tiêu hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần Kinh Đô ............................................................................................ 55 3.1.3 Mục tiêu hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng công ty ................................ 56 3.2 Giải pháp hoàn thiện nội dung hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần Kinh Đô ............................................................................................................. 57 3.2.1 Nhóm giải pháp 1: Hoàn thiện về hoạt động lập kế hoạch ......................... 57 3.2.2 Nhóm giải pháp 2: Hoàn thiện về cung ứng Nguyên vật liệu ..................... 59 3.2.3 Nhóm giải pháp 3: Hoàn thiện về sản xuất ................................................ 60 3.2.4 Nhóm giải pháp 4: Hoàn thiện về quản lý hàng tồn kho ............................ 62 3.2.5 Nhóm giải pháp 5: Hoàn thiện về giao hàng .............................................. 64 3.2.6 Nhóm giải pháp 6: Hoàn thiện về dịch vụ khách hàng............................... 64 3.2.7 Nhóm giải pháp 7: Hoàn thiện về kế hoạch giảm chi phí ........................... 65 3.2.8 Nhóm giải pháp 8: Hoàn thiện về tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp................................................................................................................ 66 3.3 Kiến nghị ..................................................................................................... 68 3.3.1 Đối với công ty cổ phần Kinh Đô.............................................................. 68 3.3.2 Đối với cơ quan quản lý nhà nước............................................................. 69 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4 PHỤ LỤC 5 PHỤ LỤC 6 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Công ty: Công ty cổ phần Kinh Đô CRM: Customer relationship management – Quản lý mối quan hệ khách hàng ERP: Enterprise Resource Planning – Hoạch định quản trị tài nguyên cho doanh nghiệp HACCP: Hazard Analysis Critical Cnltrol Point – Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn. ISCM: Internal supply Chain management – Quản trị chuỗi cung ứng nội bộ ISO 9001: 2000: Tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống đảm bảo chất lượng trong thiết kế, sản xuất, lắp đặt và dịch vụ - phiên bản 2000 ISO 22000: Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm - Yêu cầu đối với các tổ chức trong chuỗi thực phẩm MOQ: Minimum order quantity – Lượng đặt hàng tối thiểu trong một đơn hàng PR: Perchase required – Yêu cầu mua hàng QC: Quality Check – Kiểm tra chất lượng của sản phẩm SAP: MySAP Business Suite - Hệ thống phần mềm bao gồm các phần mềm dùng trong doanh nghiệp như hoạch định tài nguyên doanh nghiệp, quản lý quan hệ khách hàng, quản lý quan hệ người cung cấp, quản lý dây chuyền cung cấp. SBU: Strategic business unit – Đơn vị kinh doanh chiến lược SCM: Supply Chain management – Quản trị chuỗi cung ứng Win-Win Quy tắc hoạt động hướng đến lợi ích của cả hai bên DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1 Các quy trình trong quản trị chuỗi cung ứng ........................................... 10 Bảng 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ........................................... 24 Bảng 2.2 Kết quả điều tra nhóm nhân tố kế hoạch ................................................. 29 Bảng 2.3 Kết quả điều tra nhóm nhân tố mua hàng ................................................ 30 Bảng 2.4 Kết quả điều tra nhóm nhân tố Sản xuất .................................................. 32 Bảng 2.5 Kết quả điều tra nhóm nhân tố tồn kho.................................................... 34 Bảng 2.6 Kết quả khảo sát nhóm nhân tố giao hàng ............................................... 36 Bảng 2.7 Cơ cấu lao động theo chức danh ............................................................. 37 Bảng 2.8 Cơ cấu lao động công ty theo trình độ ..................................................... 38 Bảng 2.9 Kết quả điều tra về nhóm nhân tố tối ưu hóa nội bộ doanh nghiệp .......... 39 Bảng 2.10 Kết quả điều tra về nhân tố Kế hoạch giảm chi phí................................ 41 Bảng 2.11 Kết quả điều tra nhân tố dịch vụ khách hàng ......................................... 43 Bảng 2.12 Tỷ lệ giao hàng đúng hạn trung bình của công ty .................................. 44 Bảng 2.13 Thời gian tồn kho qua các năm ............................................................. 46 Bảng 2.14 Tổng chi phí trong 3 năm gần nhất ........................................................ 47 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1 Mô Hình chuỗi cung ứng điển hình ...........................................................6 Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần Kinh Đô .................................................. 23 Hình 2.3 Cấu trúc chuỗi cung ứng công ty cổ phần Kinh Đô.................................. 27 Hình 2.4 Biểu đồ xương cá nguyên nhân của các hạn chế trong chuỗi cung ứng .... 53 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Khái niệm chuỗi cung ứng đã bắt đầu xuất hiện trên thế giới vào những năm 1950-1970, các câu chuyện thành công nổi tiếng của các doanh nghiệp trên thế giới nhờ vào lợi thế cạnh tranh của chuỗi cung ứng vô cùng độc đáo như tập đoàn bán lẻ WalMart gắn với phương thức Cross-Docking, nhà sản xuất Toyota với phương thức sản xuất theo hệ thống JIT. Nhưng mãi đến những năm đầu thế kỷ 21 (vào những năm 2000-2001 ) khái niệm này bắt đầu du nhập vào Việt Nam. Nó đã thu hút sự quan tâm của nhiều tầng lớp xã hội như sinh viên các trường Đại học, các nhà nghiên cứu khoa học và đặc biệt là các doanh nghiệp. Đi đầu trong phong trào ứng dụng chuỗi cung ứng nhằm tạo lợi thế cạnh tranh tại Việt Nam là các công ty đa quốc gia như Coca-cola, Unilever, Nike, Fujitsu… Nền kinh tế Việt Nam kể từ năm 2008 đến nay chịu ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và dự đoán sẽ còn tiếp tục ảnh hưởng về các năm sau này. Ngành hàng tiêu dùng và thực phẩm ở Việt Nam cũng chịu ảnh hưởng chung khi sức mua của người tiêu dùng giảm sút, đặc biệt là đối với các sản phẩm không phải là sản phẩm thiết yếu như bánh kẹo, sữa, kem... Ngoài ra các doanh nghiệp trong nước ở ngành hàng này phải đối mặt với sự cạnh tranh của các tập đoàn đa quốc gia lớn đang hoạt động ở thị trường trong nước như Unilever, Orion, Nestle…. Trước thực tế đó, các doanh nghiệp trong nước cần phải thực hiện tái cấu trúc lại hoạt động, xem xét lại chiến lược và mô hình hoạt động của mình, tiến hành cũng cố lại toàn bộ hệ thống quản lý như: Hệ thống khách hàng, tình hình sử dụng nhận sự hay tất cả các chi phí trong quá trình hoạt động của hệ thống, tất cả phải được thực hiện một cách hiệu quả nhất. Công ty Cổ phần Kinh Đô là một tập đoàn hoạt động trong lĩnh vực bánh kẹo và hàng tiêu dùng được thành lập từ năm 1993, đến nay, Sau hơn 20 năm tăng trưởng và phát triển đã trở thành một tập đoàn bánh kẹo hàng đầu tại Việt Nam, Sản phẩm của công ty hiện đã được phân phối và tiêu thụ khắp cả nước và xuất khẩu sang các nước khác như: Mỹ, Nhật, Eu, Trung quốc... Thị trường được mở rộng liên tục cả về chiều rộng lẫn chiều sâu với tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm vào 2 khoảng 30%, nhưng bước sang giai đoạn 2011-2013 khi nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng rơi vào trì trệ, thì cũng là những năm đầu tiên mà công ty Kinh Đô chịu mức tăng trưởng khá thấp trung bình từ 2-3%, đây là mức thấp nhất trong lịch sử hình thành công ty. Nhận thức được những khó khăn thị trường khi nhu cầu sức mua đang suy giảm và sự cạnh trang gay gắt từ các tập đoàn đa quốc gia đang hoạt động tại Việt Nam, Ban lãnh đạo công ty đã quyết định thay đổi chiến lược phát triển cho giai đoạn từ 2013 trở đi, từ tăng trưởng mở rộng thị trường sang tập trung vào quản trị chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động để nâng cao tăng trưởng lợi nhuận đồng thời tiếp tục tạo ra những sản phẩm chất lượng cao mà vẫn có mức giá phù hợp với người tiêu dùng tại Việt Nam. Một trong những chiến lược then chốt của giai đoạn phát triển này là tái cấu trúc và nâng cao hiệu quả của quản trị chuỗi cung ứng. Là một thành viên đang công tác trong bộ phận hệ thống chuỗi cung ứng của công ty, được sự cho phép của ban lãnh đạo và sự ủng hộ của các đồng nghiệp, tác giả đã chọn đề tài “Một số giải pháp hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng công ty cổ phần Kinh Đô đến năm 2020” để tìm ra những bất cập chưa phù hợp trong hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại công ty từ đó đề xuất các giải pháp giúp công ty nâng cao hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề xuất giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần Kinh Đô, nhiệm vụ cụ thể là: - Phân tích thực trạng hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại công ty qua đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại công ty để tăng giá trị toàn chuỗi cung ứng. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu những hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại công ty gồm: Hoạt động mua hàng, quản trị sản xuất, quản trị tồn kho, hoạt động bán hàng, lập kế hoạch, kế hoạch giảm chi phí, tối ưu hóa trong nội bộ doanh nghiệp, hoạt động chăm sóc khách hàng. 3.2 Đối tượng khảo sát Để đánh giá khách quan về thực trạng quản trị chuỗi cung ứng tại công ty tác giả đã tiến hành khảo sát với các nhân viên, cán bộ đang làm việc trong các bộ phận thuộc chuỗi cung ứng của công ty, đại diện các Nhà phân phối và khách hàng. 3.3 Phạm vi nghiên cứu Luận văn đi sâu nghiên cứu tại các phòng ban trong chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần Kinh Đô trong thời gian từ 2011 đến năm 2013, các nội dung giải pháp tập trung đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp mô tả Dựa trên quan sát thực nghiệm mô tả hoạt động hiện tại của công ty. 4.2 Phương pháp thống kê Dựa trên các số liệu thu thập thực tế tại công ty ở các phòng ban trong chuỗi cung ứng để có những thông tin sơ cấp phục vụ điều tra bằng phỏng vấn chuyên sâu 4.3 Phương pháp điều tra Nghiên cứu định tính thông qua thảo luận nhóm để xây dựng bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên sâu và Nghiên cứu định lượng thông qua phát bảng câu hỏi khảo sát điều tra. 4 4.4 Phương pháp phân tích Dựa trên các thông tin sơ cấp và thứ cấp tác giả sẽ phân tích và đánh giá khách quan về vấn đề của chuỗi cung ứng và tìm ra các nguyên nhân của hạn chế đó. 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu làm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản trị chuỗi cung ứng. Chương 2: Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần Kinh Đô Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng công ty Cổ phần Kinh Đô. 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về quản trị chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp 1.1.1. Định nghĩa về chuỗi cung ứng Ngày nay, để cạnh tranh thành công trong bất kỳ môi trường kinh doanh nào, các doanh nghiệp không chỉ tập trung vào hoạt động của riêng mình mà phải tham gia vào công việc kinh doanh của nhà cung cấp cũng như khách hàng của mình. Bởi lẽ, khi doanh nghiệp muốn đáp ứng sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng họ buộc phải quan tâm sâu sắc hơn đến dòng dịch chuyển nguyên vật liệu; cách thức thiết kế, đóng gói sản phẩm và dịch vụ của nhà cung cấp; cách thức vận chuyển, bảo quản sản phẩm hoàn thành và những mong đợi thực sự của người tiêu dùng hoặc khách hàng cuối cùng vì thực tế là có nhiều doanh nghiệp có thể không biết sản phẩm của họ được sử dụng như thế nào trong việc tạo ra sản phẩm cuối cùng cho khách hàng. Từ các phân tích trên đã có một số định nghĩa về chuỗi cung ứng như: “Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan, trực tiếp hay gián tiếp, đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách hàng” (Chopra Sunil &Peter Meindl, 2001) “Chuỗi cung ứng là sự liên kết giữa các công ty chịu trách nhiệm mang sản phẩm hoặc dịch vụ ra thị trường” (James R. Stock và Douglas M. Lamber ,1998) “Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm thực hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán thành phẩm và thành phẩm, và phân phối chúng cho khách hàng” (Ganesham, Ran and Terry P.Harrison, 1995.) Vậy, từ các định nghĩa trên ta có thể rút ra một định nghĩa chung về chuỗi cung ứng như sau: “Chuỗi cung ứng là chuỗi thông tin và các quá trình kinh doanh cung cấp một sản phẩm hay một dịch vụ cho khách hàng từ khâu sản xuất và phân phối đến người tiêu dùng cuối cùng”. (Hồ Tiến Dũng , 2009, trang 381) 6 1.1.2. Mô hình về chuỗi cung ứng Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn công ty vận tải, nhà kho, nhà bán lẻ và khách hàng bên trong mỗi tổ chức, chẳng hạn nhà sản xuất, chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các chức năng liên quan đến việc nhận và đáp ứng nhu cầu khách hàng. Những chức năng này bao hàm và không bị hạn chế trong việc phát triển sản phẩm mới, marketing, sản xuất, phân phối, tài chính và dịch vụ khách hàng. Các Nhà Cung Cấp Các Nhà Máy Các Nhà kho Các Đại lý và Nhà bán lẻ Khách hàng Hình 1.1 Mô Hình chuỗi cung ứng điển hình (Nguồn: Hồ Tiến Dũng, 2009, trang 381) 1.1.3. Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối, quản trị nhu cầu, logictics 1.1.3.1 Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối Kênh phân phối là một thuật ngữ thường được sử dụng trong Marketing, kênh phân phối là quá trình từ sản xuất đến khách hàng thông qua nhà phân phối, nó chỉ là một bộ phận của chuỗi cung ứng và là một phần của chuỗi cung ứng từ nhà sản xuất đến khách hàng. Như vậy, nói đến kênh phân phối là nói đến hệ thống bán hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng. 1.1.3.2 Phân biệt chuỗi cung ứng và quản trị nhu cầu Quản trị nhu cầu là quản lý nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ theo chuỗi cung ứng. Nhu cầu có thể được quản lý thông qua cơ chế như là sản phẩm, giá cả, khuyến mãi và phân phối. Nhìn chung đây là những nhiệm vụ chủ yếu thuộc về Marketing. Quản trị nhu cầu thì khá quan trọng nhưng thường hay bị bỏ sót trong quá trình quản trị chuỗi cung ứng. Nó thật sự là một bộ phận nhỏ trong quản trị chuỗi cung ứng và nó cần thiết cho việc kiểm soát các mức nhu cầu của hệ thống. Chúng ta phải xem xét quản trị nhu cầu có vai trò quan trọng như quản trị luồng nguyên vật liệu và dịch vụ trong quản trị chuỗi cung ứng. 7 1.1.3.3 Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị logictics Quản trị logictics được hiểu theo nghĩa rộng thì nó là quản trị chuỗi cung ứng. Một số nhà quản trị định nghĩa logictics theo nghĩa hẹp khi chỉ liên hệ đến vận chuyển bên trong và phân phối ra bên ngoài. Trong trường hợp này thì nó chỉ là một bộ phận của quản trị chuỗi cung ứng. Logictics là một lĩnh vực đang ở giai đoạn có nhiều sự quan tâm một cách mới mẻ đến nhà quản trị chuỗi cung ứng. Logistics xuất hiện từ những năm 1960 khi mà ý tưởng về logictics hiện đại cùng theo với các chủ đề tương tự như môn động lực học công nghiệp đã nêu bật lên những tác động giữa các bộ phận của chuỗi cung ứng và chúng có thể ảnh hưởng đến quyết định của các bộ phận khác như trong quy trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.4. Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng Quản trị chuỗi cung ứng (SMC) là hoạch định, thiết kế và kiểm soát luồng thông tin và nguyên vật liệu theo chuỗi cung ứng nhằm đạt được các yêu cầu của khách hàng một cách có hiệu quả ở thời điểm hiện tại và trong tương lai. Ngoài ra, quản trị chuỗi cung ứng được hiểu ở đây có khác biệt với chuỗi cung ứng. Quản trị chuỗi cung ứng đòi hỏi sự chú ý đến cả luồng thông tin và nguyên vật liệu. Sự phản hồi của thông tin thì quan trọng đối với việc quản trị chuỗi cung ứng. (Hồ Tiến Dũng, 2009, trang 382) 1.1.5. Vai trò chức năng, nhiệm vụ, lợi ích của quản trị chuỗi cung ứng. Theo hội đồng quản trị logictics 1986 đã nêu ra các vai trò của quản trị chuỗi cung ứng như sau: 1.1.5.1 Vai trò của quản trị chuỗi cung ứng đối với nền kinh tế Quản trị chuỗi cung ứng là bước phát triển tiếp theo của logistics, vì thế ngoài những đóng góp cho nền kinh tế như các hoạt động logistic thông thường khác như: - Hỗ trợ các luồng giao dịch trong nền kinh tế. - Tăng cường hiệu quả hoạt động của nền kinh tế nói chung. 8 - Tạo ra những giá trị tăng thêm cho sản phẩm và người tiêu dùng, nhờ những lợi ích mà logistics có thể tạo ra như rút ngắn thời gian đặt hàng, đảm bảo an toàn cho hàng hoá trong quá trình vận chuyển - Tăng cường khả năng hội nhập của nền kinh tế . Tuy nhiên khác với hoạt động logistics chú ý nhiều đến các hoạt động vận chuyển, kho vận…, SCM chú trọng tới việc hợp lý hoá các hoạt động trong nội bộ doanh nghiệp với triết lý “hợp lý hoá và hợp tác cùng có lợi”, trong đó mọi hoạt động của doanh nghiệp luôn được xem xét và điều chỉnh sao cho hợp lý và hiệu quả nhất, bên cạnh sự hợp tác chặt chẽ với các đối tác kinh doanh. Thông qua các hoạt động trong nội bộ doanh nghiệp, ngoài những lợi ích mà nó mang lại cho doanh nghiệp, SCM cũng có những đóng góp nhất định đối với nền kinh tế như: - Giúp cho nền kinh tế sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực sẵn có của mình. - Góp phần hình thành một văn hoá hợp tác toàn diện trong kinh doanh. - Góp phần nâng cao dịch vụ khách hàng; đưa người tiêu dùng nói chung thành trung tâm của các hoạt động sản xuất kinh doanh… Tóm lại, xét dưới góc độ nền kinh tế, SCM mang đến một môi trường kinh doanh lành mạnh, với triết lý “win-win” – hai bên cùng có lợi, sử dụng hiệu quả tối đa các nguồn lực trong xã hội cả về con người, nguồn lực tự nhiên… do vậy, hiệu quả của nền kinh tế nhìn chung cũng được nâng lên. Trong tất cả quá trình đó, người tiêu dùng luôn được đặt ở vị trí trung tâm. Do vậy, người tiêu dùng là người được hưởng lợi nhiều nhất, hướng kinh doanh vào mục tiêu phục vụ con người và vì con người. 1.1.5.2 Vai trò của quản trị chuỗi cung ứng đối với doanh nghiệp Quản trị chuỗi cung ứng có ý nghĩa vô cùng to lớn trong họat động của doanh nghiệp, bởi nó xuyên suốt hầu như mọi hoạt động của doanh nghiệp, từ việc mua nguyên vật liệu nào?, từ ai?, sản xuất như thế nào? sản xuất ở đâu?, phân phối ra sao?... Tối ưu hoá từng quá trình này sẽ giúp doanh nghiệp giảm chi phí và nâng cao khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp, một yêu cầu sống còn đối với mọi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh. 9 Việc giảm chi phí ở đây có thể từ nhiều nguồn: Thứ nhất doanh nghiệp có lợi thế quy mô khi chỉ hợp tác với một hoặc một số nhà cung ứng; thứ hai: Doanh nghiệp không phải mất thời gian thay đổi nhà cung ứng khi người cung ứng hiện thời không có khả năng đáp ứng nhu cầu; giảm các chi phí giao dịch, chi phí phát triển sản phẩm... Trong hệ thống SCM, hệ thống thông tin liên kết trong tòan chuỗi là một yêu cầu bắt buộc, thông qua đó các thông tin về hàng hoá, thị trường... thường xuyên được cập nhật đến từng điểm của chuỗi, nhờ đó giúp giảm được thời gian và chi phí trong truyền tải thông tin đồng thời nó cũng giúp doanh nghiệp xác định được xu hướng tiêu dùng, dự báo được nhu cầu trong tương lai, từ đó có thể giảm lượng hàng hoá, vật tư tồn kho, nâng cao khả năng cung ứng của doanh nghiệp. Nhờ SCM, doanh nghiệp có thể tăng cường quản lý cung thông qua việc sử dụng công xuất, tồn kho dự trữ từ các nhà cung ứng khác, đồng thời quản lý cầu thông qua việc sử dụng các chính sách thương mại như chiết khấu ngắn hạn, khuyến mại… Dự báo nhu cầu được thực hiện dựa trên các số liệu bán hàng; các chương trình, hoạt động marketing; xu hướng tiêu dùng và các điều kiện kinh tế liên quan…. Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ thông tin, công tác dự báo đã được số hoá nhằm đơn giản hoá công tác dự báo, đồng thời tăng độ chính xác của các số liệu dự báo. Dự báo là tiền đề giúp doanh nghiệp lập các kế hoạch về sản xuất, bán hàng, tài chính, nhân sự..., tạo điều kiện cho nghiệp luôn chủ động đối phó với các tình huống có thể xảy ra. Mặt khác trong SCM việc quản lý nhà cung cấp, quản lý chất lượng nguyên liệu đầu vào cũng giúp doanh nghiệp kiểm soát chất lượng đầu ra tốt hơn; hệ thống thông tin giúp doanh nghiệp thuận tiện hơn trong quản lý sản phẩm theo từng lô hàng cho phép doanh nghiệp có khả năng xử lý kịp thời trong những tình huống phát sinh về chất lượng sản phẩm, mẫu mã, bao bì…; hệ thống đánh giá hoạt động bằng các chỉ số, doanh nghiệp có thể xác định được những điểm bất ổn để có thể ra những phương án khắc phục, điều chỉnh kịp thời. Ngoài ra, nhờ cơ chế kiểm soát hoạt động và quản lý cơ cấu chi phí, SCM có thể giúp doanh nghiệp tăng cường khả năng quản lý thay đổi và quản lý tăng 10 trưởng. Hiện nay tại Việt Nam, nhiều doanh nghiệp hoạt động rất hiệu quả khi còn ở quy mô nhỏ, nhưng khi doanh nghiệp lớn dần lên, nó thường vượt ngoài tầm kiểm soát của các chủ doanh nghiệp, vì vậy, nhiều doanh nghiệp còn rất e dè trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh. Mặc dù có những ưu điểm như đã nêu trên, SCM không phải là một phép mầu để có thể giúp ích cho tất cả các doanh nghiệp khi áp dụng nó, việc áp dụng đòi hỏi doanh nghiệp phải có những cân nhắc, chiến lược hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp. 1.1.5.3 Chức năng – nhiệm vụ của quản trị chuỗi cung ứng Chức năng và phạm vi hoạt động của quản trị chuỗi cung ứng là: Kết nối các nhiệm vụ chính yếu trong tổ chức với nhau, kết nối chức năng với các quy trình kinh doanh. Nó bao gồm tất cả các hoạt động quản trị Logistics, đồng thời bao hàm cả các hoạt động sản xuất, hướng đến sự kết hợp các quy trình, các hoạt động với các chương trình Marketing, bán hàng, thiết kế sản phẩm, tài chính và hơn thế nữa là ứng dụng công nghệ thông tin trong toàn bộ quá trình đó. Bất kỳ quy trình chuỗi cung ứng nào cũng đều được chia thành 3 quy trình lớn: - Quản trị quan hệ khách hàng (CRM), Quản trị chuỗi cung ứng nội bộ (ISCM), Quản trị quan hệ với nhà cung ứng (SRM) Bảng 1.1 Các quy trình trong quản trị chuỗi cung ứng Quản trị quan hệ khách Quản trị chuỗi cung ứng Quản trị quan hệ với nhà hàng (CRM) nội bộ (ISCM) cung ứng (SRM) Tìm nguồn hàng Kế hoạch chiến lược Công tác thị trường Thương lượng Kế hoạch nhu cầu Bán hàng Mua hàng Kế hoạch cung ứng Trung tâm tiếp nhận thông Thiết kế cách thức hợp tác Thực hiện tin từ khách hàng Phương thức cung ứng Dịch vụ Quản trị đơn hàng (Nguồn: Chopra sunil & Peter Meidl, 2003) 11 Ba quy trình lớn này quản lý các luồng thông tin, sản phẩm và tài chính cần thiết để tạo ra, tiếp nhận và đáp ứng yêu cầu của khách hàng. CRM là điểm tiếp xúc giữa doanh nghiệp với khách hàng, là nơi tiếp nhận mọi thông tin từ khách hàng, thị trường và đồng thời là nơi cung cấp các thông tin chính thức về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. Nhiệm vụ của CRM là tạo ra nhu cầu khách hàng, nhận đơn hàng và theo dõi việc thực hiện đơn hàng đó. Nó bao gồm các quá trình như: Marketing, bán hàng, quản lý đơn hàng và quản lý trung tâm giao dịch. Quy trình ISCM nhằm đáp ứng nhu cầu mà CRM tạo được theo đúng yêu cầu với chi phí thấp nhất có thể được. ISCM bao gồm việc lên kế họach sản xuất trong nội bộ doanh nghiệp, kế hoạch dự trữ tồn kho, kế họach cung, cầu… SRM có nhiệm vụ tìm kiếm và quản lý nguồn hàng, nó bao gồm việc đánh giá, lựa chọn, thương lượng với các nhà cung ứng, tìm kiếm các sản phẩm mới… sao cho nguồn nguyên liệu của doanh nghiệp luôn được đáp ứng theo nhu cầu, với chất lượng đảm bảo và chi phí cạnh tranh nhất. Để chuỗi cung ứng họat động thành công, thì điều tối quan trọng là cả ba quy trình lớn này phải kết hợp chặt chẽ với nhau và điều này phụ thuộc rất nhiều vào cơ cấu tổ chức. 1.1.5.4 Lợi ích của quản trị chuỗi cung ứng Chuỗi cung ứng có một số lợi ích cơ bản như sau: - Tiết giảm chi phí (nhờ chuyên nghiệp hoá nghiệp vụ mua hàng; trao đổi thông tin và phối hợp tốt giữa các bộ phận, giảm lượng tồn kho kể cả tồn kho nguyên liệu, thành phẩm, bán thành phẩm; giảm thời gian phát triển sản phẩm mới nhờ hợp tác chặt chẽ với các nhà cung ứng...) - Tăng chất lượng (thực hiện việc quản lý chất lượng từ khâu nguyên liệu đầu vào, và ngay cả khi hàng hoá đã được bán ra thị trường) - Tăng mức độ sẵn sàng phục vụ (nhờ khả năng sản xuất linh hoạt, và mức độ tồn kho hợp lý) - Tăng mức độ dịch vụ và khả năng phản ứng với nhu cầu thị trường (do luôn có sẵng hàng vì vậy có khả năng cải thiện dịch vụ khách hàng, giảm thời gian giao hàng...) Đây cũng chính là những mục tiêu cơ bản mà chuỗi cung ứng phải hướng tới và phải đạt được. 12 1.2 Những nội dung chính trong quản trị chuỗi cung ứng Nội dung hoạt động của chuỗi cung ứng bao gồm tám vấn đề chính. Những vấn đề này được sắp xếp trình tự thể hiện quy trình hoạt động của chuỗi cung ứng: kế hoạch, cung ứng các nguyên vật liệu, sản xuất, tồn kho, giao hàng, tối ưu hóa trong nội bộ doanh nghiệp, kế hoạch giảm chi phí và dịch vụ khách hàng. (Hồ Tiến Dũng, 2009) 1.2.1 Kế hoạch Kế hoạch là một phần quan trọng và là phần khởi đầu trong chuỗi cung ứng. Để có được các hoạt động tiếp theo của chuỗi thì cần phải có một kế hoạch xuyên suốt quá trình hoạt động của chuỗi cung ứng. Dựa vào kế hoạch này, các nhà quản trị chuỗi cung ứng cân đối nhu cầu nguyên liệu, kế hoạch sản xuất sao cho tối ưu với chi phí thấp nhất để sản xuất sản phẩm với chất lượng cao và giao hàng đúng hạn cho khách hàng. Kế hoạch có hai loại : Kế hoạch theo yêu cầu từ khách hàng và kế hoạch với sự hợp tác từ khách hàng. Kế hoạch theo yêu cầu từ khách hàng: Một công ty dù lớn hay nhỏ cũng đều phải ước lượng và dự báo trước các nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ của mình để lập kế hoạch cần sản xuất nhằm phục vụ thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng, giảm tối thiểu tồn kho và chi phí hoạt động. Để xác định được nhu cầu, công ty cần phải thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu. Mỗi khâu trong chuỗi cung ứng cần phải có dự báo trước về nhu cầu tương lai và kế hoạch của khâu này sẽ là dữ liệu cho các khâu tiếp theo của chuỗi để lập kế hoạch cho bộ phận của mình. Thông thường thông tin dự báo nhu cầu của thị trường trong thời gian 6 tháng hay 1 năm được thu thập từ bộ phận nghiên cứu thị trường, bộ phận bán hàng. Bộ phận này sẽ dự báo, phân tích về nhu cầu thị trường, thị hiếu của người tiêu dùng, xu hướng tiêu dùng trong tương lai để đưa ra những con số và xu hướng tiêu dùng. Thông tin này được chuyển tới các bộ phận để dựa vào đó lập kế hoạch cho các khâu tiếp theo, sản xuất ra sản phẩm phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng. Kế hoạch từ sự hợp tác với khách hàng: Ngoài cách dự báo nhu cầu và sắp xếp kế hoạch sản xuất dựa trên những dự báo, phân tích về nhu cầu của thị trường,